Bài 46 trang 12 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tìm \(n\) để mỗi phép chia sau là phép chia hết (\(n\) là số tự nhiên):

\(a)\) \(\left( {5{x^3} - 7{x^2} + x} \right):3{x^n}\)

\(b)\) \(\left( {13{x^4}{y^3} - 5{x^3}{y^3} + 6{x^2}{y^2}} \right):5{x^n}{y^n}\) 

Lời giải

\(a)\) Vì đa thức \(\left( {5{x^3} - 7{x^2} + x} \right)\) chia hết cho \(3{x^n}\) nên hạng tử \(x\) chia hết cho \(3{x^n} \Rightarrow 0 \le n \le 1\)

Vậy \(n \in \left\{ {0;1} \right\}\)

\(b)\) Vì đa thức \(\left( {13{x^4}{y^3} - 5{x^3}{y^3} + 6{x^2}{y^2}} \right)\) chia hết cho \(5{x^n}{y^n}\) nên hạng tử \(6{x^2}{y^2}\) chia hết cho \(5{x^n}{y^n} \Rightarrow 0 \le n \le 2\)

Vậy \(n \in \left\{ {0;1;2} \right\}\)