Câu 81: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. vận tốc lớn được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh .
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 82: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Giống dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.
B. giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
D. Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp ß-carôten trong hạt.
Câu 83: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn để F2 có tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 1.
B. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn để F2 có tỉ lệ kiểu gen (1: 2: l)2.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
D. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
Câu 84: Bệnh phêninkêtô niệu
A. do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính gây ra.
B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin.
C. do đội biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra.
D. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được tác hại của bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh.
Câu 85: Thụ phấn là quá trình
A. hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.
B. hợp nhất hai nhân tinh trùng với một tế bào trứng.
C. vân chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị.
D. vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.
Câu 86: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính
A. 30 nm.
B. 300 nm
C. 11 nm
D. 700 nm.
Câu 87: Động vật ăn cỏ có
A. răng hàm nhỏ ít được sử dụng.
B. răng cửa lấy thịt ra khỏi xương.
C. Răng trước hàm và răng hàm phát triển.
D. răng nanh nhọn và dài, cắm vào con mồi và giữ mồi cho chặt.
Câu 88: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
B. Cánh của sâu bọ và cánh của các loài chim,
C. Mang của cá chép và mang của tôm sú.
D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 89: Khi nói về đặc điểm của sinh sản hữu tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
B. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
C. Là hình thức sinh sản phổ biến ở các loài động vật.
D. tạo ra được nhiều biến dị tố hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 90: Phuơng pháp nhân giống cây trồng nào sau đây dễ xuất hiện biến dị ở cây con so với cây bố mẹ?
A. Chiết cành.
B.Giâm cành.
C.Ghép cây.
D. Gieo hạt.
Câu 91. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Di – nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến
Câu 92: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không bị bệnh.
(2) Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen.
(3) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi....
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.
A. 3. B.1.
C. 4. D. 2.
Câu 93: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định là
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. yếu tố ngẫu nhiên.
C. đột biến.
D. di - nhập gen.
Câu 94: Phát biểu nào sao đây không đúng khi nói về hô hấp ở động vật?
A. Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí nên đã hấp thụ được 90% O2 trong không khí.
B. Phổi lưỡng cư là một cái túi đơn giản, được cấu tạo bởi một sổ ít phế nang, nên quá trình traọ đổi khí chủ yếu được thực hiện qua da.
C. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
D. Động vật đơn bào và giun đất có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 95: Cho con đực (XY) lông trắng lai với con cái lông đen được F1 con đực 100% lông đen: con cái 100% lông trắng. Từ kết quả của phép lai cho phép kết luận cặp tính trạng này di truyền theo quy luật
A. trội hoàn toàn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. liên kết giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X.
C. di truyền theo dòng mẹ, gen nằm ở tế bào chất.
D. liên kết giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 96: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit là 5’ ... TGXTTAGXT ...3’ . Trình tự các đơn phân tương ứng trong đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3’...UGXTTAGXU...5’
B. 5’...AGXUAAGXA...3’.
C. 5’..AXGAAUXGA...3’
D. 3’...UXGAATXGU...5’
Câu 97: Ở môt quần thể thực vật, xét một gen có hai alen A và a. Thế hệ xuất phát có 100% thể dị hợp Aa. Nếu quần thể tự thụ phấn thì ở thế hệ thứ ba, tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp lần lượt là
A. 6,25%:93,78%
B. 50%:50%
C. 25%:75%
D. 12,5%:87,5%
Câu 98: Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM có điểm giống nhau là
A. sản phẩm đầu tiên là APG (axit photphoglixeric).
B. chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP (ribulozơ- 1,5 - điphotphat).
C. Tổng hợp chất hữu cơ theo chu trình Canvin.
D. diễn ra trên cùng một loại tế bào có chứa diệp lục.
Câu 99: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ?
A. Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 100: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triền thành phôi,
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
Câu 101: Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là
A. thường biến.
B. đột biến gen.
C. đột biến nhiễm sắc thể.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 102: Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ?
1 .Nhân bản vô tính.2. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
3 Dung hợp tế bào trần. 4. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.
A.2,3,4 B. 1,2.4.
C. 2,4 D. 1,2,3,4.
Câu 103: Một quần thề có tỉ lệ kiểu gen là 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25 aa đang chịu tác động của các nhân tố tiến hóa:
(1) Di nhập gen.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Đột biến làm cho A thành a.
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp.
Những trường hợp làm cho tỉ lệ kiểu gen biến đổi theo hướng xác định là
A. (1),(3). B. (1), (2), (3).
C. (1),(3),(4). D. (2),(4).
Câu 104: Sau một thời gian dài đứng yên tại chỗ, máu trong tĩnh mạch ở chân người quay trở về tim khó khăn hơn, điều này là do
A. huyết áp trong tĩnh mạch tăng.
B. các cơ ở chân không co dãn.
C. sức hút của tim kém đi.
D. Tốc độ dòng máu giảm dần.
Câu 105: Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta đã tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, trong số các cá thể mang tính trạng trội tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là
A. 8/27 B. 7/9
C. 1/8 D. 19/27
Câu 106: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con nậy là con trai và không bị cả hai bệnh là
A. 5/16. B. 1/3.
C. 5/24. D. 5/8.
Câu 107: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VII có số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội lẻ là
A.5. B.6.
C.3. D. 4
Câu 108: Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là
A. mất một cặp A-T.
B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T.
C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
D. mất một cặp G-X.
Câu 109: Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Biết xác suất bắt gặp người thuận tay phải là 64%. Xác xuất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 0.625. B.0.06.
C.0,3125. D.0,375.
Câu 110: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ
A. 5/16 B. 11/144
C. 5/72 D. 11/72
Câu 111: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb tương tác kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen E quy định quả to trội hoàn toàn so với e quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm hai loại kiểu hình về màu sắc nhưng toàn quả nhỏ trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 4. B. 3
C. 2 D. 1.
Câu 112. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai gặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 25% B. 5%
C. 50%. D. 10%.
Câu 113: Khi nói về cơ chế điều hòa sinh sản, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các hoocmôn tham gia điều hòa sinh trứng là FSH và LH của tuyến yên, GnRH của vùng dưới đồi.
(2) Ơstrôgen kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
(3) GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH.
(4) FSH kích thích tế bào kẽ tiết ra hoocmôn testostêrôn làm ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
A. 3. B. 4.
C.2. D. 1.
Câu 114: Nghiên cứu sự thay đối thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,49 |
0,36 |
0,25 |
0,16 |
Aa |
0,42 |
0,48 |
0,5 |
0,48 |
aa |
0,09 |
0,16 |
0,25 |
0,36 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Chọn lọc tự nhiên đã gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen a trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,3
(3) Ở các thế hệ, quần thể đều đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Tần số alen A thay đổi theo hướng tăng dần qua các thế hệ
A. 2. B. 4.
C. 3 D. 1
Câu 115: Một loài có bộ nhiễm sẳc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba.
(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.
A. 3 B. 1
C. 4 D. 2
Câu 116: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \) ♂ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(4) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 1. B. 3
C. 2. D. 4.
Câu 117: Cho phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này?
(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.
(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A.3. B. 2
C.l. D.4.
Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}}\) Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.
A. 3 B. 2
C. 1 D. 4
Câu 119: Ở gà 2n = 78 NST. Xét 4 gen: gen I có 4 alen nằm trên NST số1; gen II có 3 alen, gen III có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.
(2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trênlà 1050.
(3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.
(4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
A.3 B.4.
C.l D.2.
Câu 120: Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm xuất hiện các vệt đỏ trên lá.
(2) cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+ .
(3) Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã đưọc các vi sinh vật đất khoáng hóa.
(4) Trong đất, quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
A. 1 B. 2
C.3. D.4.
81 |
82 |
83 |
84 |
85 |
A |
B |
C |
D |
D |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
B |
C |
A |
A |
D |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
B |
D |
A |
C |
B |
96 |
97 |
98 |
99 |
100 |
C |
D |
C |
A |
A |
101 |
102 |
103 |
104 |
105 |
D |
C |
D |
B |
B |
106 |
107 |
108 |
109 |
110 |
C |
D |
C |
A |
D |
111 |
112 |
113 |
114 |
115 |
C |
A |
C |
C |
D |
116 |
117 |
118 |
119 |
120 |
B |
B |
A |
A |
B |