Skills 2 Unit 4 SGK Tiếng Anh 9 mới

Bài 1

Listening (Nghe)

Task 1. An old man is talking about his school days. Listen and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG).

(Một người đàn ông lớn tuổi đang kể về ngày tháng đi học của mình. Nghe và xem  câu nào đúng(T), sai( F), hay không có thông tin (NG) )

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải: 

1. F  

Tạm dịch: Trường có các lớp học cho các nhóm tuổi khác nhau.

2. T  

Tạm dịch: Tất cả các môn học được giảng dạy bởi một giáo viên.

3. T  

Tạm dịch:Một số học sinh không mang giày đến trường.

4.NG  

Tạm dịch:Học sinh không có các kỳ thi vì sẽ tốn quá nhiều chi phí.

5.F  

Tạm dịch:Học sinh có thể nói chuyện với giáo viên của mình bất cứ khi nào họ muốn.

6.T 

Tạm dịch:Giáo viên không cho học sinh làm bài tập về nhà.

Bài 2

Task 2. Listen again and fill the blanks with the correct information.

(Nghe lại và điền các thông tin đúng)

Click tại đây để nghe:


Hướng dẫn giải:

1.15      

Tạm dịch: Số lượng học sinh: 15

2. bare-footed

Tạm dịch:Nhiều học sinh đi học bằng chân trần.

3. maths, history (in any order)

Tạm dịch:Các bài học tập trung vào: đọc, viết, toán học, và lịch sử.

4.  strict rules

Tạm dịch:Trường học nhỏ nhưng có quy định nghiêm ngặt.

5. extra classes

Tạm dịch:Các học sinh không có bài tập về nhà, không kiểm tra trên lớp.

 

Audio script 

I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn't have a name, so we just called t ‘our school’. We used to walk to school. Some children went bare-footed.

At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science essons, and we didn't have exams, either.

Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, I had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.

Dịch Script:

Tôi đi học ở trường học làng. Trên thực tế, chỉ có một lớp học cho 15 học sinh ở các độ tuổi khác nhau, cả nam lẫn nữ, và một giáo viên đã dạy mọi thứ. Nhà trường không có tên, vì vậy chúng tôi chỉ gọi là 'trường học của chúng tôi'. Chúng tôi thường đi bộ đến trường. Nhiều đứa trẻ đi chân trần.

Ở trường, chúng tôi đã học cách đọc và viết. Chúng tôi cũng đã học được một ít toán học và lịch sử. Không có môn khoa học, và chúng tôi cũng không có các kỳ thi.

Mặc dù trường chúng tôi còn nhỏ nhưng nó có các quy tắc nghiêm ngặt. Chúng tôi đã phải tự ứng xử. Chúng tôi đứng dậy và cúi chào chào đón giáo viên của chúng tôi vào đầu mỗi bài học. Chúng ta chỉ có thể nói khi chúng tôi được phép. Tuy nhiên, tôi không có bài tập ở nhà và không có lớp học thêm. Tôi đã có rất nhiều thời gian để chơi bên ngoài và để giúp cha mẹ tôi trong nhà. Tôi yêu trường học của tôi và những ngày ở trường.

Bài 3

Task 3.  Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. Then tick one(s) you think was/were not avail about twenty years ago.

(Lập 1 danh sách cơ sở vật chất bạn đang sử dụng cho việc học tập. Tích vào những thứ bạn nghĩ là đã không được sử dụng cách đay 20 năm. )

Bài 4

Task 4. Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility.

(Chọn một cơ sở vật chất không được sử dụng cách đây 20 năm rồi viết 1 đoạn văn về chủ đề học sinh ngày xưa làm thế nào để học mà không có cơ sở vật chất đó. 

Trong bài viết nên có: 

- Đó là cái gì? 

- Nó được sử dụng vào việc gì? 

- Học sinh phải làm gì nếu không có nó? 

- Bạn cảm thấy thế nào về sự thay đổi đó? )

Hướng dẫn giải:

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”