Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 nơtron. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố X?
A. \(_{110}^{185}X\) B. \(_{185}^{185}X\)
C. \(_{75}^{185}X\) D. \(_{185}^{75}X\)
Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?
A. \(_{17}^{37}Cl\) B. \(_{19}^{39}K\)
C. \(_{18}^{40}Ar\) D. \(_{20}^{40}Ca\)
Theo số liệu ở bảng 1.1 bài 1. Hãy tính:
a) Khối lượng (g) của nguyên tử ninơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron)
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các động vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
Nguyên tố Mg có 3 đồng vị tương ứng với thành phần phấn trăm như sau:
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử \(^{25}Mg\), thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu?