1. Complete the sentences using the prompts provided.
( Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý)
Hướng dẫn giải:
1. satellite
2. parabolic flight
3. habitable
4. attach
5. spacecraft
6. meteorites
Tạm dịch:
1. Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.
2. Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.
3. Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.
4. Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.
5. Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.
6. Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.
2. Which verbs go with which phrases?
( Động từ nào đi với các cụm từ sau)
Hướng dẫn giải:
1. f
2. d
3. e
4. a
5. c
6. b
Tạm dịch:
1. phóng tàu không gian
2. quay quanh trái đất
3. trải nghiệm trạng thái không trọng lực
4. sống ở trạm ISS
5. tập luyện để trở thành phi hành gia
6. làm thí nghiệm
3. Complete the following tasks, using the perfect.
( Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành)
a These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner.
( Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)
Hướng dẫn giải:
1. He had cleaned the house.
2. He had made a cake.
3. He had hung up balloons.
4. He had bought candles.
5. He had selected a nice music playlist.
6. He had chosen a funny movie.
Tạm dịch:
1. Anh ấy đã quét nhà.
2. Anh ấy đã làm bánh.
3. Anh ấy đã treo bóng lên.
4. Anh ấy đã mua nến.
5. Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay.
6. Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.
b Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner.
( Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn)
Hướng dẫn giải:
1. She had passed a swimming test.
2. She had learnt about the ISS.
3. She had taken parabolic flights.
4. She had studied spacecraft systems.
5. She had experienced microgravity.
6. She had tried crew activities.
Tạm dịch:
1. Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.
2. Cô ấy đã học về ISS.
3. Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng.
4. Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian.
5. Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực.
6. Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn.
4. Circle the best answer.
(Khoanh tròn đáp án đúng nhất.)
Hướng dẫn giải:
6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS.
( Phân vai. Nhòm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS)