Bài 11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

Bài Tập và lời giải

Bài 90 trang 27 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

\(\displaystyle{\rm{A}} = {6 \over 7} + {1 \over 7}.{2 \over 7} + {1 \over 7}.{5 \over 7};\)                        \(\displaystyle B = {4 \over 9}.{{13} \over 3} - {4 \over 3}.{{40} \over 9}.\)

Xem lời giải

Bài 91 trang 27 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Áp dụng các tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh : 

\(\displaystyle M = {8 \over 3}.{2 \over 5}.{3 \over 8}.10.{{19} \over {92}}\)

\(\displaystyle N = {5 \over 7}.{5 \over {11}} + {5 \over 7}.{2 \over {11}} - {5 \over 7}.{{14} \over {11}}\)

\(\displaystyle Q = \left( {{1 \over {99}} + {{12} \over {999}} - {{123} \over {9999}}} \right)\)\(\displaystyle.\left( {{1 \over 2} - {1 \over 3} - {1 \over 6}} \right)\) 

Xem lời giải

Bài 92 trang 27 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Lúc \(6\) giờ \(50\) phút bạn Việt đi xe đạp từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(15km/h.\) Lúc \(7\) giờ \(10\) phút ban Nam đi xe đạp từ \(B\) để đến \(A\) với vận tốc \(12km/h.\) Hai bạn gặp nhau ở \(C\) lúc \(7\) giờ \(30\) phút. Tính quãng đường \(AB.\)

Xem lời giải

Bài 93 trang 27 SBT toán 6 tập 2
Khi giặt, vải bị co đi \(\displaystyle{1 \over {16}}\) theo chiều dài, và \(\displaystyle{1 \over {18}}\) theo chiều rộng. Hỏi phải mua bao nhiêu mét vải khổ \(80cm\) để sau khi giặt có \(17m^2\)?

Xem lời giải

Bài 94 trang 27 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Tính giá trị các biểu thức :

\(\displaystyle A = {{{1^2}} \over {1.2}}.{{{2^2}} \over {2.3}}.{{{3^2}} \over {3.4}}.{{{4^2}} \over {4.5}}\) 

\(\displaystyle B = {{{2^2}} \over {1.3}}.{{{3^2}} \over {2.4}}.{{{4^2}} \over {3.5}}.{{{5^2}} \over {4.6}}\) 

Xem lời giải

Bài 95* trang 28 SBT toán 6 tập 2
Tính nhanh:\(\displaystyle M = {2 \over {3.5}} + {2 \over {5.7}} + {2 \over {7.9}} + ..... + {2 \over {97.99}}\)

Xem lời giải

Bài 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 phần bài tập bổ sung trang 28 SBT toán 6 tập 2

Bài 11.1

Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức minh họa tính chất kết hợp của phép nhân phân số là :

\(\displaystyle \left( A \right){1 \over 3}.{1 \over 5}.{1 \over 2} = {1 \over 3}.{1 \over 2}.{1 \over 5};\)

\(\displaystyle \left( B \right)\left( {{1 \over 3}.{1 \over 5}} \right).{1 \over 2} = {1 \over 3}.\left( {{1 \over 5}.{1 \over 2}} \right)\) 

\(\displaystyle \left( C \right){1 \over 3}.{1 \over 5} + {1 \over 3}.{1 \over 2} = {1 \over 3}.\left( {{1 \over 5} + {1 \over 2}} \right)\)

\(\displaystyle \left( D \right){1 \over 3}.{1 \over 5}.{1 \over 2} = \left( {{1 \over 3}.{1 \over 5}} \right).\left( {{1 \over 3}.{1 \over 2}} \right)\)

Hãy chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

Bài 11.5, 11.6, 11.7 phần bài tập bổ sung trang 28 SBT toán 6 tập 2

Bài 11.5*

Tính tích \(\displaystyle A = {3 \over 4}.{8 \over 9}.{{15} \over {16}}...{{899} \over {900}}\)

Xem lời giải