Cấu hình electron nguyên tử nào là của lưu huỳnh ở trạng thái kích thích?
A. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\)
B. \(1{s^2}2{s^2}2{p^4}\)
C. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3}3{d^1}\)
D. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau:
\(\mathop S\limits^0 \buildrel {\left( 1 \right)} \over \longrightarrow \mathop S\limits^{ - 2} \buildrel {\left( 2 \right)} \over \longrightarrow \mathop S\limits^0 \buildrel {\left( 3 \right)} \over \longrightarrow \mathop S\limits^{ + 4} \buildrel {\left( 4 \right)} \over \longrightarrow \mathop S\limits^{ + 6} \)
Đun nóng một hỗn hợp bột gồm 2,97 g Al và 4,08 g S trong môi trường kín không có không khí, được sản phẩm rắn là hỗn hợp A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Xác định thành phần định tính và khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
c) Xác định thành phần định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B ở điều kiện tiêu chuẩn.