Healthy food and drink
Tôi ăn tám quả nho trong bữa sáng.
Bạn thường ăn mấy trái táo?
Tôi ăn 1 quả trong bữa trưa.
Bạn thường uống gì?
Tôi thường uống nước và nước trái cây.
Bạn uống bao nhiêu nước?
Sáu cốc một ngày.
Bạn uống bao nhiêu nước trái cây?
4. Read and do the tasks (Đọc và làm những bài tập)
1) Nối tiêu đề với đoạn văn cho phù hợp
1. b
Nuớc ép trái cây thì tốt cho bạn
Nước ép cam hoặc táo thì tốt cho bữa sáng hoặc bữa trưa, và bạn nên uống nhiều nuớc giữa các bữa ăn.
2. c
Rau củ quả tốt cho bạn
Điều đó quan trọng để ăn rau củ quả mỗi ngày. Bạn cần nhiều vitamin từ rau củ quả để cho một cơ thể khỏe mạnh
3. a
Một chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe
Sô cô la có một vài vitamin nhưng nó cũng có nhiều chất béo và đuờng, vì vậy không ăn quá nhiều. Để khỏe mạnh, bạn nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Bạn cũng cần một ít thịt, cá hoặc trứng.
2) Trả lời những câu hỏi
1. Bạn nên ăn uống gì tốt cho sức khỏe trong bữa sáng hoặc bữa trưa?
We should have some orange or apple juice.
Chúng ta nên uống một ít nước cam hoặc nước ép táo.
2. Bạn nên uống gì giữa các bữa ăn?
We should drink a lot of water between meals.
Chúng ta nên uống nhiều nước giữa các bữa ăn.
3. Tại sao rau củ quả tốt cho bạn?
Because vegetables have vitamins. We need vitamins for a healthy body.
Bởi vì rau củ quả có nhiều vitamin. Chúng ta cần nhiều vitamin để cho một cơ thể khỏe mạnh.
4. Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?
Because it has a lot of fat and sugar.
Bởi vì nó có nhiều chất béo và đường.
5. Bạn nên ăn gì tốt cho sức khỏe?
We should eat rice, bread and lots of vegetables and fruit. We need some meat, fish or eggs.
Chúng ta nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Chúng ta cũng cần một ít thịt, có hoặc trứng.
5. Write about your eating habits (Viết về thói quen ãn uống của bạn)
1. Mỗi ngày bạn ăn những loại rau củ quả nào?
I often eat green salads every day.
Tôi thường ăn rau xà lách xanh mỗi ngày.
2. Mỗi ngày bạn ăn những loại trái cây nào?
I often eat bananas and guavas every day.
Tôi thường ăn chuối và ổi mỗi ngày.
3. Mỗi ngày bạn ăn bao nhiêu cơm?
I eat four bowls rice a day.
Tôi ăn bốn chén/bát cơm một ngày.
6. Project (Dự án)
Đặt thức ăn và thức uống vào trong hai nhóm: rất tốt cho sức khỏe và khống tốt cho sức khỏe.
7. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)
Bây giờ tôi có thể...
- hỏi và trả lời những câu hỏi về thức ăn và thức uống tốt cho sức khỏe.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về thức ăn và thức uống tốt cho sức khỏe.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về thức ăn và thức uống tốt cho sức khỏe.
- viết về thói quen ăn uống của tôi.