Giải các phương trình:
a) \(x - 4 = 0;\)
b) \(\dfrac{3}{4} + x = 0;\)
c) \(0,5 – x = 0.\)
Giải các phương trình :
a) \(\dfrac{x}{2} = - 1\)
b) \(0,1x=1,5\)
c) \(-2,5x=10\)
Giải phương trình: \(-0,5x + 2,4 = 0.\)
Tính diện tích của hình thang \(ABCD\) (h.1) theo \(x\) bằng hai cách:
1) Tính theo công thức \(S = BH \times (BC + DA) : 2\);
2) \(S = {S_{ABH}} + {S_{BCKH}} + {S_{CKD}}\)
Sau đó sử dụng giả thiết \(S = 20\) để thu được hai phương trình tương đương với nhau. Trong hai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:
a) \(1 + x = 0\); b) \(x + {x^2} = 0\)
c) \(1 - 2t = 0\); d) \(3y = 0\);
e) \(0x - 3 = 0\).
Giải các phương trình:
a) \(4x - 20 = 0\);
b) \(2x + x + 12 = 0\);
c) \(x - 5 = 3 - x\);
d) \(7 - 3x = 9 - x\).
Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm:
a) \(3x - 11 = 0\);
b) \(12 + 7x = 0\);
c) \(10 - 4x = 2x - 3\).