Câu 1: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là
A. làm tăng kích thước chiều dài của cây
B.diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
C. diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
D. diễnra hoạt động của mô phân sinh đỉnh
Câu 2: Gọi x là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của người mắc hội
chứng Đao có số nhiễm sắc
A. 2x +1 B. x+1
C. 2x – 1 D. x – 1
Câu 3: Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?
A.Chọn lọc tự nhiên.
B.Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến gen.
D. Di - nhập gen.
Câu 4:vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A.Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng,
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
D. Vì áp suất thầm thấu của rễ giảm.
Câu 5: Cá xương có thế lấy được hom 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
A. song song với dòng nước
B. song song, cùng chiều với dòng nước
C. xuyên ngang với dòng nước
D.song song, ngược chiều với dòng nước
Câu 6: Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực
A.cao, tốc độ máu chảy nhanh.
B. thấp, tốc độ máu chảy chậm,
C. thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. cao, tốc độ máu chạy chậm.
Câu 7: Hệ sinh thái bao gồm
A.các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau.
B. Quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã),
C. các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định.
D. các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.
Câu 8: Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhiđrat là:
A. ATP và NADPH.
B. ATP; ADP và ánh sáng mặt ười
C.H2O, ATP
D. NADPH, O2.
Câu 9: Nhận xét nào dưới đây là đúng với quá trình dịch mã?
A.Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
B.Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
C. Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định.
D. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên các loại mARN khác nhau.
Câu 10: ở động vật có hệ thần kinh phát triển tập tính kiếm ăn
A.phần lớn là tập tính bẩm sinh
B.phần lớn là tập tính học được
C. một số ít là tập tính bẩm sinh
D. là tập tính học được
Câu 11: Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1) số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú.
(3)Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ qua nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 2 B. 3
C.1 D. 4
Câu 12: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ ?
A.Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa Na để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa Ca để hình thành xương
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyên hóa K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
Câu 13: Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều sẽ gây nhờn thuốc, vì kháng sinh liều nhẹ:
A.gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn.
B.kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh.
C.tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh.
D.kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp.
Câu 14: Số loại baza nitric cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử ADN là
A.6. B. 8
C. 4 D.5.
Câu 15: Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
A.Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn , thích ứng rộng
B.Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân
C. Ở thực vật, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi
Câu 16:Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng ?
A.Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể .
B.Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể.
C. CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể.
Câu 17: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biếu nào sau đây là đúng?
A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thuờng.
B.Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly.
C. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.
D. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.
Câu 18: Giá sử có 3 loại nuđêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc quy định phân tử protein thực hiện chức năng bình thường sẽ tạo ra số loại bộ ba tối đa là:
A. 25 B. 9
C. 27 D. 24
Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli ?
A. Vùng khởi động là trình tự nucleotit mà enzyme ARN polimerase bám vào để khởi đầu phiên mã
B.Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A có một vùng điều hòa(bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành) riêng
C.Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
D.Khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzo, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của operon Lac
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B.Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
C. Những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đơi con
D. Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 21: Cho biết định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp ở người
1) áp lực của máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp
2) Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp tăng dần từ động mạch đếnmao mạch và tĩnh mạch
3) tim đập nhanh, mạnh thì huyết áp tăng và ngược lại.
4) ở người cao tuổi sự đàn hồi mạch máu giảm, huyết áp dễ tăng cao.
5) Để giảm huyết áp đối với người huyết áp cao cần có chế độ ăn uống phù hợp, luyện tập thể dục, thể thao đầy đủ, hạn chế căng thẳng.
Số đáp án đúng về huyết áp là:
A.2 B. 3
C.4 D5.
Câu 22: Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng:1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng: 1 đen. Giải thích đúng là:
A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trưởng.
B. Tính trạng màu lông do hai gen qui đinh.
C.Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu.
D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
Câu 23: Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen \(\dfrac{{AbD}}{{abd}}\) giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loai giao tử.
A.1 B.3
C.4 D.2
Câu 24: Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tuơng phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?
A.Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.
B.Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menđen, chúng phân li độc lập một cách tình cờ.
C. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.
D.Mặc dù một số gen liên kết,song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong giảm phân không xảy ra.
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa ×♀ Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra đột biến thuận (A→ a), cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ
A.5/7. B.1/7.
C.3/7. D.2/7.
Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng ?
(1)Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng
(2)Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng đến di truyền.
(3)Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.
(4)Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
(5)Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4.
Câu 27: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái.
A. 5,5% B. 21,5%.
C.4,25%. D.8,5%.
Câu 28: Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là
A. bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hình thái
B. bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hóa thạch
C.bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử
D. bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử
Câu 29:Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B.35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng,
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 30:Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp độ phân tử trong trưởng hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit.
B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN.
C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN.
D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuỗi polipeptit.
Câu 31: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:
(1) Tế bào A có chứa ít nhất hai cặp gen dị hợp.
(2) Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.
(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.
(4)Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần.
Số nhận xét đúng là:
A.5 B.2
C. 3 D. 4
Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với 1 cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được kiểu hình hoa trắng thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A.2 phép lai.
B.4 phép lai.
C. 3 phép lai.
D.1 phép lai.
Câu 33. Cho các nhận định nào sau đây là đúng
1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp
3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.
4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài
5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 2
C.1 D.4
Câu 34:Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lại cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa?
(1)Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.
(2)Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.
(3)Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.
(4)Nếu đem cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.
A. 1. B.4.
C.2. D.3.
Câu 35: Cho các nội dung sau:
(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình
(2)Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ
(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai
(4) di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la
(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lại mà không cần tốn công hủy phấn hoa mẹ
Có bao nhiêu nội dung sai
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 36: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1)Ở F5 cótỉ lệ cây hoa trắng bằng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2)Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3)Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A.3. B.2.
C. 1. D.4.
Câu 37: Cho các phát biểu sau
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thê hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền .
Số phát biểu có nội dung không đúng là:
A.4. B.1.
C. 3 D. 2
Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người.
Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.
Xét các dự đoán sau :
I.Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.
II.Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.
III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12-13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào trong cả 2 bệnh trên là 40,86%.
IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%.
Số dự đoán đúng là:
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 39: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3)Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4)Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5)Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A.(1),(5). B.(2),(4).
C. (3), (4). D.(3),(5).
Câu 40: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1)Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.
(2)Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa đỏ ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau
(3)Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4)Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng
A.3. B.2.
C.4. D.1