Bài 11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi Bài 11 trang 37 SGK Toán 6 Tập 2

Phép nhân số nguyên có tính chất cơ bản gì?

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi Bài 11 trang 38 SGK Toán 6 Tập 2

Hãy vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính giá trị các biểu thức sau:

\(A = \dfrac{7}{{11}}.\dfrac{{ - 3}}{{41}}.\dfrac{{11}}{7}\);     \(B = \dfrac{{ - 5}}{9}.\dfrac{{13}}{{28}} - \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{4}{9}\) 

Xem lời giải

Bài 73 trang 38 SGK Toán 6 tập 2

Trong hai câu sau đây, câu nào đúng ?

Câu thứ nhất : Để nhân hai phân số cùng mẫu, ta nhân hai tử với nhau và giữ nguyên mẫu.

Câu thứ hai : Tích của hai phân số bất kì là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu.             

Xem lời giải

Bài 74 trang 39 SGK Toán 6 tập 2

Điền các số thích hợp vào bảng sau:

Xem lời giải

Bài 75 trang 39 SGK Toán 6 tập 2

Hoàn thành bảng nhân sau (chú ý rút ngắn gọn nếu có thể) :

Xem lời giải

Bài 76 trang 39 SGK Toán 6 tập 2

Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí:

\(A=\dfrac{7}{19}.\dfrac{8}{11}+\dfrac{7}{19}.\dfrac{3}{11}+\dfrac{12}{19}\) ;

\(B= \dfrac{5}{9}.\dfrac{7}{13}+\dfrac{5}{9}.\dfrac{9}{13}-\dfrac{5}{9}.\dfrac{3}{13}\) ;

\(C=\left (\dfrac{67}{111}+\dfrac{2}{33}-\dfrac{15}{117} \right ).\left (\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12} \right )\). 

Xem lời giải

Bài 77 trang 39 SGK Toán 6 tập 2

Tính giá trị các biểu thức sau:

   \(A=a.\dfrac{1}{2} +a.\dfrac{1}{3}-a.\dfrac{1}{4}\)  với \(a= \dfrac{-4}{5}\);

   \(B=\dfrac{3}{4}.b+\dfrac{4}{3}.b-\dfrac{1}{2}.b\)   với \(b=\dfrac{6}{19}\) ;

   \(C=c.\dfrac{3}{4}+c.\dfrac{5}{6}-c.\dfrac{19}{12}\)  với \(c=\dfrac{2002}{2003}\) ; 

Xem lời giải

Bài 78 trang 40 SGK Toán 6 tập 2

Căn cứ vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên ta có thể suy ra tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân phân số.

Ví dụ. Tính chất giao hoán của phép nhân phân số:

\({a \over b}.{c \over d} = {{a.c} \over {b.d}} = {{c.a} \over {d.b}} = {c \over d}.{a \over b}\)

Bằng cách tương tự, em hãy suy ra tính chất kết hợp của phép nhân phân số từ tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên  

Xem lời giải

Bài 79 trang 40 SGK Toán 6 tập 2

Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ tương ứng với đáp số đúng vào các ô trống. Khi đó em sẽ biết được tên của một nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV.

T. \( \displaystyle {{ - 2} \over 3}.{{ - 3} \over 4}\)                                      U. \( \displaystyle {6 \over 7}.1\)

E. \( \displaystyle {{16} \over {17}}.{{ - 17} \over {32}}\)                                     H. \( \displaystyle {{13} \over {19}}.{{ - 19} \over {13}}\) 

G. \( \displaystyle {{15} \over {49}}.{{ - 84} \over {35}}\)                                     O. \( \displaystyle {1 \over 2}.{3 \over 4}.{{ - 8} \over 9}\)

N.   \( \displaystyle {{ - 5} \over {16}}.{{ - 18} \over 5}\)                                   I.\( \displaystyle {6 \over {11}}.{{ - 1} \over 7}.0.{3 \over {29}}\)

V. \( \displaystyle {7 \over 6}.{{36} \over {14}}\)                                            L. \( \displaystyle {3 \over { - 5}}.{1 \over 3}\)

Xem lời giải

Bài 80 trang 40 SGK Toán 6 tập 2

Tính:

a) \( \displaystyle 5.{{ - 3} \over {10}}\)                                  b) \( \displaystyle {2 \over 7} + {5 \over 7}.{{14} \over {25}}\)

c) \( \displaystyle {1 \over 3} - {5 \over 4}.{4 \over {15}}\)                         d) \( \displaystyle \left( {{3 \over 4} + {{ - 7} \over 2}} \right).\left( {{2 \over {11}} + {{12} \over {22}}} \right)\) 

Xem lời giải

Bài 81 trang 41 SGK Toán 6 tập 2

Tính diện tích và chu vi một khu đất hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{1}{4}\) km và chiều rộng \(\dfrac{1}{8}\) km

Xem lời giải

Bài 82 trang 41 SGK Toán 6 tập 2

Toán vui. Một con ong và bạn Dũng cùng xuất phát từ A đến B. Biết rằng mỗi giây ong bay đươc 5m và mỗi giờ Dũng đạp xe đi được 12 km. Hỏi con ong hay bạn Dũng đến B trước?

Xem lời giải

Bài 83 trang 41 SGK Toán 6 tập 2

Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 12 km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.  

Xem lời giải