Bài 9. Phép trừ phân số

Bài Tập và lời giải

Bài 74 trang 21 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Vòi nước \(A\) chảy đầy một bể không có nước mất \(3\) giờ, vòi nước \(B\) chảy đầy bể đó mất \(4\) giờ. Hỏi trong \(1\) giờ, vòi nào chảy được nhiều nước hơn và nhiều hơn bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 75 trang 21 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Điền phân số thích hợp vào ô vuông: 

a) \(\displaystyle{3 \over 7} + \square= {{ - 2} \over 7}\)

b) \(\displaystyle \square + {{ - 5} \over {11}} = {{ - 13} \over {11}}\)

c) \(\displaystyle{6 \over {18}} + {3 \over {18}} = \square\)

d) \(\displaystyle{\rm{}}{{ - 6} \over {17}} + \square = {{ - 6} \over {17}}\) 

Xem lời giải

Bài 76 trang 21 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Thời gian của Cường được phân phối như sau:

- Ngủ: \(\displaystyle {1 \over 3}\) ngày ;

- Học ở trường: \(\displaystyle {1 \over 6}\) ngày ;

- Chơi thể thao: \(\displaystyle {1 \over {12}}\) ngày ;

- Học và làm bài tập ở nhà: \(\displaystyle {1 \over 8}\) ngày ;

- Giúp đỡ gia đình việc vặt: \(\displaystyle {1 \over {24}}\) ngày.

Hỏi Cường còn bao nhiêu thời gian rỗi ?

Xem lời giải

Bài 77 trang 22 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Một khay đựng \(\displaystyle 4\) quả chuối, \(\displaystyle 1\) quả táo và \(\displaystyle 1\) quả cam.

Biết rằng quả táo nặng \(\displaystyle {1 \over 8}kg\), quả cam nặng \(\displaystyle {1 \over 3}kg\), quả chuối nặng \(\displaystyle {1 \over {10}}kg\). Hỏi khay nặng bao nhiêu nếu khối lượng tổng cộng là \(\displaystyle {5 \over 4}kg\) ?

Xem lời giải

Bài 78 trang 22 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Điền phân số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải

Bài 79 trang 22 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Hoàn thành sơ đồ sau : 

Kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính trong ngoặc trước:

\(\displaystyle {{19} \over {24}} - \left( {{{ - 1} \over 2} + {7 \over {24}}} \right) = ...\)

Xem lời giải

Bài 80 trang 23 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Hoàn thành sơ đồ sau :

 

Kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính trong ngoặc trước:

\(\displaystyle {7 \over {12}} - \left( {{5 \over {12}} - {5 \over 6}} \right) = ...\)

Xem lời giải

Bài 82* trang 23 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Một tài liệu "bí hiểm" Đây là mẩu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu.

Em hãy khôi phục lại ba dòng trên và ba dòng tiếp theo của tài liệu theo quy luật các phép tính của ba dòng còn lại.

Xem lời giải

Bài 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 phần bài tập bổ sung trang 24 SBT toán 6 tập 2

Bài 9.1

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:

(A) Số đối của \(\displaystyle{{ - 3} \over 4}\) là   1) \(\displaystyle{7 \over {11}}\) 
(B) Số đối của \(\displaystyle{{ - 7} \over {11}}\) là  2)  \(0\)
(C) Số đối của \(\displaystyle{{ 7} \over {3}}\) là  3) \(\displaystyle{3 \over 7}\)
(D) Số đối của \(0\) là 4) \(\displaystyle{3 \over 4}\)
  5) \(\displaystyle{{ - 7} \over 3}\) 


Xem lời giải

Bài 9.5*, 9.6*, 9.7* phần bài tập bổ sung trang 24 SBT toán 6 tập 2

Bài 9.5*

Tính nhanh :

\(\displaystyle B = {1 \over {15}} + {1 \over {35}} + {1 \over {63}} + {1 \over {99}} + {1 \over {143}}.\)

Xem lời giải