Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình

Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: \(_6^{12}C\) chiếm 98,89% và \(_6^{13}C\) chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

A. 12,500                                            C. 12,022

B. 12,011                                            D. 12,055

Xem lời giải

Bài 3 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của bạc.

Xem lời giải

Bài 4 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: \(_1^1H\,\,\left( {99,984\% } \right),\,\,_1^2H\,\,\left( {0,016\% } \right)\)

\(_{17}^{35}Cl\,\,\left( {75,77\% } \right),\,\,_{17}^{37}Cl\,\,\left( {24,23\% } \right).\)

a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?

c) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.

Xem lời giải

Bài 5 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị \(_{29}^{63}Cu\) và \(_{29}^{65}Cu\). Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị  \(_{29}^{63}Cu\) tồn tại trong tự nhiên.

Xem lời giải

Bài 6 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho hai đồng vị \(_1^1H\) (kí hiệu là H) và \(_1^2H\) (kí hiệu là D).

a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.

b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.

c) Một lit khí hiđro giàu đơteri (\(_1^2H\)) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”