Phương pháp:
\( \dfrac{a}{b} . \dfrac{c}{d} =\dfrac{a.c}{b.d}\)
\( \dfrac{a}{b} : \dfrac{c}{d}=\dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{a.d}{b.c}\)
Lời giải:
\(\left( {\dfrac{{ - 7}}{4}:\dfrac{5}{8}} \right).\dfrac{{11}}{{16}} = \left( {\dfrac{{ - 7}}{4}.\dfrac{8}{5}} \right).\dfrac{{11}}{{16}}\)\(\, = \dfrac{{\left( { - 7} \right).8.11}}{{4.5.16}} = \dfrac{{ - 77}}{{40}}\)
Chọn (D).
Bài 3.2
So sánh các tích sau bằng các hợp lý nhất:
\(\displaystyle {P_1} = \left( { - {{57} \over {95}}} \right).\left( { - {{29} \over {60}}} \right);\)
\(\displaystyle {P_2} = \left( { - {5 \over {11}}} \right).\left( { - {{49} \over {73}}} \right).\left( { - {6 \over {23}}} \right)\)
\(\displaystyle {P_3} = {{ - 4} \over {11}}.{{ - 3} \over {11}}.{{ - 2} \over {11}}.....{3 \over {11}}.{4 \over {11}}\)
Phương pháp:
- Một tích các số nguyên khác \(0\) có chẵn thừa số nguyên âm thì tích đó mang dấu dương.
- Một tích các số nguyên khác \(0\) có lẻ thừa số nguyên âm thì tích đó mang dấu âm.
- Một tích có chứa thừa số \(0\) thì tích đó bằng \(0\).
Lời giải:
Ta có
\(\displaystyle {P_1} = \left( { - {{57} \over {95}}} \right).\left( { - {{29} \over {60}}} \right);\) tích này gồm hai thừa số nguyên âm nên \(P_1>0\).
\(\displaystyle {P_2} = \left( { - {5 \over {11}}} \right).\left( { - {{49} \over {73}}} \right).\left( { - {6 \over {23}}} \right)\); tích này gồm ba thừa số nguyên âm nên \(P_2<0\).
\(\displaystyle {P_3} = {{ - 4} \over {11}}.{{ - 3} \over {11}}.{{ - 2} \over {11}}.....{3 \over {11}}.{4 \over {11}}\); tích này có chứa thừa số \(\displaystyle {0 \over {11}} = 0\) nên \(P_3=0\).
Do đó \({P_2} < {P_3} < {P_1}\).
Bài 3.3
Tìm các số nguyên \(x, y\) biết rằng:
\(\displaystyle {x \over 4} - {1 \over y} = {1 \over 2}\)
Phương pháp:
\(a.b=c\) (với \(0\ne a,\,b,\,c \in Z\))
Suy ra \(a,b\) là ước của \(c\).
Lời giải:
\(\displaystyle {1 \over y} = {x \over 4} - {1 \over 2} = {{x - 2} \over 4}\)
\( \Rightarrow y.(x - 2) = 4.\)
Vì \(x, y ∈\mathbb Z\) nên \(x - 2 ∈\mathbb Z\) do đó \(y\) và \(x-2\) là ước của \(4\) và \( y.(x - 2) = 4.\)
Ta có bảng giá trị \(x, y\) như sau:
Bài 3.4
Tìm hai số hữu tỉ \(x\) và \(y\) sao cho \(x - y = x.y = x : y (y ≠ 0)\).
Phương pháp:
Từ \(x - y = x.y \)
\(\Rightarrow x = x.y + y = y.(x + 1)\)
Do đó: \(x:y = y.(x + 1):y = x + 1\)
Thay vào điều kiện của bài toán tìm \(x,y\).
Lời giải:
\(\eqalign{
& x - y = x.y \cr& \Rightarrow x = x.y + y = y.(x + 1)\;\;\;(1) \cr
& \Rightarrow x:y = y.(x + 1):y = x + 1 \cr
& x-y=x:y\cr& \Rightarrow x - y = x + 1 \cr& \Rightarrow y=x-x-1 = - 1\cr} \)
Thay \(y=-1\) vào (1) ta được:
\( x = ( - 1)(x + 1) \)
\(\Rightarrow x = - x - 1\)
\(\Rightarrow x+x =-1\)
\(\Rightarrow 2x = - 1 \)
\(\Rightarrow x =\displaystyle - {1 \over 2}\)
Vậy \(x =\displaystyle - {1 \over 2};y = - 1\)
Bài 3.5
Tìm các số hữu tỉ \(x, y, z\) biết rằng:
\(x(x + y + z) = -5; y(x + y + z) = 9;\)\(\, z(x + y + z) = 5.\)
Phương pháp:
Áp dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng:
\(ab+ac+ad=a(b+c+d)\)
Lời giải:
\(x(x + y + z) = -5\) (1)
\(y(x + y + z) = 9\) (2)
\(\, z(x + y + z) = 5\) (3)
Cộng theo từng vế các đẳng thức (1), (2), (3), ta được:
\(x(x + y + z) +y(x + y + z) \)\(\,+ z(x + y + z) = -5+9+5\)
\((x+y+z).(x+y+z)=9\)
\({\left( {x + y + z} \right)^2} = 9\)
\(\Rightarrow x + y + z = \pm 3\)
+) Nếu \(x + y + z = 3\) thì \(\displaystyle x = {{ - 5} \over 3},y = 3,z = {5 \over 3}\)
+) Nếu \(x + y + z = -3\) thì \(\displaystyle x = {5 \over 3},y = - 3,z = {{ - 5} \over 3}\)