Anh (chị) nghĩ gì về tự học - Ngữ Văn 12

Ta lại được quyền lựa chọn giáo sư. Ta được học họ mà bỏ ngang, họ không hề giận, lúc khác muốn học lại thì họ vẫn sẵn sàng chỉ bảo. Giáo sư của ta nhiều vô kể, ta tha hồ lựa chọn

Lời giải

Ta lại được quyền lựa chọn giáo sư.

Ta được học họ mà bỏ ngang, họ không hề giận, lúc khác muốn học lại thì họ vẫn sẵn sàng chỉ bảo. Giáo sư của ta nhiều vô kể, ta tha hồ lựa chọn. Họ sống đồng thời với ta hoặc trước ta cả chục thế kỉ, ở ngay trong xứ ta hoặc cách ta cả vạn cây số. Hết thấy đều tự thân đem những tinh hoa nhất của họ ra dạy ta mà đối với ta lễ phép và ôn tồn, thân mật như bạn bè.

Nào phải họ chỉ dạy ta mà thôi. Họ còn an ủi ta nữa, kể lể tâm sự với ta. Ta thấy trong nỗi buồn khổ, lo lắng của họ, nỗi buồn khổ, lo lắng của ta và ta hiểu rằng chúng ta không phải cô độc trong thế giới này.

[...] Tự học còn là một thú vui thanh nhã, nó nâng cao tâm hồn ta lên. Ta thấy như tự bắc được một cái cầu giữa tâm hồn ta và tâm hồn của các danh nhân trong muôn thuở.

Chắc bạn còn nhớ lời của Vôn-te: “Người siêng học lần lần tự khoác cho mình một cái tôn trọng mà chức tước, của cải đều không cho được”.

[...] Thiêng liêng thay sự lự học! Mỗi lần vào một thư viện công cộng, tôi đều có cảm giác rờn rợn mà lâng lâng như vào một tòa đền. [...] Ở đây không có hương, không có trầm nhưng có hàng chục hàng trăm người đang tụng niệm, vì đọc sách có khác chi tụng kinh và sách nào đứng đắn mà chẳng là một cuốn kinh?

 


Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Chuyển động cơ học là sự thay đổi

A. khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.

B. vận tốc của vật.

C. vị trí của vật so với vật mốc

D. phương, chiều của vật.

Câu 2. Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật làm mốc là

A. Trục Trái Đất.                      B. Mặt Trời.

C. Mặt Trăng.                          D. Sao Hỏa.

Câu 3. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:

A. Vôn kế            B. Nhiệt kế.        

C. Tốc kế.            D. Ampe kế.

Câu 4. Thành tích của một học sinh trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc trung bình của học sinh đó là

A. 40m/s.              B. 8 m/s.             

C. 4,88m/s.           D. 120m/s.

Câu 5. Một máy bay cất cánh từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Hà Nội trên đường bay dài 1260km, với vận tốc trung bình 200m/s. Thời gian bay là

A. 1,45 h.             B. 1,75 h           

C. 1,15 h.             D. 2 h

Câu 6. Hình nào sau đây mô tả hai lực cân bằng?

A. Hình a              B. Hình b           

C. Hình c              D. Hình d

Câu 7. Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường thì đột ngột phanh, hành khách trên xe bị xô về phía trước là do

A. lực ma sát          B. trọng lực          

C. quán tính            D. lực đàn hồi

Câu 8. Khi rửa rau sổng, trước khi dọn lên đĩa người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh cho nước văng ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của

A. lực ma sát.          B. quán tính.        

C. trọng lực.            D. lực đàn hồi.

Câu 9. Khi chuyển các kiện hàng từ trên cao xuống đất bằng mặt phẳng nghiêng thì giữa kiện hàng và mặt phẳng nghiêng xuất hiện :

A. Lực ma sát trượt.    B. Trọng lực.

C. Lực ma sát lăn.       D. Lực ma sát nghỉ.

Câu 10. Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đứng yên thì tiếp tục đứng yên?

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng nằm lên một đường thẳng, ngược chiều.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Chuyển động cong là chuyển động tròn.

B. Chuyển động tròn là chuyển động cong.

C. Hai vật cùng chuyển động so với vật thứ ba thì hai vật này đứng yên đối với nhau.

D. Hai vật cùng đứng yên so với vật thứ ba thì hai vật này chuyển động đối với nhau.

Câu 2. Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của một chuyển động:

A . \(v = {t \over s}\)                 B. \(v = t.s\)                 

C.  \(v ={s \over t}\)                  D. \(s = {v \over t}\)

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng 

Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động

A. thẳng.                     

B. tròn.

C. cong.                               

D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.

Câu 4. Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi cùng chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v\(_1\)  > v\(_2\) . Sau thời gian t, hai xe gặp nhau. Ta có

A. s = (v\(_1\) + v\(_2\) ).t               B. s = (v\(_2\) –v\(_1\) ).t

C. s = (v\(_1\)  - v\(_2\) ).t               D. Cả A, B, C đều sai

Câu 5. Nói vận tốc là 4m/s nghĩa là bằng

A.. 144km/h           B.14,4km/h

C. 0,9km/h             D. 9km/h

Câu 6. Chọn câu trả lời sai

Một vận động viên bơi lội bơi sáu vòng dọc theo hồ bơi có chiều dài 90m hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là

A. 6,48 km/h.           B. 108m/phút.        

C. 1,8 m/s.               D. 0,5 m/s.

Câu 7. Một ô tô lên dốc với vận tốc 16km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ô tô trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là

A. 24km/h.              B. 32km/h.              

C.21,33km/h.          D. 26km/h.

Câu 8. Cho hai xe như nhau lúc đầu đứng yên. Dưới tác dụng của lực F\(_1\) , xe 1 đạt vận tốc 3m/s trong 3s. Dưới tác dụng của lực F\(_2\)  = 2 F\(_1\)  thì xe 2 đạt vận tốc như trên trong thời gian

A. 1,5s.                 B. 8s.                

C. 5s.                    D. 3s.

Câu 9. Chọn câu trả lời đúng

Một ôtô đang đứng yên trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là lực:

A. ma sát trượt.                 B. ma sát lăn.

C. ma sát nghỉ.                  D. đàn hồi.

Câu 10. Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát?

A. Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.

B. Thêm dầu mỡ.

C. Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.

D. Tất cả các biện pháp trên.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?

A. Ôtô chuyển động so với mặt đường.

B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.

C. Ôtô chuyển động so với người lái xe.

D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.

Câu 2. Quỹ đạo chuyển động của một vật là

A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.

B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.

C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.

D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.

Câu 3. Một canô đi xuôi dòng nước từ địa điểm A đến B hết 30 phút. Nếu canô đi ngược dòng nước từ B về A thì hết 45 phút. Nếu canô tắt máy trôi theo dòng nước thì thời gian đi từ A đến B là

A. 1,5 h               B. 2,5 h             

C. 2 h                  D. 3 h

Câu 4. Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn, phẳng nằm ngang. Coi ma sát và sức cản của không khí là không đáng kể. Phương án nào dưới đây là đúng?

A. Tổng các lực tác dụng lên viên bi là bằng không.

B. Quỹ đạo chuyển động của viên bi là tròn.

C. Trọng lực đã làm cho viên bi chuyển động.

D. Lực tác dụng của mặt bàn lên viên bi đã làm cho viên bi chuyển động.

Câu 5. Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để

A. tăng ma sát             B. giảm ma sát    

C. tăng quán tính         D. giảm quán tính

B. TỰ LUẬN.

Câu 6. Ngồi trên chiếc xe đạp đang chạy, em hãy cho biết:

a) Các bộ phận nào của xe chuyển động theo quỹ đạo thẳng?

b) Các bộ phận nào của xe chuyển động theo quỹ đạo tròn?

Câu 7. Cho 1 ví dụ về ma sát có hại và 1 ví dụ về ma sát có lợi?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Một ôtô đang chuyển động trên đường. Trong các mô tả dưới đây. câu nào không đúng?

A. Ôtô chuyển động so với người lái xe

B. Ôtô đứng yên so với người lái xe

C. Ôtô chuyển động so với mặt đường

D. Ôto chuyển động so với cây ven đường

Câu 2. Nếu biết độ lớn vận tốc của một vật, ta có thể

A. biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng.

B. biết được vật chuyển động nhanh hay chậm

C. biết được tại sao vật chuyển động.

D. biết được hướng chuyển động của vật.

Câu 3. Đường bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km. Một máy bay bay đều thì thời gian bay là 2 giờ. Vận tốc của máy bay có giá trị là

A. 7000 km/h.             B. 700km/h.          

C.  700,09m/s.            D. 700 m/s.

Câu 4. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.

B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.

C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.

D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.

Câu 5. Trường hợp nào dưới đây có xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Chiếc xe “tắt máy” đang nằm yên trên đường dốc.

B. Chuyển động của khúc gỗ trượt trên mặt sàn.

C. Chuyển động của các bánh xe lăn trên mặt đường.

D. Chuyển động của cành cây khi có gió thổi.

B. TỰ LUẬN.

Câu 6. Em hãy cho thí dụ về một vật:

a) Đứng yên so với vật này, nhưng lại chuyển động so với vật khác.

b) Vừa tham gia chuyển động tròn, vừa tham gia chuyển động thẳng.

c) Đối với người này, quỹ đạo là đường thẳng, còn đối với người khác, quỹ đạo là đường cong.

Câu 7. Hai lực cân bằng là gì? Nếu hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì có hiện tượng gì xảy ra.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, công thức tính vận tốc trung bình.

Câu 2. Chọn các từ nhanh dần, chậm dần, đều điền vào chỗ trống cho phù hợp. Nếu trong những khoảng thời gian như nhau:

a) Vật đi được những quãng đường như nhau thì chuyển động của vật là chuyển động…………….         

b) Vật đi được những quãng đường càng lúc càng dài thì chuyển động của vật là chuyển động………………     

c) Vật đi được những quãng đường càng lúc càng nhỏ thì chuyển động của vật là chuyển động……………….   

Câu 3. Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau:

Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.

Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.

Quãng đường từ C đến D: 10km trong \({1 \over 4}\)  giờ.

Hãy tính:

a) Vận tốc trung bình trong mỗi quãng đường.

b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là các lực nào?

Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

a) Khi thả vật rơi, do sức……………….vận tốc của vật

b) Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do………………….của cát nên vận tốc của bóng bị………………… 

Câu 3. Một bạn học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường, có chiều dài quãng đường 600m. Biết rằng bạn đó đi trong 120m đầu tiên của quãng đường hết thời gian 13 giây, và đi hết quãng đường còn lại mất 180 giây. Em hãy tính:

a/ Vận tốc trung bình của bạn đó đi trên từng đoạn đường.

b/ Vận tốc trung bình của bạn đó đi trên cả quãng đường trên.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Áp suất tăng khi :

A. Áp lực tăng còn diện tích có lực tác dụng được giữ nguyên không đổi.

B. Diện tích bị ép tăng và áp lực không đổi.

C. Áp lực và diện tích bị ép tăng theo cùng tỉ lệ.

D. Áp lực và diện tích bị ép giảm theo cùng tỉ lệ.

Câu 2. Đơn vị đo áp suất là :

A .Niutơn (N)          B. m\(^2\)                    

C. kPa                      D.\({{kg} \over {{m^3}}}\)

Câu 3. Áp suất của khí quyển trên mặt nước là p\(_o\)Pa. Trọng lượng riêng của nước là 10\(^4\)  N/m. Độ sâu (so với mặt nước) có áp suất bằng 3 p\(_o\)  là:

A. 10m                     B. 20m                     

C. 10m                     D. 30m.

 Câu 4. Một máy nâng thủy lực (con đội) được dùng để nâng các vật nặng lên cao. Khi tác dụng lực 10N lên pittông nhỏ để nâng vật 50N đặt trên pittông lớn một đoạn 0,5m thì pittông nhỏ phải đi xuống một đoạn bằng:

A. 25m.                    B. 5m   

C. 2,5m.                   D. 0,5m.

Câu 5. Áp suất do khí quyển tác dụng lên cơ thể bạn ở mực nước biển có độ lớn gần đúng bằng:

A. 100 Pa.                 B. 1000 Pa.             

C. 10000 Pa.             D. 100000 Pa.

Câu 6. 1 Pa có giá trị bằng :              

A. 1 N/cm\(^2\).             B. 1 N/m\(^2\) .                

C. 10 N/m\(^2\) .             D. 100 N/cm\(^2\).

Câu 7. Đổ cùng một lượng nước vào ba bình A, B, C ở hình vẽ bên.

Gọi P\(_A\) , P\(_B\) , P\(_C\)  lần lượt là áp suất  của nước tác dụng lên đáy

các bình A, B và C thì:

 

A. P\(_A\)  = P\(_B\)  = P\(_C\)          B. P\(_A\)  < P\(_B\)  < P\(_C\)

C. P\(_B\)  < P\(_A\)  < P\(_C\)          D. P\(_B\) > P\(_A\)  > P\(_C\)

Câu 8. Theo nguyên lý Paxcan, áp suất tác dựng lên một chất lỏng chứa trong bình kín

A. giảm khi đi trong chất lỏng.

B. được truyền nguyên vẹn trong chất lỏng.

C. tăng khi đi trong chất lỏng.

D. thăng giáng khi đi trong chất lỏng tùy thuộc vào tiết diện của bình chứa.

Câu 9. Một máy nén thủy lực có pittông vào có đường kính bằng 20mm và bán kính pittông ra có đường kính bằng 10mm. Tác dụng lực vào 1 N sẽ tạo ra một lực ra bằng

A. 2N.                    B. 0,5N            

C. 0,25N                D. 4N

Câu 10. Một khinh khí cầu có thể tích V = 25m\(^3\) chứa khí hiđrô. Biết trọng lượng của khí cầu bằng

M = 200N, trọng lượng riêng của không khí và của khí hiđrô lần lượt là d\(_0\) = 13 N/m\(^3\)  và

d\(_H\)  = 0,9 N/m\(^3\) . Khinh khí cầu có thể kéo lên trên không một vật nặng có trọng lượng bằng

A .102,5N.                B. 547,5N                

C. 302,5N.                D.347,5N

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Chọn phương án sai.

A. Áp suất tỉ lệ với diện tích bị ép (khi áp lực không đổi).

B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

C. Áp suất ti lệ với áp lực (khi diện tích bị ép không đổi).

D. Áp suất là độ lớn áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.

Câu 2. Một ôtô vận tải có khối lương 1,5 tấn. Xẹ có bốn bánh. Mỗi bánh có diện tích tiếp xúc với mặt đất bằng 100 cm\(^2\) . Áp suất tác dụng lên mặt đất dưới các lốp xe là

A. 6000 Pa               B. 375 Pa                     

C. 375000 Pa          D. 1462 Pa

Câu 3. Công thức tính áp suất là.

A . P = F.S            B. P =\({F \over S}\)

C . P = \({A \over t}\)             D. Cả B và C đều đúng

Câu 4. Hai bình hình trụ a và b thông nhau, có khoá K ở

ống nối đáy hai bình. Bình a có thể tích lớn hơn. Khi

khoá K đóng, hai bình chứa cùng một lượng nước. Khi mở 

khóa K, có hiện tượng gì xảy ra ?

A. Nước chảy từ bình a sang bình b.

B. Nước chảy từ bình b sang bình a.

C. Nước chảy đồng thời từ bình a sang bình b và từ bình b sang bình a.

D. Nước không chảy từ bình nọ sang bình kia.

 

 Câu 5. So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C và D

trong hình vẽ bên. Quan hệ nào dưới đây là đúng?

A. p\(_D\) <p\(_C\) <p\(_A\) <p\(_B\) .

B. p\(_D\)  = p\(_A\) >p\(_C\) >p\(_B\).

C. p\(_A\) >p\(_D\) > p\(_C\) >p\(_B\) .

D. p\(_D\)  = p\(_A\) <p\(_C\)  <p\(_B\) .

Câu 6. Bình thường áp suất khí quyển có giá trị vào khoảng

A. 76cm.              B. 76cmHg.               

C. 76N/m\(^2\)            D. 760cmHg

Câu 7. Một kích thủy lực (con đội) với pitlông nhỏ và pittông lớn lần lượt cỏ diện tích bằng

0,5m\(^2\) và 6m\(^2\) . Độ lợi cơ học của thiết bị (được định nghĩa bằng tỷ số lực ở pittông lớn trên lực tác dụng lên pittông nhỏ) bằng:

A. 1,2                     B. 6,5              

C. 3                        D. 12

Câu 8. Trường hợp nào sau đây không có áp lực:

A. Lực của búa đóng vào đinh.

B. Trọng lượng của vật.

C. Lực của vật tác dụng vào quả bóng.

D. Lực kéo một vật lên cao.

Câu 9. Một người nặng 60kg đứng lên sàn nhà bằng hai chân. Biết diện tích mỗi bàn chân

là 3dm\(^2\). Áp suất người ấy tác dụng lên sàn nhà là

A. 2.000N/m\(^2\)         B. 20.000N/m\(^2\)      

C. 10.000N/m\(^2\)       D. 100.000N/m\(^2\)

Câu 10. Một cột nước cao 75cm ở trạng thái

cân bằng với cột chất lỏng cao 30cm như ở hình vẽ.

Trọng lượng riêng của nước bằng 10\(^4\)  N/m\(^3\).

Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng

A. 2,5.10\(^3\)  N/m\(^3\)

B. 2,5.10\(^4\)  N/m\(^3\)

C. 0,4.10\(^4\)  N/m\(^3\)

D. 0,4.10\(^3\)  N/m\(^3\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương 1 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Áp suất của người tác dụng lên mặt sàn lớn nhất trong trường hợp nào dưới đây?

A. Người đứng co một chân.

B. Người đứng cả hai chân.

C. Người ngồi cả hai chân.

D. Người đứng co một chân trên một tấm ván rộng đặt trên mặt sàn.

Câu 2. Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm như thế nào? Trong các cách sau đây, cách nào là không đúng?

A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

C. Muốn giảm áp suất thỉ giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép.

Câu 3. Một bể cá dài 50cm, rộng 30cm chứa nước đến độ sâu 20cm. Lấy trọng lượng riêng của nước bằng 10000 N/m\(^3\) . Khi chưa có cá trong bế, áp suất do nước ở đáy bể bằng

A. 5 kPa.                     B. 3 kPa                

C. 2 kPa.                     D. 1 kPa

Câu 4. Có 3 bình như nhau đựng 3 loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình (1) đựng cồn, bình (2) đựng nước, bình (3) đựng nước muối. Gọi p\(_1\) , p\(_2\) , p\(_3\) là áp suất khối chất lỏng tác dụng lên đáy bình. Ta có:

A. p\(_1\)  > p\(_2\)  > p\(_3\) .        B. p\(_2\)  > p\(_1\)  > p\(_3\) .

C. p\(_3\) > p\(_2\) >p\(_1\) .           D. p\(_2\) > p\(_3\) > p\(_1\) .

Câu 5. Lực đẩy lên một vật trong chất lỏng bằng

A. trọng lượng của vật trong không khí trừ cho trọng lượng trong chất lỏng của nó.

B. khối lượng của vật trừ cho khối lượng của nước.

C. khối lượng (kg) / thể tích (m\(^3\) ).

D. lực (N) / diện tích (m\(^2\) ).

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Một bình hoa có khối lượng 2kg đặt trên bàn. Biết đáy bình là mặt tròn bán kính 5cm. Hãy tính áp suất của bình lên mặt bàn ra đơn vị N/m\(^2\)  và Pa.

Câu 7. Theo tính toán cùa các kĩ sư xây dựng, áp suất của các công trình trên nền đất cứng có giá trị nhỏ hơn 98000 Pa thì công trình không bị lún, nghiêng. Một căn nhà khối lượng 600 tấn phải có diện tích móng tối thiểu là bao nhiêu để được an toàn ?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương 1 - Vật lí 8

A.TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Cách làm thay đổi áp suất nào sau đây là không đúng?

A. Tăng áp suất bằng cách tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.

C. Giảm áp suất bằng cách giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Giảm áp suất bằng cách tăng diện tích bị ép.

Câu 2. Đơn vị đo áp suất là

A. (N)                   B. (m\(^2\) )                  

C. (Pa)                 D. (Kg/m\(^3\) )

Câu 3. Gọi h là chiều cao tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm cần tính áp suất; D và d lần lượt là khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng. Biểu thức tính áp suất có dạng

A . p = \({D \over h}\)  .         B. p = Dh.                

C. p =\({d \over h}\)               D. p = dh.

Câu 4.Một bể cá chứa nước đến độ sâu 20cm. Khi chưa có cá trong bể, áp suất do nước ở đáy bể bằng p\(_1\) . Khi thả cá vào và vẫn giữ cho mực nước không thay đổi, áp suất do nước ở đáy bể bằng p\(_2\) . Trọng lượng riêng của nước và của cá được xem là bằng nhau.

A. P\(_1\)  > P\(_2\)    

B. P\(_1\) = P\(_2\)         

C. P\(_1\) < P\(_2\)  

D. P\(_2\)  có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn P\(_1\) tùy thuộc vào khối lượng của cá được thả vào bể.

Câu 5. Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, sở đĩ cột thuỷ ngân không tụt xuống vì:

A. do ma sát của thuỷ ngân với thành ống.

B. do thuỷ ngân là chất lỏng đặc và sệt.

C. do áp suất khí quyển tác dụng lên mặt thoáng của thuỷ ngân nằm trong chậu.

D. Tất cả các lí do trên.

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Dùng tay ấn một lực 40N vào chiếc đinh. Diện tích của mũ đinh là 0,5cm\(^2\) , của đầu đinh là 0,1 mm\(^2\) . Hãy tính áp suất tác dụng lên mũ đinh và của đầu đinh tác dụng lên tường.

Câu 7. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m\(^2\) . Diện tích của các bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m\(^2\) . Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Áp suất là gì ? Đơn vị đo áp suất? Làm cách nào để tăng áp suất?

Câu 2.

a) Một miếng gỗ hình hộp có kích thước 0,5m x 0,3m x 2m, khối lượng riêng 5000kg/m\(^3\) . Phải đặt như thế nào để áp suất miếng gỗ tác dụng lên nền là nhỏ nhất và tính giá trị của áp suất này ?

b) Nếu tăng chiều dài mỗi cạnh lên gấp đôi thì áp suất của khối gỗ lên nền thay đổi như thế nào?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 12 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Áp lực là gì ? Đơn vị đo áp lực? Làm cách nào để tăng áp lực?

Câu 2. Hãy tính áp lực và áp suất dựa vào bảng sau :

     Đối tượng

Khối lượng

Áp lực

Diện tích phần tiếp xúc với nền đất

Áp suất

(N/m\(^2\))

Người

60 kg

 

210 cm\(^2\) 1 bàn chân

 

Máy cày

6000 kg

 

1,4 m\(^2\) 1 dây xích

 

Bàn 4 chân

20 kg

 

16 cm\(^2\)  1 chân bàn

 

Xe tăng

60 tấn

 

1,5 m\(^2\) 1 dây xích

 

 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Lực nào dưới đây đóng vai trò là áp lực ?

A. Lực kéo của con ngựa lên xe.

B. Trọng lượng của người ngồi trên giường.

C. Lực ma sát tác dụng lên vật.

D. Trọng lượng của bóng đèn treo trên sợi dây.

Câu 2. Đơn vị của áp suất cũng có thể được tính bằng

A. cmHg/m\(^2\)          

B. Pa/m\(^2\)

C. m\(^2\) Hg.

D.N/m\(^2\); Pa và mmHg.

Câu 3. Trong một thùng chứa nước, nước ở đáy

A. chịu áp suất nhỏ hơn nước ở trên miệng thùng.

B. chịu áp suất như ở trên miệng thùng.

C. chịu áp suất lớn hơn nước ở miệng thùng.

D. chịu áp suất nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tùy theo điều kiện bên ngoài.

Câu 4. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất làm vật.

B. Trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.

C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.

D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 5. Áp suất của nước thay đổi như thế nào theo độ sâu (tính từ mặt thoáng)?

A. Tăng 1 atm/m

B. Giảm 10000 Pa/m

C. Giảm 1 atm/m

D. Tăng 10000 Pa/m

Câu 6. Khi nâng một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nâng nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì

A. khối lượng của tảng đá thay đổi.

B. lực đẩy của nước.

C. khối lượng của nước thay đổi.

D. lực đẩy của tảng đá.

Câu 7. Chọn phát biểu đúng về lực đẩy Ác-si-mét: Một vật nhúng vàc chất lỏng, bị chất lỏng đây thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng

A. khối lượng riêng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

B. khối lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

C. trọng lượng riêng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

D. trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

Câu 8. Một viên phấn 1 cm\(^3\)  (có trọng lượng riêng 8000 N/m\(^3\) ) và 1cm\(^3\)  đồng được thả vào thùng nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Viên phấn.                   B. Bằng nhau.

C. Đồng.                          D. Không đủ dữ liệu để xác định.

Câu 9. Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/m\(^3\) . Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850 kg/m\(^3\) , nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng

A. 1800g.                       B. 850g                  

C. 1700g                        D. 3600g

Câu 10. Một người thợ lặn lặn ở độ sâu 100m so với mặt nước biển. Biết áp suất của khí quyển là p\(_0\)  = 105 N/m\(^3\) . Khối lượng riêng của nước biển là 1030kg/m\(^3\) . Áp suất tác dụng lên người đó là

A. 2,03.10\(^6\)  N/m\(^3\)             B. 1,97.10\(^6\) N/m\(^3\)

C. 1,13.10\(^6\) N/m\(^3\)              D. 2,96.10\(^6\) N/m\(^3\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 14 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Hai đại lượng cần biết để tính áp suất tác dụng lên một mặt là :

A. Diện tích trên đó lực tác dụng và khối lượng cùa vật có lực tác dụng.

B. Lực và trọng lượng của vật.

C. Lực và diện tích trên đó lực tác dụng.

D. Lực và khối lượng riêng của bề mặt.

Câu 2. Đơn vị của áp suất là

A. \({N \over {{m^2}}}\) (Niutơn trên mét vuông)   

B. Pa (Paxcan)

C. \({N \over {c{m^2}}}\) (Niutơn trên cen-ti-mét vuông)  

D. Tất cả các đơn vi trên.

Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Khi độ cao của cột chất lỏng trên một mặt nào đó………………………… áp suất do chất lỏng tác dụng lên mặt đó…………….          

A. Giảm, tăng

B. Thay đổi, không thay đổi

C. Tăng, giảm

D. Tăng, Tăng

Câu 4. Móc một vật nặng vào một lực kế, số chỉ của lực kế là 2N. Nhúng chìm vật nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi thế nào?

A. Tăng lên 2 lần.          B. Không thay đổi.

C. Giảm đi.                    D. Giảm đi 2 lần.

Câu 5. Một vật nhúng trong chất lỏng sẽ bị chất lỏng tác dụng một 1 hướng từ…………….

A. trái qua phải theo phương nằm ngang.

B. dưới lên trên theo phương thẳng đứng

C. trên xuống dưới theo phương thẳng đứng.

D. phải qua trái theo phương nằm ngang.

Câu 6. Nhúng một vật vào trong một chậu đựng chất lỏng. Những yếu nào sau đây không ảnh hưởng đến lực đẩy Ác-si -mét:

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng.

B. Hình dáng của chậu đựng chất lỏng.

C. Lượng nước chất lỏng chứa trong chậu.

D. B và C.

Câu 7. Trọng lượng riêng của chất lưu (chất lỏng hay chất khí) và lực đẩy Ác-si-mét có liên hệ với nhau. Khi trọng lượng riêng của chất lưu

A. tăng, lực đẩy giảm.

B. giảm, lực đẩy tăng.

C. tăng, lực đẩy giữ nguyên không đổi

D. giảm, lực đẩy giảm.

Câu 8. Một vật có trọng lượng bằng 8N trong không khí và bằng 7N ở trong nước. Trọng lượng riêng của nước bằng 10000 N/m Trọng lượng riêng của vật bằng

A. 7000N/m\(^3\)          B. 8000N/m\(^3\)       

C. 70000N/m\(^3\)        D. 80000N/m\(^3\)

Câu 9. Một vật nặng 1800g có khối lượng riêng bằng 900kg/m\(^3\) . Khi vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 1800kg/m\(^3\) . Vật đã chiếm chỗ lượng chất lỏng có thể tích là

A. 1m\(^3\) .                   B. 2.10\(^{ - 1}\) m\(^3\)        

C. 2.10\(^{ - 3}\) m\(^3\)           D. 1.10\(^{ - 3}\) m\(^3\)

Câu 10. 1cm\(^3\)  nhôm (có trọng lượng riêng 27000N/m\(^3\)) và 1cm\(^3\) chì (trọng lượng riêng 130000N/m\(^3\)) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Nhôm.                     B. Bằng nhau.

C. Chì.                         D. Không đủ dữ liệu để xác định.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 15 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Cùng một lực như nhau tác dụng lêu hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B. Gọi P\(_A\) , P\(_B\)  lần lượt là áp suất tác dụng lên vật A, vật B. Ta có:

A . \(P_A = 2P_B\)                     B. \(P_B= 2P_A\)

C. \(P_A = P_B\)                        D.\(P_A ={ P_B^2}\)

Câu 2. Trong hình vẽ 2, lực nào không phải là áp lực ?

 

A. Trọng lượng của máy kéo chạy trên đoạn đường nằm ngang

B. Lực kéo khúc gồ

C. Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.

D. Lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ

Câu 3. Lực đẩy Ác-si-mét xuất hiện trong một chất lỏng là do :

A. sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng của vật.

B. khả năng một chất rắn có thể nổi trên một chất lỏng.

C. xu hướng thoát khỏi chất lỏng của vật.

D. sự khác nhau giữa áp suất tác dụng lên mặt trên và mặt dưới của vật khi nó ở trong chất lỏng.

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng

Theo nguyên lý Ác-si-mét, lực đẩy lên vật nhúng trong một chất lỏng bằng

A. trọng lượng của vật.

B. trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng.

C. trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. tỉ số trọng lượng riêng của chất lỏng trên trọng lượng riêng của vật.

Câu 5. Điền từ thích hợp

Khi độ cao của cột chất lỏng trên một mặt nào đó………… áp suất do chất lỏng tác dụng lên mặt đó……………

A. giảm, tăng.

B. thay đổi, không phụ thuộc vào độ cao của chất lỏng.

C. tăng, giảm.

D.  tăng, tăng.

Câu 6. Ở độ sâu nào lực đẩy lên một vật nằm trong một chất lỏng là lớn nhất?

A. Ở đáy bình chứa chất lỏng.

B. Ở dưới mặt chất lỏng.

C. Ở độ sâu nào lực đẩy lên vật cũng bằng nhau.

D. Ở càng sâu trong chất lỏng lực đẩy càng lớn.

Câu 7. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật có giá trị

 
A . 2,4N.                  B. 1,3N.         

C. 1,1N.                   D. 3,7N.

Câu 8. Một vật có khối lượng 3600g có khối lượng riêng bằng 1,8g/cm\(^3\). Khi thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng bằng 8500N/m\(^3\) , nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng . Lực đẩy Ác-si-mét lên vật có độ lớn bằng

A. 17N.                        B. 8.5N                  

C. 4N.                         D. 1,7N

Câu 9. Glyxêrin có trọng lượng riêng gấp 1,26 lần trọng lượng riêng của nước.  Áp suất ở độ sâu 10m trong glyxêrin bằng

A. 126 kPa.                     B. 252 kPa.  

C. 79 kPa                        D. 159 kPa

Câu 10. Một vật nặng 5400g có khối lượng riêng bằng 1800 kg/m\(^3\) . Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/m\(^3\)  , nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ lượng chất lỏng có thể tích bằng

A. 2m\(^3\) .                    B. 2.10\(^{ - 1}\) m\(^3\) .             

C. 2.10\(^{ - 3}\) m\(^3\) .          D. 3.10\(^{ - 3}\) m\(^3\) .

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Áp lực là

A. lực có phương song song với mặt nào đó.

B. lực ép vuông góc với mặt bị ép.

C. lực kéo vuông góc với mặt bị kéo.

D. tất cả các loại lực trên.

Câu 2. Cách nào dưới đây làm tăng áp suất?

A. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

B. Tăng diện tích bị ép lên 2 lần, tăng áp lực lên gấp đôi.

C. Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

Câu 3. Để đo áp suất khí quyển ta dùng:

A. Lực kế.                      B. Áp kế.               

C. Vôn kế.                      D. Ampe kế.

Câu 4. Điền từ thích hợp

Nguyên lý Ác-si-mét được phát biểu: "lực đẩy tác dụng lên một vật ở trong một chất lỏng bằng………"

A. khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. lực giữ cho vật nổi.

C. trọng lượng của vật bị chất lỏng chiếm chỗ.

D. trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 5. Tại ba điểm: đáy hầm mỏ, mặt đất và đỉnh núi, áp suất khí quyển lớn nhất ở?

A. mặt đất.                                 B. đỉnh núi.

C. đáy hầm mỏ và ở mặt đất.     D. đáy hầm mỏ.

Câu 6. Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (Ác-si-mét) cần phải đo độ lớn lực đẩy

Ác-si-mét và

A. trọng lượng chất lỏng (nước).

B. trọng lượng của vật.

C. trọng lượng của phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích của vật.

D. thể tích chất lỏng.

Câu 7. Cách làm nào sau đây không xác định được độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét?

A. Đo trọng lượng P của phần vật chìm trong nước \( \to F_A = P_\text{vật chìm dưới nước}\)

B. Treo vật vào lực kế. Ghi số chỉ \(P_1\) của lực kế khi vật ở trong không khí và số chỉ \(P_2\)  của lực kế khi vật nhúng chìm trong nước \( \to   F_2  = P_1  - P_2\) .

C. Đo trọng lượng P cùa vật nếu vật nổi trên mặt nước \( \to   F_A  = P_\text{vật}\)

D. Đo trọng lượng P của phần nước bị vật chiếm chỗ  \( \to  F_A= P_\text{nước bị chiếm chỗ}\)

Câu 8. Trong một tòa nhà cao tầng, áp suất ở vòi nước trên tầng một bằng 2 atm. Biết tầng một cao 4m so với mặt đất. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m\(^3\) , \(1 \;atm = 1,01.10^5\)  Pa. Độ cao của mực nước (so với mặt đất) trong bồn chứa của tháp nước là :

A. 16,2m.                    B. 20,2m                

C. 24,2m                     D. 12m

Câu 9. Khi nhúng quả cầu bằng đồng nặng 3,6kg vào một bình chứa dầu, nó có trọng lượng biểu kiến P' = 32,28 N. Khối lượng riêng của đồng \(D_{Cu}\) = 8470 kg/m\(^3\) . Khối lượng riêng của dầu là:

A. 8,752 kg/m\(^3\)                B. 87,52 kg/m\(^3\)     

C. 875,2 kg/m\(^3\)                D. 8752 kg/m\(^3\)

Câu 10. Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800kg/m\(^3\) . Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/m\(^3\) , nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ lượng chất lỏng có thể tích bằng :

A. 2 m\(^3\) .                         B. 2.10\(^{ - 1}\) m\(^3\).        

C. 2.10\(^{ - 2}\)m\(^3\).                 D. 2.10\(^{ - 3}\) m\(^3\) .

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 17 - Chương 1 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Áp suất ở đáy của một bình chứa rượu không phụ thuộc vào:

A. Trọng lượng riêng của rượu.

B. Độ cao của mức rượu trong bình.

C. Khối lượng riêng của rượu.

D. Diện tích cùa mặt thoáng của rượu.

Câu 2. Lực đẩy Ác-si-mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng của vật bị nhúng.

B. Thể tích của vật bị nhúng.

C. Trọng lượng riêng của chất lỏng đựng trong chậu.           

D. Khối lượng riêng của chất lỏng đựng trong chậu.

Câu 3. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây?

1. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật bằng trọng lượng của chất lưu (chất lỏng hoặc chất khí) bị vật chiếm chỗ.

2. Lực đẩy Ác-si-mét không phụ thuộc vào trọng lượng của vật thả trong chất lưu mà phụ thuộc vào trọng lượng của chất lưu đã bị vật chiếm chỗ.

3. Lực đẩy lên một vật ngập trong nước nhỏ hơn trọng lượng của nước bị vật chiếm chỗ.

A. 1).                          B. 1) và 2).          

C. 2) và 3).                 D. 3)

Câu 4. Một vật nặng l00 kg đang nổi trên mặt nước. Thể tích phần chìm của vật là:

A. Lớn hơn 100 dm\(^3\)             

B. Nhỏ hơn l00 dm\(^3\)

C. Bằng 100 dm\(^3\)                           

D. 200100dm\(^3\)

Câu 5. Một hòn đá có khối lượng 4,8kg. Biết trọng lượng riêng d của đá bằng 2,4.10\(^4\)N/m\(^3\) . Lực đẩy của nước tác dụng lên hòn đá khi ở trong nước là:

A. 48 N.                          B. 2 N                  

C.20N.                            D.4,8N

B.TỰ LUẬN

Câu 6. Một bình hoa có khối lượng 2kg đặt trên bàn. Biết đáy bình là mặt tròn bán kính 5cm. Hãy tính áp suất của bình lên mặt bàn ra đơn vị N/m\(^2\) và Pa.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 18 - Chương 1 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Phương án nào dưới đây sai

Trong công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét: F = dV, trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của

A. phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. phần chất lỏng dâng lên thêm khi có vật trong chất lỏng.

C. phần vật chìm trong chất lỏng.

D. cả vật.

Câu 2. Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì cường độ của lực đẩy Ác-si-mét

A. bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.

B. nhỏ hơn trọng lượng của của phần vật chìm trong nước.

C. bằng trọng lượng của vật.

D. lớn hơn trọng lượng của vật.

Câu 3. Cho hai vật cùng khối lượng, cùng thể tích nhưng một vật hình hộp. vật kia hình lập phương. Khi nhúng cả hai vật trong cùng một chất lỏng thì:

A. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật hình lập phương lớn hơn vật hình hộp.

B. Lực đẩy Ảc-si-mét tác dụng lên vật hình lập phương nhỏ hơn vật hình hộp.

C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật hai vật là như nhau.

D. Cả ba trường hợp trôn đều có thể xảy ra.

Câu 4. Một quả cân bằng sắt có khối lượng 200g thả vào trong dầu. Biết lực đẩy tác dụng lên quả cân khi thả nó trong dầu là 0,2N. Cho biết trọng lượng riêng của dầu d\(_{dau}\)  = 8000 N/m\(^3\) . Trọng lượng riêng của sắt là

A. 8000N/m\(^3\)

B. 80000N/m\(^3\)  

C. 800000N/m\(^3\).  

D. 8000000N/m\(^3\)

Câu 5. Một kg nhôm (có trọng lượng riêng 27000 N/m\(^3\) ) và l kg chì (trọng lượng riêng 130000 N/m\(^3\) ) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Nhôm.       

B. Bằng nhau.

C. Chì.           

D. Không đủ dữ liệu để kểt luận.

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Một bình chứa nước có diện tích đáy là 50cm\(^2\) , chứa một lít nước.

a) Tính áp suất do nước tác dụng lên đáy bình.

b) Nếu đặt một áp kế ở đáy bình, áp kế có chỉ giá trị của câu a không ? Tại sao?

Câu 7. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10\(^4\)  N/m\(^2\) . Diện tích của các bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m\(^2\) . Hỏi trọng lượng và khối lượng cùa người đó?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 19 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Hãy tính áp lực và áp suất dựa vào bảng sau:

Đối tượng

Khối lượng

Áp lực

Diện tích phần tiếp xúc với nền đất

Áp suất (N/m\(^2\))

Người

60kg

 

210 cm\(^2\) 1 bàn chân

 

Máy cày

6000kg

 

1,4 m\(^2\) 1 dây xích

 

Bàn 4 chân

20kg

 

16 m\(^2\) 1 chân bàn

 

Xe tăng

60 tấn

 

1,5 m\(^2\)1 dây xích

 

Câu 2. Theo tính toán của các kĩ sư xây dựng, áp suất của các công trình trên nền đất cứng có giá trị nhỏ hơn 98000 Pa thì công trình sẽ không bị Ịún, nghiêng. Một căn nhà khối lượng 600 tấn phải có diện tích móng tối thiểu là bao nhiêu để được an toàn ?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 20 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Dùng tay ấn một lực 40N vào chiếc đinh. Diện tích của mũ đinh là 0,5cm\(^2\), của đầu đinh là 0,1 mm\(^2\) . Hãy tính áp suất tác dụng lên mũ đinh và của đầu đinh tác dụng lên tường.

Câu 2. Một bình có diện tích đáy 20cm\(^2\) . Lúc đầu, đổ 0,5\(\ell \)  nước vào bình,  sau đó đổ 0,5\(\ell \)  dầu có khối lượng riêng 850 kg/m\(^3\) . Tính áp suất của khối chất lỏng tác dụng lên

a) Điểm ở thành bình, nằm trên đường thẳng nối mặt phân cách của hai môi trường.

b) Đáy bình.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 21 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Khi vật nổi lên trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây :

A. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.

B. Bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.

C.  Bằng trọng lượng của vật.

D. Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.

Câu 2. Điều kiện để một vật nổi trên bề mặt chất lỏng là trọng lượng P của nó so với lực đẩy Ác-si-mét F là

A. P > F

B. P < F

C. P = F

D. Hai đại lượng này không có quan hệ với nhau

Câu 3. Trường hợp nào sau đây sinh ra công cơ học bằng nhau?

A. Lực 50N gây dịch chuyển 100m. Lực 250N gây dịch chuyển 500m

B. Lực 250N gây dịch chuyển 500 m. Lực 75 N gây dịch chuyển 200m.

C. Lực 250N gây dịch chuyển 20 m. Lực 50N gâv dịch chuyển 100m.

D. Lực 75N gây dịch chuyển 200 m. Lực 50N gây dịch chuyển 100m

Câu 4. Em hãy tìm câu sai trong các câu dưới đây?

A. Nước trong đập chắn của nhà máy thủy điện có khả năng sinh công cơ học.

B. Hàng ngày người nông dân và công nhân trong quá trình lao động của mình đã tiêu tốn nhiều công cơ học vì họ đã sử dụng sức của cơ bắp.

C. Thầy cô giáo khi đi lại trên bục giảng cũng tiêu tốn không ít công cơ học.

D. Lực hút của Trái Đất đổi với viên bi đã sinh ra một công cơ học làm cho nó chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.

Câu 5. Một người thợ xây dùng ròng rọc để đưa một vật nặng lên cao và người thợ đó đã được lợi 2 lần về lực. Trong trường hợp này, công của người thợ đã thay đổi như thế nào so với khi người thợ không dùng ròng rọc?

A. Không thay đổi     

B. Lợi 2 lần

C. Thiệt 2 lần 

D. Tất cả đều sai.

Câu 6. Câu nào sau đây nói về tính chất của máy cơ đơn giản là đúng?

Được lợi bao nhiêu lần về lực thì

A. được lợi bấy nhiêu lần về đường đi.

B. được lợi bấy nhiêu lần về công.

C. thiệt bấy nhiêu lần về công.

D. thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

Câu 7. Tìm từ thích hợp và điền vào chỗ trống:

Khi ném tạ lực sĩ đã thực hiện một công cơ học để chống lại công…………………..của quả tạ.

A. quán tính.            B. cơ học.         

C. trọng lực.             D. cản.

Câu 8. Một khúc gỗ có kích thước 30cm X 40cm X 50cm. Thả khúc gỗ vào trong nước. Biêt trọng lượng riêng của khôi gỗ bằng \({7 \over {10}}\)  trọng lượng riêng của nước. Phần thế tích nổi trên mặt nước của khối gỗ là.

A. 18cm\(^3\)                 B. 0,18m\(^3\)        

C. 18dm\(^3\)                 D. 1,8cm\(^3\)

Câu 9. Để đưa một vật khối lượng 20kg lên độ cao 15m người ta dùng một ròng rọc cố định. Công của lực kéo tối thiểu là

A.  150 J.                  B. 300 J          

C. 1 500 J                 D. 3000 J

Câu 10. Để đưa một vật khối lượng 100kg lên sàn xe tải có độ cao 1,2m người ta dùng một tấm ván nghiêng dài 2,5m. Biết lực ma sát của tấm ván có độ lớn là 80N. Lực kéo vật là

A. 400N.                   B. 40N            

C. 560N                    D. 56N

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 22 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi trọng lượng của vật

A. lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét.

B. nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét.

C. bằng lực đẩy Ác-si-mét.

D. bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét.

Câu 2. Khi một miếng gỗ nổi trên mặt chất lỏng đựng trong một cái cốc thì lực Ác-si-mét được tính bằng công thức F = d.V trong đó V là

A. thể tích miếng gỗ.

B. thể tích phần miếnu gỗ nổi trên mặt chất lỏng.

C. thể tích chất lỏng trong cốc.

D. thể tích phần miếng gỗ chìm trong chất lỏng.

Câu 3. Thả một vật có trọng lượng riêng d\(_1\)  vào chất lỏng có trọng lượng riêng d\(_2\)  Phần nổi của vật có thể tích V\(_1\) , phần chìm thể tích V\(_2\) . Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn

A . d\(_2\) V\(_2\)              

B. d\(_1\) V\(_2\)            

C. d\(_2\) (V\(_1\)  + V\(_2\) )    

D. d\(_1\) (V\(_1\) + V\(_2\) )

Câu 4. Dụng cụ điện nào sau đây thực hiện công cơ học khi làm việc ?

A. Đèn điện.         

B. Động cơ điện.       

C. Bếp điện.               

D. Máy vi tính.

Câu 5. Câu nào sau đây đúng ? Hiệu suất của một máy cơ càng lớn nếu

A. càng được lợi về lực.

B. ma sát càng nhỏ.

C. ma sát càng lớn.

D. càng được lợi về đường đi.

Câu 6. Để cẩu hàng ở các cảng người ta thường sử dụng các cần cẩu có các hệ thống ròng rọc hoặc palang nhằm mục đích có lợi về:

A. Công.                   B. Quãng đường.

C .Năng lượ             D. Lực.

Câu 7. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A .Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

B. Người công nhân đang đẩy xe làm xe chuyển động.

C. Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi.

D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao.

Câu 8. Máy cơ đơn giản nào sau đây có thể cho ta lợi về công ?

A. Đòn bẩy              B. Mặt phẳng nghiêng

C. Ròng rọc             D. Không máy nào trong ba máy trên

Câu 9. Một vật có trọng lượng P = 420(N), người ta đã kéo vật này lên cao bằng ròng rọc động. Lực phải kéo là

A. F = 210 (N)       B. F = 211(N)     

C.F = 420(N)         D.F = 210,1(N)

Câu 10. Người ta dùng một chiếc xe kéo để kéo một vật đi được một đoạn đường s = 20 (m). Biết rằng xe kéo phải sinh ra một lực F = 120 (N). Xe này đã thực hiện được một công cơ học là

A. A = 24000 (J)                B. A = 2350 (J)

C. A= 2400 (J)                   D. A = 2401 (J)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 23 - Chương 1 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Một máy được đánh giá là làm việc mạnh hơn nếu thực hiện được một công như nhau

trong ………………ngắn hơn.

A. công.                C. quãng đường.         

B. thời gian.          D. lực.

Câu 2. Câu nào sau đây đúng ?

A. Công cản của ma sát bằng công có ích trừ đi công toàn phần.

B. Công ma sát cộng với công có ích bằng tổng công toàn phần.

C. Công ma sát bằng tổng công toàn phần và công có ích.

D. Công ma sát không có quan hệ gì với công có ích và công toàn phần.

Câu 3. Người nào dưới đây đang thực hiện công cơ học?

A. Người ngồi đọc báo.

B. Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

C. Người đi xe đạp xuống dốc không cần đạp xe.

D. Người học sinh đang kéo nước từ dưới giếng lên.

Câu 4. Nếu gọi A\(_1\)  là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 1000kg lên cao 2m; A\(_2\)  là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 2000kg lên cao 1m thì

A. A\(_1\)  = 2A\(_2\) .   

B. A\(_2\)  = 2A\(_1\) .              

C. A\(_1\) = A\(_2\) .          

D. A\(_1\) > A\(_2\) .

Câu 5. Để đưa một vật lên độ cao 15m người ta dùng một ròng rọc động. Công của lực kéo tối thiểu là 15 kJ. Khối lượng của vật nặng là

A. 1 kg                            B. 1 yến

C. 1 tạ.                            D. 1 tấn

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng?

Câu 7. Một khối sắt có thể tích 50cm\(^3\) . Nhúng khối sắt này vào trong nước. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m\(^3\)

a) Tính trọng lượng khối sắt.

b) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối sắt. Khối sắt nổi hay chìm trong nước ?

c) Khối sắt được làm rỗng. Tính thể tích tối thiểu phần rỗng để khối sắt bắt đầu nổi trên mặt nước ?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 24 - Chương 1 - Vật lí 8

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không sinh công cơ học của ma sát không khí?

A. Máy bay đang cất cánh.

B. Máy bay đang chuyển động trên đường bang.

C. Máy bay đang đậu trên sân bay.

D. Máy bay đang hạ cánh.

Câu 2. Đưa một vật nặng trọng lượng P lên cùng độ cao h bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào dưới đây đúng?

A. Công ở cách 2 lớn hơn vì đường đi dài hơn.

B. Công ở cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn.

C. Công ở hai cách bằng nhau và bằng P.h.

D. Công ở hai cách bằng nhau và lớn hơn P.h.

Câu 3. Để đưa một vật nặng 2kg lên cao 6m thì cần tốn một công bằng

A. 12J                           B. 1,2J                   

C. 120J                         D. 1200J

Câu 4. Một vật khối lượng 50kg được đưa lên sàn xe tải có độ cao l,5m người ta dùng một tấm ván có chiều dài \(\ell \)  bắc từ mặt đường lên sàn xe bằng lực kéo 250N. Bỏ qua ma sát của tấm ván. Chiều dài của tấm ván là

A. I,5m.                         B. 3m.                  

C. 4,5m.                        D. 6m .

Câu 5. Có hai động cơ điện dùng để đưa gạch lên cao. Động cơ thử nhất kéo được 10 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công của động cơ thứ nhất là A\(_1\) , của động cơ thứ hai là A\(_2\)  thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. A\(_1\)  = A\(_2\)           B. A\(_1\)  = 2A\(_2\)     

C. A\(_2\) =4 A\(_1\)          D. A\(_2\)  = 2A\(_1\)

B.TỰ LUẬN

Câu 6. Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe đi được 1000m. Tính công của lực kéo đầu tàu.

Câu 7. Một vật có thể tích V được thả vào một chậu nước thấy vật chỉ chìm trong nước một phần tư thể tích; ba phần tư còn lại nổi trên mặt nước. Tính trọng lượng riêng d’ của chất làm vật. (Trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m\(^3\) )?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 25 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F = 6000N làm toa xe đi được l000m.Tính công của lực kéo của đầu tàu?

Câu 2. Người ta thả một miếng gỗ có thể tích V = 120m nồi trong nước. Biết rằng phần nổi của vật có thê tích V\(_1\)  = 40m\(^3\) và nước có trọng lượng riêng d = 10000 (N/m\(^3\)).

a) Hãy tính lực đẩy Ác-si-mét F\(_A\)  tác dụng lên vật.

b) Trọng lương của vật khi ở bên ngoài không khí là bao nhiêu ?

(Cho khối lượng riêng của gỗ D = 800kg/m\(^3\) )

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 26 - Chương 1 - Vật lí 8

Câu 1. Ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực ngựa kéo xe là 600N. Trong 5 phút xe đã nhận được một công do ngựa sinh ra là 360kJ.

a) Quãng đường xe đi được là bao nhiêu ?

b) Tính vận tốc chuyển động của xe.

Câu 2. Một khối nước đá hình lập phương cạnh 3cm, khối lượng riêng bằng 0,9 lần khối lượng riêng của nước. Viên đá nổi trên mặt nước. Tính tỉ số giữa thể tích phần nổi và phần chìm của viên đá từ đó suy ra chiều cao của phần nổi.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”