Đề bài
Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây:
a) Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng \(\lambda = 0,589\mu m.\)
b) Bức xạ lục của thủy ngân, biết bước sóng \(\lambda = 0,546\mu m.\)
c) Bức xạ da cam của krypton, biết bước sóng \(\lambda = 0,606\mu m.\)
d) Bức xạ đỏ của heli, biết bước sóng \(\lambda = 0,706\mu m.\)
Đề bài
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang \(A = {5^0},\) được coi là nhỏ, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là \({n_d} = 1,643\) và \({n_t} = 1,685.\) Cho một chùm tia sáng trắng, hẹp rọi gần vuông góc vào một mặt bên của lăng kính. Tính góc giữa tia đỏ và tia tím sau khi ra khỏi lăng kính.
Đề bài
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang \(A = {60^0},\) có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là \({n_d} = 1,5140\) và \({n_t} = 1,5368.\) Một chùm tia sáng mặt trời hẹp rọi vào một mặt bên của lăng kính dưới góc tới \(i = {50^0}.\) Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn đặt cách lăng kính một khoảng \(f = 1m.\) Tính khoảng cách giữa vết sáng đỏ và vết sáng tím thu được trên màn.
Đề bài
Một lăng kính có góc chiết quang \(A = {6^0}\) (coi như là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh \(E\) sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang \(1,2m.\) Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là \({n_d} = 1,642\) và đối với ánh sáng tím là \({n_t} = 1,685.\) Tính độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn ảnh.
Đề bài
Một tia sáng trắng chiếu vuông góc vào mặt nước trong một chậu nước. Dưới đáy chậu có một gương phẳng đặt nghiêng, mặt gương làm với mặt nước một góc \({15^0}.\) Cho chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là \({n_d} = 1,329\) và đối với ánh sáng tím là \({n_t} = 1,344.\) Tính góc giữa tia tím và tia đỏ khi ló ra khỏi mặt nước.