Đề thi thử THPT Quốc Gia Môn Sinh Học

Bài Tập và lời giải

Đề số 2 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)?

1 – Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân.

2 – Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể.

3 – Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.

4 – Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử.

5 – Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử.

A. 1.                                    B. 3.

C. 2.                                    D. 4.

Câu 2: Loại đơn phân không có trong cấu trúc của ARN là

A. Xitozin.                          B. Uraxin.

C. Timin.                            D. Guanin.

Câu 3: Ổ sinh thái là

A. một khoảng giá trị nhất định của nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển.

B. một không gian sinh thái được tạo nên bởi tất cả các giới hạn sinh thái của một loài sinh vật.

C. là khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái mà tại đó các loài phát triển thuận lợi nhất.

D. nơi ở của các loài sinh vật.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không có ở cá xương?

A. Trao đổi khí hiệu quả cao.

B. Hiện tượng dòng chảy song song ngược chiều.

C. Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

D. Máu đi từ tim là máu giàu oxi.

Câu 5: Theo quan điểm của Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của

A. chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.

B. sự biến đổi liên tục theo điều kiện môi trường.

C. chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn đột biến gen và biến dị tổ hợp.

D. sự tích lũy ngẫu nhiên các đột biến trung tính.

Câu 6: Sự kết hợp giữa các giao tử mang n nhiễm sắc thể với giao tử mang (n – 2) nhiễm sắc thể sẽ cho ra thể đột biến dạng

A. một nhiễm kép.

B. khuyết nhiễm.  

C. khuyết nhiễm hoặc thể một kép.

D. một nhiễm.

Câu 7: Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 - Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.

2 - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

3 - Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

4 – Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

5 - Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.

A. 2.                                    B. 3.

C. 4.                                    D. 5.

Câu 8: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Mang cá và mang tôm.

B. Cánh dơi và tay người.

C. Cánh chuồn chuồn và cánh chim.

D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.

Câu 9: Yếu tố chi phối cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể là

A. mức tử vong trong quần thể.

B. cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

C. nguồn sống từ môi trường.

D. mức sinh sản của quần thể.

Câu 10: Sản phẩm không được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật là

A. ATP.                              B. APG.

C. O2.                                 D. NADPH.

Câu 11: Quá trình giảm phân của một tế bào có kiểu gen Aa do rối loạn phân bào đã cho ra các loại giao tử AA, a, O. Số thoi phân bào được hình thành trong quá trình giảm phân của tế bào này là

A. 1.                                    B. 3

C. 0.                                    D. 2.

Câu 12: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này?

A. Tất cả con trai đều bị bệnh, con gái không ai bị bệnh.

B. Nếu bố bình thường thì các con đều không bị bệnh.

C. Tất cả con gái bị bệnh, con trai không ai bị bệnh.

D. Tất cả các con sinh ra đều bị bệnh.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên sinh vật cũng có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

B. Các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật không phụ thuộc vào mật độ.

C. Ở cùng một giai đoạn phát triển của các loài sinh vật, tác động của một nhân tố sinh thái là như nhau.

D. Sinh vật chỉ chịu tác động từ môi trường mà không có khả năng tác tác động ngược lại môi trường.

Câu 14: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến chủ yếu được sử dụng ở

A. vi sinh vật và động vật bậc thấp.

B. thực vật và động vật bậc thấp.

C. thực vật và vi sinh vật.

D. động vật bậc thấp.

Câu 15: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của Operon Lắc?

A. Gen điều hòa.          

B. Vùng vận hành (O).

C. Vùng khởi động (P).         

D. Gen cấu trúc Z.

Câu 16: Thực vật không thực hiện được quá trình nào sau đây?

A. Khử NO3- thành NH4+.

B. Chuyển hóa N2 thành NH4+.

C. Đồng hóa NH3 thành axit amin.

D. Amit hóa để chống độc NH3 cho cây.

Câu 17: Động vật nào sau đây có răng nanh phát triển?

A. Hươu.                            B. Chó sói.

C. Bò rừng.                        D. Thỏ.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây chính xác?

A. Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí chỉ có ở côn trùng.

B. Trong máu của tất cả các loài đều có sắc tố hô hấp.

C. Trao đổi khí ở người là hiệu quả nhất trong các nhóm động vật.

D. Tế bào máu không thể đi qua các mạch máu.

Câu 19: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

 1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

 2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.

 3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.

 4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.

A. 2.                                    B. 4.

C. 1.                                    D. 3.

Câu 20: Trong một chuỗi thức ăn

A. phần lớn năng lượng bị thất thoát dưới dạng nhiệt.

B. hiệu suất sử dụng năng lượng giảm dần ở các bậc dinh dưỡng.

C. càng xa sinh vật sản xuất sinh khối của bậc dinh dưỡng càng cao.

D. năng lượng hao phí ở các bậc dinh dưỡng là như nhau.

Câu 21: Nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

 1 – Sản phẩm cố định đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất 4 cacbon.

 2 – Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM đều diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch.

 3 – Cả 3 nhóm thực vật đều sử dụng chu trình Canvin để tổng hợp chất hữu cơ.

 4 – Ở cùng nồng độ CO2 và cường độ chiếu sáng các nhóm thực vật có cường độ quang hợp như nhau.

 5 – Thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất thấp hơn so với thực vật C4.

A. 3.                                    B. 2.

C. 4.                                    D. 5.

Câu 22: Trong quá trình phân giải ở thực vật

A. giai đoạn sử dụng oxi là chu trình Krep.              

B. đường phân diễn ra ở tế bào chất và chất nền ti thể.

C. năng lượng được chiết rút từ từ ở nhiều giai đoạn.

D. chu trình Krep giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất.

Câu 23: Ở một cơ thể thực vật, trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn, lai phân tích một cơ thể dị hợp tử 4 cặp gen có thể thu được tối đa

A. 2 loại kiểu hình.

B. 4 loại kiểu hình.

C. 6 loại kiểu hình.

D. 8 loại kiểu hình.

Câu 24: Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức

A. dịch mã.

B. sau dịch mã.

C. trước phiên mã.

D. phiên mã.

Câu 25: Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.

B. Đột biến gen một khi đã phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau.

C. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể.

D. Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 26: Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân

tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?

(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 3 : 2 : 2.

(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.

(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.

A. 1.                                    B. 2.

C. 3.                                    D. 4.

Câu 27: Một quần thể động vật đang có kích thước lớn đột ngột suy giảm số lượng nghiêm trọng chỉ còn một số ít cá thể. Từ những cá thể còn sót lại, sau một thời gian dài đã hình thành nên một quần thể mới có số lượng tương đương với quần thể ban đầu. Giả sử không có đột biến xảy ra, xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 – Quần thể đã chịu ảnh hưởng của yêu tố ngẫu nhiên.

2 – Quần thể phục hồi có thể có vốn gen nghèo nàn hơn quần thể trước lúc giảm sút.

3 – Quần thể mới phục hồi đa dạng hơn về kiểu gen và kiểu hình so với quần thể trước lúc giảm sút.

4 – Quần thể này phục hồi tại nơi ở cũ nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

A. 4.                                    B. 2.

C. 1.                                    D. 3.

Câu 28: Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là

A. 15.                                  B. 140.

C. 120.                                D. 126.

Câu 29: Xét hai quần thể thực vật, một quần thể chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, một quần thể chỉ sinh sản bằng giao phấn. Ở mỗi quần thể, xét một gen có 4 alen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Số loại kiểu gen ở cả hai trường hợp tự thụ và giao phấn là như nhau.

B. Số loại giao tử tối đa trong hai quần thể về gen nói trên là như nhau.

C. Ở quần thể tự thụ phấn sẽ cho ra ít loại kiểu hình hơn giao phấn.

D. Quần thể tự thụ phấn có đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.

Câu 30: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.

(2) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.

(3) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.

(4) Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.

A. 2.                                    B. 1.

C. 3.                                    D. 4.

Câu 31: Ở ruồi giấm, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai giữa các cơ thể bố mẹ có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)XDXd và \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)XDY. Biết quá trình giảm phân bình thường, theo lí thuyết phép lai trên cho tối đa

A. 28 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

B. 28 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.

C. 28 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.

D. 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.

Câu 32: Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

1 – Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp.

2 – Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước.

3 – Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó.

4 - Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó.

5 -  Hệ sinh thái tự nhiên thường đa dạng hơn nên có năng suất cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.

A. 2.                                    B. 4.

C. 3.                                    D. 1.

Câu 33: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3

A. 81,25%.                         B. 18,75%.

C. 75%.                              D. 56,25%.

Câu 34: Một loài thực vật lưỡng bội có n nhóm gen liên kết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 – Các gen trên cùng nhóm gen có xu hướng di truyền cùng nhau.

2 – Số nhiễm sắc thể có trong giao tử bình thường của loài là n.

3 – Loài này sinh sản hữu tính thì số loại giao tử có thể tạo ra tối đa là 2n.

4 – Các gen không cùng nhóm gen liên kết vẫn có thể biểu hiện cùng nhau.

A. 3.                                    B. 1.

C. 4.                                    D. 2.

Câu 35: Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1 – Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.

2 – Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37.52%.

3 – Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

4 – Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.

A. 3.                                    B. 2.

C. 4.                                    D. 1.

Câu 36: Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là

A. 1040.                              B. 480.

C. 520.                                D. 1520.

Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 30%.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

1 – Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.

2 – Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.

3 – Khả năng người số 10 mang cả 2 loại alen lặn là 2/5.

4 –  Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, không bị bệnh P là 413/2070.

A. 1.                                    B. 2.

C. 3.                                    D. 4.

Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A ,a ; B ,b ; D ,d) nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội qui định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B qui định hoa hồng, các kiểu gen còn lại đều qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 – Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

2 – Có 6 kiểu gen thuần chủng qui định hoa màu trắng.

3 – Trong số những cây hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/14.

4 – Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5 phép lai khác nhau cho kết quả phù hợp.

A. 1.                                    B. 2.

C. 3.                                    D. 4.

Câu 39: Một trang trại nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên.

A. 9 thế hệ.                         B. 12 thế hệ.

C. 15 thế hệ.                       D. 18 thế hệ.

Câu 40: Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F­1

A. 80,04%.                         B. 79,8%.

C. 79,2%.                           D. 98,8%.

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là

A. làm tăng kích thước chiều dài của cây

B.diễn ra hoạt động của tầng sinh bần

C. diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

D. diễnra hoạt động của mô phân sinh đỉnh

Câu 2: Gọi x là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của người mắc hội

chứng Đao có số nhiễm sắc

A. 2x +1                                        B. x+1

C. 2x – 1                                       D. x – 1

Câu 3: Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?

A.Chọn lọc tự nhiên.

B.Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Đột biến gen.

D. Di - nhập gen.

Câu 4:vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?

A.Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.

B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng,

C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.

D. Vì áp suất thầm thấu của rễ giảm.

Câu 5: Cá xương có thế lấy được hom 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch

A. song song với dòng nước        

B. song song, cùng chiều với dòng nước

C. xuyên ngang với dòng nước   

D.song song, ngược chiều với dòng nước

Câu 6: Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực

A.cao, tốc độ máu chảy nhanh.

B. thấp, tốc độ máu chảy chậm,

C. thấp, tốc độ máu chảy nhanh.

D. cao, tốc độ máu chạy chậm.

Câu 7: Hệ sinh thái bao gồm

A.các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau.

B. Quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã),

C. các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định.

D. các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.

Câu 8: Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhiđrat là:

A. ATP và NADPH.

B. ATP; ADP và ánh sáng mặt ười

C.H2O, ATP

D. NADPH, O2.

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây là đúng với quá trình dịch mã?

A.Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.

B.Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.

C. Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định.

D. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên các loại mARN khác nhau.

Câu 10: ở động vật có hệ thần kinh phát triển tập tính kiếm ăn

A.phần lớn là tập tính bẩm sinh

B.phần lớn là tập tính học được

C. một số ít là tập tính bẩm sinh

D. là tập tính học được

Câu 11: Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?

(1) số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.

(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú.

(3)Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.

(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ qua nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

A. 2                                               B. 3

C.1                                                D. 4

Câu 12: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ ?

A.Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa Na để hình thành xương

B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hóa Ca để hình thành xương

C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyên hóa K để hình thành xương.

D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.

Câu 13: Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều sẽ gây nhờn thuốc, vì kháng sinh liều nhẹ:

A.gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn.

B.kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh.

C.tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh.

D.kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp.

Câu 14: Số loại baza nitric cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử ADN là

A.6.                                               B. 8

C. 4                                               D.5.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:

A.Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn , thích ứng rộng

B.Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân

C. Ở thực vật, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi

Câu 16:Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng ?

A.Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể .

B.Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể.

C. CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.

D. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể.

Câu 17: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biếu nào sau đây là đúng?

A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thuờng.

B.Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly.

C. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.

D. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.

Câu 18: Giá sử có 3 loại nuđêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc quy định phân tử protein thực hiện chức năng bình thường sẽ tạo ra số loại bộ ba tối đa là:

A. 25                                             B. 9

C. 27                                             D. 24

Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli ?

A. Vùng khởi động là trình tự nucleotit mà enzyme ARN polimerase bám vào để khởi đầu phiên mã

B.Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A có một vùng điều hòa(bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành) riêng

C.Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.

D.Khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzo, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của operon Lac

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

B.Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.

C. Những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đơi con

D. Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 21: Cho biết định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp ở người

1) áp lực của máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp

2) Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp tăng dần từ động mạch đếnmao mạch và tĩnh mạch

3) tim đập nhanh, mạnh thì huyết áp tăng và ngược lại.

4) ở người cao tuổi sự đàn hồi mạch máu giảm, huyết áp dễ tăng cao.

5) Để giảm huyết áp đối với người huyết áp cao cần có chế độ ăn uống phù hợp, luyện tập thể dục, thể thao đầy đủ, hạn chế căng thẳng.

Số đáp án đúng về huyết áp là:

A.2                                                B. 3

C.4                                                D5.

Câu 22: Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng:1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng: 1 đen. Giải thích đúng là:

A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trưởng.

B. Tính trạng màu lông do hai gen qui đinh.

C.Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu.

D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.

Câu 23: Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?

(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.

(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen \(\dfrac{{AbD}}{{abd}}\) giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loai giao tử.

A.1                                                B.3

C.4                                                D.2

Câu 24: Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tuơng phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?

A.Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.

B.Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menđen, chúng phân li độc lập một cách tình cờ.

C. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.

D.Mặc dù một số gen liên kết,song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong giảm phân không xảy ra.

Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa ×♀ Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra đột biến thuận (A→ a), cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ

A.5/7.                                            B.1/7.

C.3/7.                                            D.2/7. 

Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng ?

(1)Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng

(2)Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng đến di truyền.

(3)Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.

(4)Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.

(5)Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.

A. 1                                               B. 2

C. 3                                               D. 4.

Câu 27: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái.

A. 5,5%                                         B. 21,5%.

C.4,25%.                                       D.8,5%.

Câu 28: Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là

A. bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hình thái

B. bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hóa thạch

C.bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử

D. bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử

Câu 29:Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B.35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng,

C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Câu 30:Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp độ phân tử trong trưởng hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit.

B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN.

C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN.

D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ  mang thông tin của 1 loại chuỗi polipeptit.

Câu 31: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:

(1) Tế bào A có chứa ít nhất hai cặp gen dị hợp.

(2) Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.

(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.

(4)Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.

(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần.

Số nhận xét đúng là:

A.5                                                B.2

C. 3                                               D. 4

Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với 1 cá thể khác  không cùng kiểu gen, đời con thu được kiểu hình hoa trắng thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

A.2 phép lai.

B.4 phép lai.

C. 3 phép lai.

D.1 phép lai.

Câu 33. Cho các nhận định nào sau đây là đúng

1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

2. trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp

3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.

4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài

5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.

Số nhận định đúng là:

A. 3                                               B. 2

C.1                                                D.4

Câu 34:Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lại cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa?

(1)Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.

(2)Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.

(3)Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.

(4)Nếu đem cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.

A. 1.                                              B.4.

C.2.                                               D.3.

Câu 35: Cho các nội dung sau:

(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình

(2)Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ

(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai

(4) di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la

(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lại mà không cần tốn công hủy phấn hoa mẹ

Có bao nhiêu nội dung sai

A. 2                                               B. 3

C. 4                                               D. 5

Câu 36: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1)Ở F5 cótỉ lệ cây hoa trắng bằng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).

(2)Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.

(3)Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).

(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.

A.3.                                               B.2.

C. 1.                                              D.4.

Câu 37: Cho các phát biểu sau

(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi

(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo

(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thê hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác

(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian

(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền .

Số phát biểu có nội dung không đúng là:

A.4.                                               B.1.

C. 3                                               D. 2

Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người.

 

Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.

Xét các dự đoán sau :

I.Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.

II.Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.

III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12-13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào trong cả 2 bệnh trên là 40,86%.

IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%.

Số dự đoán đúng là:

A. 1                                               B. 3

C. 2                                               D. 4

Câu 39: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

(3)Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4)Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.

(5)Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A.(1),(5).                                       B.(2),(4).

C. (3), (4).                                     D.(3),(5).

Câu 40: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1)Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.

(2)Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa đỏ ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau

(3)Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.

(4)Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng

A.3.                                               B.2.

C.4.                                               D.1

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81. Thể không có bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là?

A. 2n +1                                 B. 2n –1

C. 2n + 2                                D. 2n – 2 .

Câu 82. Trong kĩ thuật chuyển gen, plasmit là?

A. Tế bào nhận

B. Tế bào cho

C. Thể truyền

D. Enzym nối.

Câu 83. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phối với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở F1, tỷ lệ cây thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao là?

A. 1/4                                    B. ¾

C. 2/3                                     D. 1/2

Câu 84. Một quần thể thực vật tự thụ có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 45AA:0,30 Aa:0, 25aa . Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là?

A. 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa

B.  0,36 AA:0,48Aa:0,16aa .

C.  0,525AA:0,150 Aa:0,325aa

D. 0,36 AA:0,24 Aa:0, 40aa .

Câu85. Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là?

A. Một loại axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.

B. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin.

C. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin.

D. Có một bộ ba khởi đầu.

Câu86. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang alen lặn là những có thể thấp nhất với chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho cây tăng thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là?

A. 1:1:1:1

B. 1: 3: 3:1

C. 1: 4: 4:1

D. 9: 3: 3:1.

Câu 87. Photpho được hấp thụ dưới dạng?

A. Hợp chất chứa photpho

B. H3PO4 .

C. PO43- , H­2PO4-

D. Photphat vô cơ.

Câu 88. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

(1)Môi trường chưa có sinh vật.

(2)Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

(3)Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành quần xã tiên phong.

(4)Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

A. (1), (3), (4), (2)

B. (1), (2), (4), (3).

C. (1), (2), (3), (4)

D. (1), (4), (3), (2).

Câu 89. Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ?

A. CO2

B. Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.

C. H2O

D. Sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối.

Câu 90. Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ diễn ra như thế nào?

A. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động

B. Điện li và hút bám trao đổi.

C. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu

D. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.

Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi

thức ăn này, sau ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ?

A. Bậc 1                                 B. Bậc 3

C. Bậc 2                                  D. Bậc 4.

Câu 92. Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?

A. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O , cung cấp cho sinh vật khác sống.

B. Hô hấp hiếu khí xảy ra tại mọi loài sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở một số loài sinh vật nhất định.

C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2 .

D. Hô hấp hiếu khí tích lũy được nhiều năng lượng hơn so với hô hấp kị khí.

Câu 93. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể?

A. Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỷ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/ 1

B. Nhìn vào tỷ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể.

C. Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

D. Tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống … của quần thể.

Câu 94. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Pháp lai cho tỷ lệ phân li kiểu hình 3:1 là?

A. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

B. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

C. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

D. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

Câu 95. Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì:

A. Nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi hoàn toàn thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 96. Cho các thành tựu sau:

(1)Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(2)Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(3)Tạo giống dưa hấu đa bội.

(4)Tao ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?

A. 3                                         B. 2

C. 4                                         D. 1.

Câu 97. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cảm ứng ở động vật?

A. Các hình thức cảm ứng của động vật đều là phản xạ.

B. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.

C. Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng chuyển đọng của cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh.

D. Cảm ứng giúp động vật tồn tại và phát triển.

Câu 98. Chiều ngang của cromatit là?

A. 30 nm                                B. 700 nm

C. 300 nm                              D. 11 nm.

Câu 99. Số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào khi gen bị đột biến mất cặp nucleotit loại A – T?

A. Tăng 2 liên kết hidro

B. Giảm 3 liên kết hidro.

C. Giảm 2 liên kết hidro

D. Tăng 3 liên kết hidro.

Câu 100. Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một người con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của cặp vợ chồng này là?

A.  XDXd × XdY

B.  XDXd × XDY

C.  XDXD × XdY

D. XDXD × XDY .

Câu 101. Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?

A. AabbDd

B. AABBDD

C. AABbdd

D. aaBbDd .

Câu 102: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã.

(1) ARN polymeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN polymeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’.

(3) ARN polymeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.

(4) Khi ARN polymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là?

A. (1) → (2) → (3) → (4)

B. (1) → (4) → (3) → (2).

C. (2) → (1) → (3) → (4)

D. (2) → (3) → (1) → (4).

Câu 103. Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động.

A. Theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm.

B. Không theo chu kì và biến động theo chu kì.

C. Theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì.

D. Theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa

Câu 104. Cho các phát biểu sau.

(1)Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác.

(2)Vòng đời của bướm lần lượt trải qua các giai đoạn: trứng, sâu bướm, nhộng, bướm trưởng thành.

(3)Phát triển của ếch thuộc kiểu hình biến thái hoàn toàn.

(4)Hai hoocmon chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin.

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. 1                                         B. 2

C. 3                                         D. 4.

Câu 105. Xét phép lai ♂AaBbDdEe  × ♀AaBbDdee . Trong quá  trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào  sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau.

(1)Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

(2)Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 72 kiểu gen.

(3)Theo lý thuyết, tỷ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

(4)Theo lý thuyết, tỷ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 71%.

Số phát biểu đúng là?

A. 4                                         B. 2

C. 3                                         D. 1.

Câu 106. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần loài trong quần xã?

(1)Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể mỗi loài lớn.

(2)Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài tăng theo.

(3)Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn loài các khác.

(4)Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

A. 2                                         B. 4

C. 3                                         D. 1.

Câu 107.Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái?

(1)Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

(2)Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới.

(3)Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(4)Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

A. 1                                           B. 2

C. 3                                           D. 4.

Câu 108. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đương của NST giới tính X quy định, alen B trội quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ:

 

Biết rằng không phát sinh những đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)Xác định được tối đa kiểu gen về cả hai tính trạng của 6 người trong phả hệ.

(2)Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mangalen lặn về hai gen trên là 1/3

(3)Tất cả nữ giới trong phả hệ đều chắc chắn mang gen gây bệnh mù màu.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng I1 – I2 trong phả hệ này sinh con mắc bệnh mù màu là 25%.

A. 3                                         B. 4

C. 2                                         D. 1.

Câu 109. Ở một loài động vật trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AaBbDd có 10% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỷ lệ?

A. 11,25%                              B. 12,5%

C. 10%                                   D. 7,5%.

Câu 110. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô, alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là.

A. Aaa                                    B. Aaa

C. AAA                                    D. aaa

Câu 111. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:

Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khôngđúng?

(1)Trong quần thể của loài này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa

(2)Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng.

(3)Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp.

(4)Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng.

(5)Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3.

A. 5                                         B. 3

C. 2                                         D. 4.

Câu 112. Nếu một người có nhịp tim là 50 lần/phút thì mỗi chu kì tim kéo dài bao nhiêu?

A. 1,0 giây                              B. 0,8 giây.

C. 1,2 giây.                             D. 0,75 giây.

Câu 113. Cho các phát biểu về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới.

(2)Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

(3)Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

(4)Đột biến gen phát sinh ở pha G1 của chu kỳ tế bào.

(5)Dạng tiền đột biến gen xuất hiện khi có sự thay đổi của một nuclêôtit nào đó xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.

(6)Cơ thể mang đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình.

A. 4                                         B. 3

C. 2                                         D. 1.

Câu 114. Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác được từ giáp xác là?

A. 5,4 kcal/m2/ngày.

B. 3600 kcal/m2/ngày.

C. 10,8 kcal/m2/ngày.

D. 9000 kcal/m2/ngày.

Câu 115. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điều hòa sinh sản ở động vật?

(1)Khi nữ giới bị cắt bỏ cả hai buồng trứng thì tuyến yên và vùng dưới đồi không bị ức chế ngược bởi ơstrôgen và prôgestêrôn dẫn đến không có kinh nguyệt.

(2)Hoocmôn LH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng.

(3)Trong điều hòa sinh tinh và sinh trứng, hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu.

(4)Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.

(5)Điều tiết nồng độ các hoocmôn sinh dục đực và cái chủ yếu là nhờ mối liên hệ ngược từ tuyến sinh dục lên tuyến yên và vùng dưới đồi.

A. 4                                         B. 3

C. 1                                         D. 2.

Câu 116. Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi, alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra.Tiến hành phép lai (P): AaBb× AaBb , người ta thu được 540  cá thể con sống sót. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là?

A. 135.                                   B. 405.

C. 180.                                    D. 68.

Câu 117. Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?

A. A = T = 24%; G = X = 26%.

B. A = T = 30%; G = X = 20%.

C. A = T = 20% ; G = X = 30%.

D. A = T = 28%; G = X = 22%.

Câu 118. Ở ngô, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các loại giao tử còn lại thụ tinh bình

thường.   Gọi   gen   A   quy   định   hạt   đỏ   trội   hoàn   toàn   so   với   gen   a   quy   định   hạt   trắng. Cho

P: ♀Aaa (2n+1) ×  ♂AAa (2n+1). Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là?

A. 35 đỏ : 1 trắng.

B. 2 đỏ : 1 trắng

C. 5 đỏ : 1 trắng.

D. 11 đỏ : 1 trắng.

Câu 119. Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu sau:

(1)F1: (Aa, Bb)  × (Aa, bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 . Kiểu gen của F1 có thể là   1 trong số 2 trường hợp.

(2)F1: (Aa,Bb)  ×  (aa, bb)  F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. Có 3 phép lai phù hợp với kết quả trên.

(3)F1: (Aa, Bb)  ×  (Aa,Bb)  F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1  thì kiểu gen của F1 có thể  là 1 trong 3 trường hợp.

(4)Nếu thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 thì có 2 phép lai phù hợp.

(5)Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp. Số phát biểu có nội dung đúng là?

A. 4                                         B. 3

C. 2                                         D. 1.

Câu 120. Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 lôcut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phối với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng = 1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1)AAbb ×  AaBb

(2)aaBB  ×  AaBb

(3) AAbb  ×  AaBB.

(4) AAbb  ×  AABb

(5)aaBb  ×  AaBB

(6) Aabb  ×  AABb .

A. 4                                         B. 5

C. 2                                         D. 3.

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Cú và chồn sống trong rừng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Mối quan hệ giữa cú và chồn là

A. hội sinh.

B. cộng sinh.

C. cạnh tranh.

D. hợp tác.

Câu 82: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?

A. Tiêu hoá trong túi tiêu hóa.

B. Tiêu hoá ngoại bào.

C. Tiêu hoá trong ống tiêu hóa.

D. Tiêu hoá nội bào.

Câu 83: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật

A. phát triển tốt nhất.

B. có sức sống giảm dần.

C. chết hàng loạt.

D. có sức sống kém.                                                      

Câu 84: Vận động nở hoa ở cây nghệ tây thuộc loại cảm ứng nào sau đây?

A. Nhiệt ứng động.

B. Hóa ứng động.

C. Ứng động không sinh trưởng.

D. Ứng động sức trương.

Câu 85: Trong các thí nghiệm của Menđen về lai một tính trạng, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2

A. 3 trội : 1 lặn.

B. 100% kiểu hình trội.

C. 100% kiểu hình lặn.

D. 1 trội : 1 lặn.

Câu 86: Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài

A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.

B. sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.

C. biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.

D. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.                   

Câu 87: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có hoặc không có lactôzơ thì

A. gen cấu trúc vẫn tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.

B. gen đều hòa vẫn tổng hợp prôtêin ức chế.

C. ARN-pôlimeraza vẫn gắn vào vùng vận hành.

D. prôtêin ức chế vẫn gắn vào vùng khởi động.

Câu 88: Trong trường hợp quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, khi cho cây ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng tỉ lệ kiểu gen

A. đồng hợp tử lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần.

B. đồng hợp tử trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.

C. dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần.

D. dị hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.

Câu 89: Khi thực hiện thao tác ghép cành, vì sao người ta cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?

A. Để hạn chế mất nước ở cành ghép.

B. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.

C. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.

D. Để tiết kiệm nguồn khoáng chất cung cấp cho lá.

Câu 90: Phân đôi là hình thức sinh sản vô tính có ở

A. thủy tức.                        B. bọt biển.

C. giun dẹp.                        D. giun đất.

Câu 91: Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các chất

A. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.

B. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

C. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.

D. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.

Câu 92: Enzim nào sau đây không tham gia trong quá trình nhân đôi ADN?

A. Restrictaza.

B. ARN pôlimeraza.

C. Ligaza.

D. ADN pôlimeraza.

Câu 93: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do

A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.

B. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

C. trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

D. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.

Câu 94: Khi nói về hấp thụ nước của thực vật ở cạn, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hoạt động hô hấp của rễ ảnh hưởng đến hấp thu nước của rễ.

B. Nước đi từ dịch đất có thế nước cao vào tế bào lông hút có thế nước thấp.

C. Nồng độ ôxi trong đất giảm cây tăng hấp thu nước.

D. Trời lạnh cây hấp thu nước giảm.

Câu 95: Khi nói về tính chất của chất diệp lục, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh tím và đỏ.

B. Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hóa năng lượng.

C. Diệp lục hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên lá có màu lục.

D. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.

Câu 96: Trong dịch mã, giai đoạn hoạt hóa axit amin có thể tóm tắt bằng sơ đồ nào sau đây?

A. Axit amin + ADN + ATP  axit amin – ADN.

B. Axit amin + mARN + ATP  axit amin – mARN.

C. Axit amin + tARN + ATP  axit amin – tARN.

D. Axit amin + rARN + ATP  axit amin – rARN.

Câu 97: Khi nói về đặc trưng sinh thái của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.

B. Mỗi quần thể sinh vật có cấu trúc tuổi đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

C. Mật độ cá thể của quần thể đặc trưng cho mỗi quần thể và ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa th́ì quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có xu hướng tăng.

Câu 98: Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn, châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.

B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc ba.

C. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.

D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

Câu 99: Ở ruồi giấm, alen W quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

A. ♀ XWXw × ♂ XwY.

B. ♀ XWXW × ♂ XwY.

C. ♀ XwX w × ♂ XWY.

D. ♀ XWXw × ♂ XWY.

Câu 100: Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật.

B. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

C. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu.

D. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.

Câu 101: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1800 nuclêôtit, đột biến điểm xảy ra làm cho phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp không thay đổi số axit amin nhưng làm xuất hiện một axit amin mới so với prôtêin do gen bình thường tổng hợp (đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở giữa mạch và không liên quan đến bộ ba mở đầu). Theo lí thuyết, số nuclêôtit của gen đột biến là

A. 1802.                              B. 1798.

C. 1800.                              D. 1801.

Câu 102: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Có ở thực vật Một lá mầm và thực vật Hai lá mầm.

B. Do hoạt động của mô phân sinh lóng hoặc mô phân sinh đỉnh.

C. Do hoạt động của mô phân sinh bên.

D. Là sự gia tăng chiều dài của cơ thể (thân, rễ).

Câu 103: Ở động vật ăn thịt, quá trình tiêu hóa thức ăn ở dạ dày bao gồm

A. chỉ có tiêu hóa hóa học.

B. tiêu hóa nội bào và ngoại bào.

C. chỉ có tiêu hóa cơ học.

D. tiêu hóa cơ học và hóa học.

Câu 104: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).

B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.

C. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.

Câu 105: Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu sau đây sai?

A. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

B. Giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.

C. Phân bố lại cá thể trong quần thể cho phù hợp với nguồn sống.

D. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai  (P) ♂ AaBbDD × ♀ AabbDd. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở F1

A. \(\dfrac{1}{4}\).             B. \(\dfrac{1}{{16}}\).

C. \(\dfrac{1}{8}\).             D. \(\dfrac{3}{8}\).

Câu 107: Có bao nhiêu trường hợp sau đây do cạnh tranh cùng loài gây ra?

(I) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, làm giảm mật độ cá thể của quần thể.

(II) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.

(III) Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt lẫn nhau.

(IV) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

A. 1.                                    B. 4.

C. 3.                                    D. 2.                                   

Câu 108: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và không phát sinh đột biến mới. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là

A. 36%.                               B. 12%.

C. 24%.                               D. 48%.

Câu 109: Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

(I) Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

(II) Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

(III) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.

(IV) Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.

(V) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. 2.                                    B. 3.

C. 5.                                    D. 4.

Câu 110: Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử, trong đó có 200 tế bào trong quá trình giảm phân nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Loại tinh trùng (chứa n nhiễm sắc thể) mang gen A chiếm tỉ lệ 40%.

B. Loại tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 20%.

C. Quá trình giảm phân tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ không bằng nhau.

D. Số tinh trùng bình thường nhiều gấp 4 lần số tinh trùng đột biến.

Câu 111: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định tính trạng màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng màu hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát quần thể có 80% cây hoa đỏ, sau 4 thế hệ tự thụ phấn nghiêm ngặt ở F4 cây hoa đỏ chiếm 62%. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể ở thế hệ xuất phát là bao nhiêu?

A. 41,6%.                            B. 59,6%

C. 20,4%.                            D. 38,4%.

Câu 112: Ở ruồi giấm, xét ba tế bào sinh dục có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{D}}{\rm{X}}_{\rm{e}}^{\rm{d}}\), trong đó khoảng cách giữa gen A và gen b là 40 centimoocgan, giữa gen D và E là 20 centimoocgan. Tỉ lệ của giao tử Ab\({\rm{X}}_{\rm{e}}^{\rm{D}}\)được tạo ra có thể là:

(I) 100%.                                 (II) 3%.                                   (III) \(\dfrac{2}{3}\).

(IV) 0%.                                  (V) 9%.                                   (VI) \(\dfrac{1}{3}\).

Phương án đúng là

A. (I), (II), (IV), (V).

B. (I), (III), (IV), (V).

C. (II), (III), (IV), (V).

D. (I), (III), (IV), (VI).

Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P) ♂AAAA × ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Cây thân cao F2 có tối đa 4 kiểu gen.

(II) Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.

(III) Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%.

(IV) Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225.

A. 2.                                    B. 3.

C. 1.                                    D. 4.

Câu 114: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể Y quy định. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

 

(I) Có 6 người trong phả hệ xác định chính xác được kiểu gen.

(II) Có tối đa 11 người có kiểu gen dị hợp về gen quy định bệnh bạch tạng.

(III) Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh được một bé gái bình thường về cả hai bệnh trên là 18,75%.

(IV) Xác suất cặp vợ chồng III13 và III14 sinh được một bé trai mắc cả hai bệnh trên là 1/72.

A. 4.                                    B. 3.

C. 2.                                    D. 1.                                   

Câu 115: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cho phép lai (P) ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}{{\rm{X}}^{\rm{d}}}\) × ♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}{\rm{Y}}\)thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(I) Tần số hoán vị gen là 30%.

(II) Ở F1, tỉ lệ cá thể đực mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 16,875%.

(III) Ở F1, tỉ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen là 8,75%.

(IV) Ở F1, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng là 22,5%.

A. 2.                                    B. 3.

C. 4.                                    D. 1.

Câu 116: Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?

(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.

(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.

(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

A. 1.                                    B. 2.

C. 4.                                    D. 3.

Câu 117: Hình dạng quả ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen quy định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với alen quy định quả dài. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình quả tròn với tỉ lệ như sau:

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(I) Tần số alen lặn ở quần thể 2 là lớn nhất, tần số alen trội ở quần thể 4 là lớn nhất.

(II) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể 1 và quần thể 4 bằng nhau.

(III) Cho quần thể 1 giao phấn tự do với quần thể 2, cây con F1 gồm có hai kiểu hình với tỉ lệ 23 quả tròn : 27 quả dài.

(IV) Cho các cây quả tròn ở quần thể 3 giao phấn với nhau, trong số các cây con F1 xác suất chọn được một cây quả dài là 49/289.

A. 4.                                    B. 2.

C. 3.                                    D. 1.

Câu 118: Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

A. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 : 2 : 1.

B. Cây hoa đỏ F2 có 4 kiểu gen khác nhau.

C. Tỉ lệ kiểu hình F2 là 9 : 6 : 1.

D. Trong số cây hoa hồng ở F2, tỉ lệ cây thuần chủng là 1/6.

Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 21 cây thân cao, hoa đỏ : 54 cây thân cao, hoa trắng : 96 cây thân thấp, hoa trắng : 129 cây thân thấp, hoa đỏ. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(I) Kiểu gen của (P) là \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\).

(II) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

(III) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 17,28%.

(IV) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 4.                                    B. 2.

C. 1.                                    D. 3.

Câu 120: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng, kết quả F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được Fa: 100 cây thân cao, hoa đỏ : 98 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 299 cây thân thấp, hoa trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(I) Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen tương tác bổ sung quy định.

(II) Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

(III) Nếu cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 27 : 21 : 9 : 7.

(IV) Cho cây thân cao hoa đỏ (Fa) giao phấn với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ cây dị hợp tử có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là \(\dfrac{{27}}{{64}}\).

A. 3.                                    B. 2.

C. 1.                                    D. 4.

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81:Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?

A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.

B. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.

C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mă.

D. Anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với một côđon tưong ứng trên phân tử mARN.

Câu 82:Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hội chứng Đao là do thừa một nhiễm sắc thể số 21.

II. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hon ở nữ.

III. Người măc hội chúng Đao vẫn có thể sinh con bình thường.

IV.Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khá nàng sinh con mác hội chứng Đao.

A.4.                                                  B. 1

C.2.                                                  D.3.

Câu 83:Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên

A. các tế bào sơ khai.

B. các đại phân tử hữu cơ phức tạp,

C. các sinh vật đơn bào nhân thực.

D. các sinh vật đa bào.

Câu 84:Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Rắn.

B.

C. Giun đất.

D. Châu chấu

Câu 85: Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trinh tổng hợp prôtêin?

A. Lizôxôm.

B. Ribôxôm.

C. Perôxixôm.

D.Ti thể.

Câu 86:Khi nói về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?

A.Cây hấp thụ khoáng ở dạng các ion.

B.Hấp thụ nước luôn đi kèm vái hấp thụ khoáng.

C.Hẩp thụ khoáng không tiêu tốn năng lượng.

D.Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.

Câu 87:Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật là

A. ti thể.                   B. Bộ máy Gôngi.

C. không bào           D. lục lạp.

Câu 88:Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là

A. 13.                                               B. 15.

C. 27.                                               D. 23.

Câu 89:Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa

II. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.

III. Các yếu tổ ngẫu nhiên chi làm thay đổi vốn gen của quần thế có kích thước nhỏ.

IV. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể.

A. 1                                                  B.2.

C.4.                                                  D. 3.

Câu 90:Có bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

I.Tạo chủng vi khuấn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.

II.Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

III.Tạo giống bông mang gen kháng thuổc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.

IV. Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.

A. 2                                                  B.3.

C. 4.                                                 D. 1.

Câu 91:Theo li thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 6                                                  B. 8.

C. 2.                                                 D. 4

Câu 92:Bộ ba nào sau đày mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5’UGU 3’.                  B.5’AUX3’

C. 5’ UAG3’                    D. 5’AAG3’.

Câu 93:Những hiện tưọng nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

I. Ngựa văn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

II. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chét ngay.

III. Lừa giao phối với ngựa, sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn cho nhau.

A. II và III.                             B. I và III.

C. II và IV.                             D. I và IV.

Câu 94:Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?

A. XaYA                                           B. Aa

C. XAYA                                          D. XAY

Câu 95:Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A.  Các cây có trên một cánh đồng cỏ.

B. Các con cá ở hồ Tây.

C. Các con bướm trong rừng Cúc Phương.

D. Các cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn.

Câu 96:Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opẻron Lac ở vi khuẩn E. coli?

A. Gen điều hòa (R).

B. Vùng vận hành (O).

C. Vùng khởi động (P).

D. Các gen càu trúc (Z, Y, A).

Câu 97:Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim?

A. Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ → Pha dãn chung.

B. Pha dãn chung → Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất,

C. Pha dãn chung → Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ.

D. Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất → Pha dãn chung.

Câu 98:Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở ngưởi, phát biểu nào sau đây sai?

A. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.

B. Bệnh thiểu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên.

C. Bệnh di tmyển phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phản từ.

D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.

Câu 99:Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả cảc gen?

I.Gây đột biến gen.

II. Lai tế bào sinh dưỡng.

III. Công nghệ gen.

IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa.

V. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.

A. 4.                                                 B.1.

C. 2.                                                 D.3.

Câu 100:Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ; 16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là

A. 30%.                                  B. 10%.

C. 40%.                                   D. 20%.

Câu 101:Sơ đồ phả hệở hình bên mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh Q ở một dòng họ người.

 

Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P dược quy định bởi một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tỉnh X và người số (7) mang alen gây bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Cặp (10) và (11) sinh con trai bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150.

II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen.

III. Cặp (10) và (11) sinh con trai chi bị bệnh P với xác suất là 9/160.

IV. Người số (10) có thể mang alen lặn.

A. 4.                                                 B.3.

C. 1                                                  D. 2

Câu 102: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng lớn.

II.Trong mỗi môi truờng sống chỉ có một ổ sinh thái nhất định.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn.... của mỗi loài tạo nên ổ sinh thối về dinh dưỡng của loài đó.

IV. Ổ sinh thải của một loài chính là nơi ở của loài đó.

A.3.                                                  B.4.

C.1.                                                  D. 2.

Câu 103. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thẻ có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

I. AaaBbDdEe.II. ABbDdEc.III. AaBBbDdEc.

I.AaBbDdEce.V AaBbdEe.VI. AaBbDdE.

A. 3.                                                 B. 2.

C.1.                                                  D. 4.

Câu 104. Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sổng khan hiếm.

II.Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.

III.Quan hệ cạnh tranh giúp cho số lượng cá thể trong quần thể được đuy trl ở múc độ phù hợp.

IV.Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trở lên đối kháng nhau.

A.2.                                                  B. 4.

C.3.                                                  D.1.

Câu 105. Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên. Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt là đồ thị biểu biều diễn sự thay đổi độ lớn của

A. tổng tiết diện của các mạch, huyết áp và vận tốc máu

B. vận tốc máu, tổng tiết diện của các mạch và huyết áp.

C. huyết áp, tổng tiết diện của các mạch và vận tốc máu.

D. huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch

 

Câu 106. Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gentrên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là IA, IB và IOquy định; kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu genIOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% ngưởi nhóm máu O, 21% người nhóm máu B còn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là

A. 54%.                                 B. 20%.

C. 40%.                                  D. 25%.

Câu 107. Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chỉ xảy ra ở thưc vật CAM, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.

B. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 nhiều, lượng O2 thấp.

C. Enzim Ôxigenaza chuyển thành enzim cacbôxilaza ôxi hóa ribulôzơ -1,5 - diphôtphat đến CO2

D. Bắt đầu từ lục lạp, qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí COtại ti thể.

Câu 108. Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.

II.F2 có 9 loại kiểu gen.

III. Tất cả các cây quả tròn F1 đều có kiểu gen giống nhau.

IV. Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuan chủng chiếm tỉ lệ 1/16.

A.2.                                                  B.4

C.3.                                                  D. 1.

Câu 109: Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cho cây có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) tự thụ phấn, thu được đời con có số cây cỏ kiẻu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) chiếm tỉ lệ

A.100%.                                    B. 50%.

C.25%.                                      D.75%.

Câu 110.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X), thu được đời con gồm: 399 cây thân cao hoa đỏ:100 cây thân cao,hoa trắng: 99 cây thân thấp, hoa đỏ: 398 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?

A. Các cây thân cao, hoa đỏ ở đời con có một loại kiểu gen.

B. Quá trình giảm phân ở cây X đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.

C. Đời con có 8 loại kiểu gen.

D. Đời con có 25% số cây dị hợp về một trong hai cặp gen.

Câu 111. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quà do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏquả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu két luận sau đây đúng?

I. F2 có 10 loại kiểu gen.

II. F2 có 5 loại kiểu gen cũng quy định kiểu hlnh hoa đỏ. quả tròn.

III.Trong tổng số cây F2 có 26% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1. 

IV.Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vịgen với tần số 40%.

V.Trong tổng số cây F2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen.

VI.F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục.

A. 3.                                                 B.6.

C. 5.                                                 D. 4.

Câu 112:Có bao nhiẽu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập úng lâu ngày?

I. Cây không hấp thụ được khoáng,

II. Thiếu ôxi phá hoại tiến trinh hô hấp bình thường của rễ.

III. Tích luỹ các chất độc hại trong tế bào và làm cho lông hút chết.

IV. Mất cân bằng nước trong cây.

A. 1.                                                 B.2.

C. 3.                                                 D.4.

Câu 113:Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?

A. 16.                                               B. 4

C. 8.                                                 D. 27.

Câu 114:Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thẻ này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở Fcó 45% cây hoa đỏ thuần chủng.

III. Ở F2,tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp.

IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.

A. 3.                                                 B.1.

C.2.                                                  D. 4.

Câu 115:Ở mội loài thú,tiếnhành phép lai P:♀ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) ×♂ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2.                                                 B.3.

C.4.                                                  D. 1

Câu 116:Khi nói về các hoocmôn ở người, những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Nếu thiếu tirôxin thì trẻ em chậm lớn.

II. Hoocmôn FSH do tuyến yên tiết ra có tác dụng tăng phân bào.

III. Prôgestêrôn chỉ được tiết ra trong giai đoạn phụ nữ mang thai.

IV. Testostêrôn kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp của nam giới.

A. II và III.                                      B. I và IV.

C. III và IV.                                    D. I và II.

Câu 117:Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P

A. AAbb × aaBB.

B. Aabb × aaBB.

C. AAbb × aaBb.

D. Aabb × aaBb.

Câu 118:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiêu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

A. Aabb × aabb và AAbb × aaBB.                                                        

B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.

C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb

D. Aabb × aaBb và AaBB × aaBB

Câu 119:Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1

A. 37,5%.                               B. 62,5%.

C. 43,5%.                               D. 50%.

Câu 120:Một gen ở sinh vật nhân thực dài510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. Mạch thứ nhất của gen có T/X= 1/2.

B. Mạch thứ hai của gen có T = 2A.

C. Mạch thứ hai của gen có G/T=1/2.

D. Mạch thứ nhất của gen có (A + G)=(T + X)

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

A. 4 : 4 : 2 : 2 : 1: 1.

B. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 :1.

C. 4 : 4 : 2: 2.

D. 5 : 5 : 1 :1.

Câu 26: Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này bằng bao nhiêu?

A.0,80.                                    B. 0,40.

C.0,48.                                    D.0,16.

Câu 27: Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada, nhận định nào đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?

A. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng biến động không theo chu kì.

B. Sự giảm số lượng thỏ năm 1900 là nguyên nhân làm cho sự tăng số lượng mèo rừng năm đó.

C. Sự biến động số lượng của mèo rừng không phụ thuộc vào số lượng của thỏ.

D. Quần thể thỏ có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng.

Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen là A, a quy định. Trong đó, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa xanh. Cho các cây hoa tím giao phối với cây hoa xanh, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1thu được các cây tứ bội. Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1tự thụ phấn, thu được F2có kiểu hình cây hoa xanh chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2làđúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A chiếm tỉ lệ 1/9.

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen a chiếm tỉ lệ 8/35.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là 1/36.

A.3.                                         B. 2.

C.4.                                         D.1.

Câu 29: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alenb quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) XDX x ♂ \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) XdY  thu được F1­.Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở Fchiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

A.8,5%.                                   B. 6%.

C.17%.                                    D.10%.

Câu 30: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

Câu 31: Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.

II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.

IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.

A.1.                                         B. 2.

C.3.                                         D.4.

Câu 32: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.

B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

Câu 33: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?

A. 75% lông đen: 25% lông trắng.

B. 50% lông đen: 50% lông trắng.

C. 25% lông đen: 75% lông trắng.

D. 100% lôngđen.

Câu 34: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

Câu 35: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây

Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?

A. (1). NO3-; (2). N2; (3). NH4+; (4). Chất hữu cơ.

B. (1). NO3-; (2). NH4+; (3). N2; (4). Chất hữu cơ.

C. (1). NH4+; (2). NO3-; (3). N2; (4). Chất hữu cơ.

D. (1). NH4+; (2). N2; (3). NO3-; (4). Chất hữu cơ.

Câu 36: Gen I và gen II nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi gen có 4 alen. Gen III và gen IV cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen có 3 alen. Gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là bao nhiêu?

A.38700.                                B. 37800.

C.3600.                                   D.20700.

Câu 37: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1toàn lông xám, chân cao. Cho F1giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2giao phối tự do với nhau thu được đời con F3chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b).

III. F1 có kiểu gen \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb\)

V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%.

A.1.                                         B. 4.

C.2.                                         D.3.

Câu 38: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được Fgồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fgiao phấn với nhau thu được Fgồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?

I. 9 đỏ :7 trắng.                        

II. 1 đỏ :3 trắng.         

III. 1 đỏ : 1 trắng.

IV. 3 đỏ :1 trắng.                      

V. 3 đỏ :5 trắng.         

VI. 5 đỏ :3 trắng.        

VII. 13 đỏ : 3 trắng.

A. II, III,IV,VI. B. I,III,V.

C. I, III,V,VII. D. II, III,V.

Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là tính trạng do gen ở khác nhóm gen liên kết với gen quy định chiều cao, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời Fcó thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sauđây?

I. 3 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.                   

II. 1 thấp, đỏ: 3 thấp,vàng.                

III. 1 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.

IV. 5 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.                 

V. 3 cao, đỏ: 5 thấp,vàng.                  

VI. 11 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.

VII. 11 thấp, vàng: 1thấp, đỏ.            

VIII. 100% thấp,đỏ.

A. I, III,VII,VIII. B. I, IV,VI,VIII.

C. I, II,IV,VII. D. II, IV, V,VIII.

Câu 40: Một bệnh di truyền (N) ở người do một alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen này liên kết với 1 gen mã hóa nhóm máu hệ ABO (gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm A, alen IB quy định nhóm B, alen IO quy định nhóm máu O; alen IA và alen IB đồng trội hoàn toàn so với alen IO). Khoảng cách giữa gen quy định bệnh (N) với gen quy định nhóm máu là 6 cM. Sự di truyền của hai tính trạng nói trên được biểu diễn theo sơ đồ sau:

 

A: nhómmáu A;              B: nhómmáu B;    AB: nhóm máu AB;    O: nhóm máuO.

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? Biết rằng không có đột biến xảy ra.

I. Bệnh N do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Có tối đa 5 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gen của cả 2 tính trạng.

III. Người II8 có thể mang gen gây bệnh N.

IV. Xác suất cặp vợ chồng II6 - II7 sinh con bị bệnh N và có máu A là 26,5%.

A.4.                                         B. 3.

C.1.                                         D.2.

Xem lời giải

Đề số 8 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?

I. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ CO2.

II. Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã chỉ thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.

III. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.

IV. Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật

A.3                                                B.4

C.2                                                D.1

Câu 82. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?

I. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

II. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

III. Để phát sinh đột biến gen (đột biến điểm), ít nhất gen phải trải qua hai lần nhân đôi.

IV. Đột biến gen là nguồn nguyên sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống.

A.4                                                B.3

C.1                                                D.1

Câu 83. Hợp chất nào sau đây vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩn của quang hợp ở thực vật?

A.H2O.                      B.O2

C.CO2.                       D.C6H12O6.

Câu 84. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, thực vật có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào giai đoạn nào?

A.Đại Cổ sinh.

B.Đại Tân sinh.

C.Đại Nguyên sinh.

D.Đại Trung sinh.

Câu 85. Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó

A.sinh vật bị ức chế hoạt động sinh lí

B. sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

C. tỉ lệ tử vong của các cá thể tăng, tỉ lệ sinh giảm.

D. sinh vật cạnh tranh khốc liệt nhất.

Câu 86. Khi so sánh về quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 và thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?

A.Quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở hai loại tế bào (mô giậu và bao bó mạch) còn thực vật C3 và thực vật CAM chỉ diễn ra ở tế bào mô giậu.

B.Thực vật C3, C4 có quá trình quang phân li nước còn ở thực vật CAM thì không.

C.Cả thực vật C3, C4 và thực vật CAM đều có chu trình Canvin.

D.Quá trình cố định CO2 ở thực vật C3, C4 diễn ra vào ban ngày còn thực vật CAM diễn ra cả ban ngày và ban đêm.

Câu 87. Khi các gen không alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì

A. chúng phân li cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử.

B. chúng phân li độc lập, tổ hợp tự do trong giảm phân tạo giao tử.

C. luôn xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử.

D. dễ phát sinh đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến.

Câu 88. Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?

A.Ađênin.                                     B.Xitôzin.

C.Guanin.                                     D.Uraxin.

Câu 89. Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hóa sinh học (nhờ vi sinh vật cộng sinh) diễn ra trong cơ quan tiêu hóa?

A.Hổ      B.Lợn

C.Thỏ.   D.Mèo.

Câu 90. Loại hoocmôn thực vật nào sau đây được ứng dụng để kích thích cành giâm ra rễ?

A. Auxin.                         B.Êtilen.

C.Axitabxixic.                  D.Xitôkinin.

Câu 91. Khi nói về xinap, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào bên cạnh nhau.

II. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn tốc độ lan truyền xung trên sợi trục thần kinh.

III. Tất cả các xinap đều chứa chất trung gian học là axêtincôlin.

IV. Do có chất trung gian hóa học ở màng trước và thụ thể ở màng sau nên tin chỉ được truyền qua xinap từ màng trước qua màng sau.

A.1                                       B.2

C.3                                       D.4

Câu 92. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ

A.cạnhtranh.

B.hợp tác.

C.ức chế -cảm nhiễm.

D.hội sinh.

Câu 93. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A.1                                                B.3

C.4                                                D.2

Câu 94. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của

A.bệnh mù màu đỏ,xanh lục.

B.bệnh thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm.

C.hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

D.hội chứng Đao.

Câu 95. Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối, là ví dụ về

A.hướng sáng dương dưới tác động của ánh sáng.

B.ứng động không sinh trưởng dưới tác động của ánh sáng.

C.ứng động sinh trưởng dưới tác động của nhiệt độ.

D.ứng động sinh trưởng dưới tác động của ánh sáng.

Câu 96. Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã?

A.5’GUA3’                                  B.5’UGA3’.

C.5’AUG3’                                  D.5’AGU3’

Câu 97. Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?

A. Biến dị tổ hợp

B.Thường biến.

C.Đột biến NST.

D.Đột biến gen.

Câu 98. Đột biến tạo thể tam bội khôngđược ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?

A.Nho                                    B.Ngô

C.Củ cải đường.                    D.Dâu tằm.

Câu 99. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

A.Tạogiốnglúa “gạo vàng”có khảnăngtổnghợp β- carôten trong hạt.

B. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

C. Nhân bản cừu Đôly.

D. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

Câu 100. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?

A.Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên.

B.Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.

D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền

Câu 101. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là

A.0,10.                                          B.0,05.

C.0,15.                                          D.0,20.

Câu 102. Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào là tiên quyết đảm bảo cho quần thể giao phối cân bằng Hacđi – Vanbec?

A.Quần thể phải có kích thước đủ lớn, đảm bảo ngẫu phối.

B.Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản ngang nhau.

C.Nếu xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch.

D.Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di gen – nhập gen).

Câu 103. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

A.Bò sát.                                       B.Chim.

C.Lưỡng cư.                                 D.Cá.

Câu 104. Vì sao phụ nữ uống thuốc hoặc tiêm thuốc tránh thai có chứa hoocmôn progesteron và estrogen có thể tránh được mang thai?

A.Do các hoocmôn có khả năng ngăn cản không cho tinh trùng gặp trứng.

B.Do các hoocmôn này có khả năng tiêu diệt hết tinh trùng.

C.Do nồng độ các hoocmôn này trong máu cao đã tác động trực tiếp lên buồng trứng làm cho trứng khôngchín và không rụng.

D.Do các hoocmôn này tác động ức chế tuyến yên, làm giảm tiết FSH và LH dẫn đến trứng không chín và không rụng.

Câu 105. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm khôngphụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Áp lực của CLTN.

B. Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.

C. Tốc độ sinh sản của loài.

D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.

Câu 106. Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ.

 

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I.Lưới thức ăn này có 8 quần thể động vật ăn thịt.

II.Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng.

III.Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.

IV.Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắt xích.

A.3                                                B.2                        

C.1                                                D.4

Câu 107. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

 

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I.Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh

II.Có tối đa 2 cá thể có thể không mang alen gây bệnh.

III.Xác suất để cá thể II3có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

IV.Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 16,7%.

A.1                                                B.2

C.3                                                D.4

Câu 108. Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Âu có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?

A.43,51%                          B.85,73%

C.36,73%.                         D.46,36%.

Câu 109. Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A quy định sự tổng hợp sắc tố đen; a quy định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P. AaBb × aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.

II. Màu lông đen và nâu ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 1.

III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.

IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.

A.4                                                B.3

C.2                                                D.1

Câu 110. Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỷ lệ giới tính là 1: 1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 và tỷ lệ giới tính vẫn là 1:1. Tỷ lệ sống sót trung bình của trứng tới giai đoạn trưởng thành là bao nhiêu?

A.0,2%.                                        B.0,25%

C.0,5%.                                        D.5%

Câu 111. Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con (F1) có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?

I. AAaaBbbb × aaaaBBbb                                                        II. AAaaBBbb × AaaaBbbb

III. AaaaBBBb × AaaaBbbb.                                                   IV. AaaaBBbb × AaaaBbbb.

A.1                                                B.3

C.2                                                D.4

Câu 112. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bình thường, trao đổi chéo xảy ra ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có ít loại kiểu gen nhất?

A. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \)\(\dfrac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y\)

B.\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}dd\)

C. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{AB}}{{ab}}dd\)

D. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\)

Câu 113. Ở một loài động vật, xét 400 tế bào sinh tinh có kiểu gen\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) thực hiện quá trình giảm phân tạo giaotử. Kết thúc quá trình giảm phân của các tế bào này đã tạo các loại giao tử theo tỉ lệ 3:3:1:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen là.

A.100                                            B.400.

C.200                                            D.300.

Câu 114. Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Loài này có 4 nhóm gen liên kết.

II.Thể đột biến một nhiễm của loài có 7 nhiễm sắc thể.

III.Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo đơn (tại 1 điểm) ở cặp nhiễm sắc thể Dd thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.

IV.Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABbDdEe thì cơ thể này sẽ bất thụ.

A.1                                                B.2

C.3                                                D.4

Câu 115. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau.

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

I.Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

II.Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

III.Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

IV.Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.

A.1                                                B.2

C.3                                                D.4

Câu 116. Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 4 phần sau đó lại cấy vào dạ con. 4 phần này phát triển thành 4 phôi mới và sau đó cho ra 4 con bê. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.Đây là kĩ thuật nhân bản vô tính.

II.Các bò con được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau.

III.Các bê con được sinh ra gồm cả bê đực và bê cái.

IV.Kĩ thuật trên cho phép nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm.

A.1                                                B.3

C.4                                                D.2

Câu 117. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Xét phép lai (P) ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \) ♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luậnsau đây đúng?

I.Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

II.Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.

III.Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

IV.Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.

A.4                                                B.1

C.2                                                D.3

Câu 118. Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn; cào cào là thức ăn của cá rô; cá quả sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá quả tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liền kề với nó. Cá rô tích lũy được năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1.500.000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là.

A.12%                                          B.14%

C.10%                                          D.9%

Câu 119. Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự cạnh tranh giữa các loài?

I.Nếu hai quần thể A và B cùng bậc phân loại, thì loài nào có tiềm năng sinh học cao hơn loài đó sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể; loài kia giảm dần số lượng, có thể bị diệt vong.

II.Nếu hai quần thể A và B khác nhau về bậc phân loại, thì loài nào có bậc tiến hóa cao hơn sẽ là loài chiến thắng, tăng số lượng cá thể.

III.Hai quần thể vẫn có thể tồn tại song song nếu chúng có khả năng phân li ổ sinh thái về thức ăn, cách khai khác thức ăn, nơi ở...

IV.Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một động lực quan trong của quá trình tiến hóa.

A.3                                                B.1

C.4                                                D.2

Câu 120. Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng.3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau.

Số phép lai

Phép lai

F1

F2 (F1 × F1)

1

Trắng 1 × Trắng 2

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

2

Trắng 2 × Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

3

Trắng 1 × Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ: 7 trắng

Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quyđịnh.

II.Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.

III.Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.

IV.Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng.

A.3                                                B.2

C.1                                                D.4

Xem lời giải

Đề số 9 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển

A. chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.

B. các sản phẩm bài tiết.

C. chất dinh dưỡng.

D. chất khí.

Câu 2: Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng

A. lá.                                      B. rễ củ.

C. thân củ.                             D. thân rễ.

Câu 3: Ở đậu Hà Lan cho P: hạt vàng lai với hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là

A. AA x aa.                           B. Aa x Aa.

C. Aa x aa.                            D. AA x Aa.

Câu 4: Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?

A. Khe xináp → màng trước xináp → chuỳ xináp → màng sau xináp.

B. Màng sau xináp → khe xináp → chuỳ xináp → màng trước xináp.

C. Chuỳ xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

D. Màng trước xináp → chuỳ xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Câu 5: Người đi xe máy trên đường thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại. Đây là tập tính

A. học được.

B. bẩm sinh.

C. hỗn hợp.

D. vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp.

Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?

A. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.

B. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.

C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.

D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.

Câu 7: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống nho cho quả to, không có hạt.
(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
Những thành tựu có ứng dụng công nghệ tế bào là

A. (2), (4), (6).

B. (1), (3), (5), (7).

C. (1), (2), (4), (5).

D. (3), (4), (5), (7).

Câu 8: Cơ quan chuyên hóa hấp thu nước và muối khoáng của thực vật trên cạn là

A. hoa.                                   B. rễ.

C. thân.                                  D. lá.

Câu 9: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người

A. miệng \( \to \) ruột non \( \to \) thực quản \( \to \) dạ dày \( \to \) ruột già \( \to \) hậu môn.

B. miệng \( \to \) thực quản \( \to \) dạ dày\( \to \) ruột non\( \to \) ruột già \( \to \) hậu môn.

C. miệng\( \to \) ruột non \( \to \) dạ dày\( \to \) hầu\( \to \) ruột già \( \to \) hậu môn.

D. miệng \( \to \) dạ dày\( \to \) ruột non \( \to \) thực quản \( \to \) ruột già \( \to \) hậu môn.

Câu 10: Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình

A. giảm phân và thụ tinh.

B. giảm phân.

C. nguyên phân.

D. thụ tinh.

Câu 11: Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích

A. nối các đoạn ADN để tạo ra ADN tái tổ hợp.

B. cắt phân tử ADN ở những vị trí xác định.

C. nhận ra phân tử ADN mang gen mong muốn.

D. phân loại ADN tái tổ hợp để tìm ra gen mong muốn.

Câu 12: Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở thực vật là

A. cân bằng khoáng cho cây. 

B. giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.

C. làm giảm lượng khoáng trong cây.

D. tăng lượng nước cho cây.

Câu 13: Sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là:

A. ATP, C6H12O6, O2, H2O.

B. C6H12O6, O2, ATP.

C. C6H12O6, O2, H2O.

D. H2O, CO2.

Câu 14: Tập tính ở động vật được chia thành các loại

A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp.

B. bẩm sinh, hỗn hợp

C. học được, hỗn hợp.

D. bẩm sinh, học được.

Câu 15: Chim có hình thức hô hấp nào?

A. Hô hấp bằng phổi.

B. Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi.

C. Hô hấp bằng mang.

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 16: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.

B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.

C. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.

Câu 17: Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).

Câu 18: Hoocmôn sinh trưởng (GH) ở người được tiết ra từ

A. tuyến giáp.                       

B. buồng trứng.

C. tinh hoàn.                         

D. tuyến yên.

Câu 19: Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm

(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.

(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.

(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.

(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.

Số nhận định đúng là:

A. 4.                                       B. 3.

C. 1.                                       D. 2.

Câu 20: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:

A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).

B. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.

C. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.

D. hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.

Câu 21: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là

A. cơ bắp kém phát triển.

B. người nhỏ bé hoặc khổng lồ.

C. chịu lạnh kém, chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

D. các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp kém phát triển.

Câu 22: Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb × ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên?

A. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1.  

B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng.

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng.

D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1.

Câu 23: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:

 

Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.

(2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái, bị bệnh là 12,5%.

(3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái bị bệnh và 1 con trai bị bệnh là 1,5625%.

(4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 10 người có kiểu gen chắc chắn.

A. 1.                                       B. 4.

C. 3.                                       D. 2.

Câu 24: Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng

A. 46,875%.                          B. 93,75%.

C. 50%.                                 D. 6,25%.

Câu 25: Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?

QT 1: 1AA;                             QT 2: 0,5AA : 0,5Aa;   

QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; QT 4: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

A. 1 và 2.                               B. 2,3 và 4.

C. 1 và 3.                               D. 1 và 4.

Câu 26: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là

A. 0,0025%.                          B. 0,00125%.

C. 25%.                                 D. 12,5%.

Câu 27: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?

A. ABD, aB, ab, Abd.

B. ABdd, aBDD, ab, Ab.

C. AB, aB, abDD, Abdd.

D. ABDD, aB, ab, Abdd.

Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ

A. \(\dfrac{3}{{32}}\).           B. \(\dfrac{3}{{16}}\).

C. \(\dfrac{1}{2}\).                D. \(\dfrac{3}{4}\).

Câu 29: Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?

A. Thận thải H+ và HCO3-.

B. Hệ đệm trong máu lấy đi H+.

C. Phổi hấp thu O2.

D. Phổi thải CO2.

Câu 30: Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật Ccó năng suất cao hơn thực vật C3

A. nhu cầu nước cao.

B. điểm bù CO2 cao.

C. điểm bão hòa ánh sáng thấp.

D. không có hô hấp sáng.

Câu 31: Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử ABaB lần lượt chiếm tỉ lệ là

A. 20% và 30%.                   

B. 40% và 10%.

C. 5% và 45%.                     

D. 10% và 40%.

Câu 32: Cho phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. 2% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ

A. 11,8%.                              B. 2%.

C. 0,2%.                                D. 88,2%.

Câu 33: Êtilen có vai trò

A. giữ cho quả tươi lâu.

B. giúp cây ra hoa sớm.

C. giúp cây sinh trưởng nhanh.

D. thúc quả nhanh chín.

Câu 34: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\), tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang kiểu hình A- B-\(X_E^dX_e^d\) chiếm tỉ lệ

A. 18,25%.                            B. 12,5%.

C. 7,5%.                                D. 22,5%.

Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 4.                                       B. 1.

C. 2.                                       D. 3.

Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M là

A. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)Dd.                                        

B. \(Aa\dfrac{{Bd}}{{bD}}\)

C. AaBbDd.                         

D. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\)

Câu 37: Sinh đẻ có kế hoạch ở người không gồm biện pháp điều chỉnh

A. sinh con trai hay con gái.

B. thời điểm sinh con.

C. số con.

D. khoảng cách sinh con.

Câu 38: Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?

A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.

B. Lá cây họ Đậu xoè ra và khép lại theo chu kỳ ngày đêm, khí khổng đóng mở.

C. Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở.

D. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng và thức ngủ của cây trinh nữ.

Câu 39: Cho phép lai \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\), tính theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{Ab}}\)chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%.

A. 4%.                                   B. 10%.

C. 16%.                                 D. 40%.

Câu 40: Một gen có 225 ađênin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt tạo ra các gen con. Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin. Dạng đột biến điểm đã xảy ra trong quá trình trên là:

A. Thêm một cặp G-X.

B. Thay một cặp G- X bằng một cặp A-T.

C. Thêm một cặp A-T.

D. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Xem lời giải

Đề số 10 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm) gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. XMXm × XmY                   

B. XMXm × XMY

C. XMXM × XmY                   

D. XMXm × XMY

Câu 82. Ở ĐV, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là

A.38                                       B.154.

C. 96.                                     D. 48.

Câu 83:Trong quá trìnhsinh tổng hợpprotein, ở giai đoạn hoạt hóa axít amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

A. Để axít amin được hoạt hóa và gắn với tARN.

B. để cắt bỏ axít amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.

C. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.

D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.

Câu 84.Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2vào ban đêm?

A.Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2

B. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra; ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước,

C. Vì mọi thực vật đểu thực hiện pha tối vào ban đêm

D. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này.

Câu 85 : Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim?

A. Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ → Pha dân chung.

B. Pha dãn chung →Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất,

C. Pha dãn chung → Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ.

D.Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất → Pha dãn chung.

Câu 86: Operon Lac có thể hoạtđộng được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?

A. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozơ có trong môi trường.

B.Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để prôtêin ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã.

C.Gen điều hòa nằmngoài Operon Lac và là nơi để ARN pôlimeraza bám và khởi đầu phiên mã.

D.Gen điều hòa nằmngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp prôtêin ức chế

Câu 87: Theo thuyết tiên hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?

A. Quần thể.                          

B. Hệ sinh thái.

C. Quần xã.                            

D. Cá thể.

Câu 88Bào quan thực hiện chức năng tổng hợp năng lượng trong tế bào là thể.

A. Ti thể                        B. Bộ máy Gôngi.

D. Không bào                 D. Lục lạp

Câu 89: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng?

A. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên

B. Có tính ổn định thấp dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường

C. chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã

D. có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản

Câu 90. Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn nào làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN liên tục ?

A. Mạch đơn có chiều 5’ – 3’

B. Một mạch đơn ADN bất kỳ

C. Mạch đơn có chiều 3’ – 5’

D. Trên cả 2 mạch đơn

Câu 91. Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây

A. Tuyến ruột và tuyến tuỵ

B. Gan và thận

C. Phổi và thận

D. Các hệ đệm

Câu 92. Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là

A. 2/16                                   B. 1/16

C. 9/16                                   D. 3/16

Câu 93: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?

A.Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn

B.Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN

C.Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bảo

D. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

Câu 94: Trong quá trình quang hợp, oxi được giải phóng ở

A. pha sáng nhờ quá trình phân li nước.

B. pha sáng do phân li CO2 nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời,

C. pha tối nhờ quá trỉnh phân li CO2.

D. pha tối nhờ quá trỉnh phân li nước.

Câu 95: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:

5 ... XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA.. .3’

Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với riboxom lần lượt là:

A. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.

B. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.

C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.

D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.

Câu 96: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sác thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) có số lượng nhiễm sắc thể là

A. 24.                                     B. 23.

C. 26.                                     D. 25.

Câu 97: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là

A. 1800                                  B.2040

C.2400                                   D.3000

Câu 98:Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa.Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là

A. A = 0,50; a = 0,50

B. A = 0,35 ; a = 0,65

C. A = 0,30; a = 0,70

D. A = 0,25; a = 0 75

Câu 99: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầunhụy của hoa bí,sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?

A. Cách li không gian.

B. Cách li sinh thái.

C. Cách li cơ học.

D. Cách litập tính.

Câu 100: ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?

A. Dạ tổ ong.                        

B. Dạ lá sách.

C. Dạ cỏ.                               

D. Dạ múi khế.

Câu 101: Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập

A. quen nhờn                         B. in vết

C.học khôn                             D. học ngầm

Câu 102: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A. Ồ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.

B. Tính đa dạng về loài tăng,

C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

D.Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

Câu 103: Ở thú, xét một gen nằm I vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giởi tính X có hai alen (A và a). Cách Viết kiểu gen nào sau đây đúng?

A.XaYA                                   B.Aa

C.XAYA                                  D.XAY

Câu 104: Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 cókiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:

A. AAbb × aaBB.                 

B. Aabb × aaBB.

C. AAbb × aaBb.                  

D. Aabb × aaBb.

Câu 105 : Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thương co hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài nay đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1

A. 37,5%.                               B. 62,5%.

C. 43,5%.                               D. 50%.

Câu 106: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên

A. Các tế bào sơ khai

B. Các đại phân tử hữu cơ phức tạp,

C. Các sinh vật đơn bào nhân thực.

D. Các sinh vật đa bào.

Câu 107: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 13-14 trong phả hệ sinh một đứa con trai 16. Dựa vào các thông tin về phả hệ trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

II.Người số 13 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/2.

III.Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3.

IV.Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là 13/40

A. 2.                                       B. 4.

C. 1.                                       D. 3

Câu 108 : Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân từ

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xãdưới dạng cacbon điôxit

III.Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV.Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.

A 3.                                        B.2.

C.4.                                        D.1.

Câu 109 : Khi nói về đột biến gen bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)Baxơ Nitơ dạng hiếm có thể dẫn đến bắt cặp sai trong quátrình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

(2)Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3)Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(4)Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

(5)Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6)Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thể một cặp G-X thành một cặp A-T.

A. 4.                                       B. 5.

C. 3.                                       D. 6.

Câu 110: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cả thể khi xảy ra cạnh tranh là:

(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.

(2)Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.

(3)Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.

(4)Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.

(5)Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.

Tổ hợp đúng là:

A.(1), (2), (5).                         B.(1), (3), (4).

C. (1),(2),(3),(4),(5)                D. (2),(4),(5)

Câu 111: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao:5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao :20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II.Xảy ra hoán vị một bên với tần f= 20%.

III.Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV.Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 20%.

V.Trong tổng số kiểu hình lông lang trắng đen, chân cao ở F2, có tỉ lệ kiểu hình lang trắng đen,chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8/9.

A. 1                                        B.2.

C.4.                                        D.3.

Câu 112: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể. Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ?

(1)Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3)Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin

(4)Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giủm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

A. 2                                        B.3

C. 1                                        D. 4

Câu 113: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (Io) \(0,2\dfrac{{AB}}{{Ab}} + 0,4\dfrac{{Ab}}{{aB}} + 0,3\dfrac{{ab}}{{ab}} + 0,1\dfrac{{AB}}{{AB}} = 1\), Khi cho quần thể Io ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác,mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4.

(2)Quần thể Io đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(3)Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%

(4)Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%.

A. 1                                        B. 2.

C.3.                                        D.4

Câu 114: Cho các đặc điểm sau:

1.Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.

2.Trải qua giảm phân tạo giao tử.

3.Không có sự kết hợp giữa tính trùng và tế bào trứng.

4.Tạo cá thể mới có bộ NST mang một nửa của bố và một nửa của mẹ.

5.Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.

6.Có ở động vật bậc thấp.

7.Có ở các động vật.

Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là

A.2, 4, 6, 7.                            B.1,3,5,6.

C. 3,4, 5,7.                             D. 1,3, 5,7.

Câu 115: Cho các nhân tố sau:

(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.               

(2)Đột biến.

(3)Giao phối không ngẫu nhiên.       

(4)Giao phối ngẫu nhiên.

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

A.(2),(4).                                B.(l),(2)

C.(1),(3).                                D. (l),(4).

Câu 116: Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A - đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.

I.Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.

II.Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.

III.Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.

IV.Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thi đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xắm : 1 con lông trắng.

Số phát biểu chính xác là:

A 2                                         B.4

C. 1                                        D. 3

Câu 117: Xét một lưới thức ăn như sau:

 

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II.Quan hệ giữa loài Cvà loài B là quan hệ cạnh tranh khác loài

III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.

IV Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

A. 1.                                       B.4

C.3.                                        D.2.

Câu 118: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến

II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

IV. Đột biển đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biển.

A.3.                                        B.1.

C. 4                                        D. 2

Câu 119: Cho các phát biểu sau:

1.Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’

2.Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.

3.Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.

4.Mã di truyền có tính thoái hóa.

5.Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

6.Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.

7.Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.

Số phát biểu không đúng là:

A. 2                                        B.4.

C.3.                                        D.5.

Câu 120: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.

II.Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.

III.Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống vùng ôn đới.

IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.

A. 3                                        B. 2

C. 1                                        D. 4

Xem lời giải

Đề số 11 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Thành phần dịch mạch rây của cây chủ yếu gồm các chất hữu cơ được tổng hợp

A. ở lá và một số ion khoáng được sử dụng lại.                

B. ở lá và một số ion khoáng ở rễ.

C. ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại.

D. ở rễ và nhiều ion kali làm cho dịch mạch rây có pH từ 8,0 đến 8,5.

Câu 2. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở

A. thực quản.

B. dạ dày.

C. ruột non.

D. ruột già.

Câu 3. Lông hút của rễ cây do tế bào nào phát triển thành?

A. Tế bào mạch gỗ ở rễ.

B. Tế bào mạch rây ở rễ.

C. Tế bào nội bì.

D. Tế bào biểu bì.

Câu 4. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không vận chuyển khí?

A. Chim.                             B. Côn trùng.

C. Lưỡng cư.                        D. Cá.

Câu 5. Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ

A. UAA và UGA.

B. AUG và AGG.

C. UGG và AUG.

D. AUG và UAG.

Câu 6.Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDd × AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 2.                                             B. 4.

C. 6.                                             D. 9.

Câu 7. Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là

A. 25,5%.                              B. 12,75%.

C. 72,25%.                             D. 85%.

Câu 8. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?

A. Crômatit.

B. Sợi nhiễm sắc.

C. ADN.

D. Nuclêôxôm.

Câu 9. Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                                                      

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến.

D. Cách li địa lí.

Câu 10: Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:

I.Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.

II.Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.

III.Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữa cơ.

A. I→II→III.

B. III→I→II.

C. II→III→I.

D. III→II→I.

Câu 11. Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể

A. phụ thuộc vào mật độ quần thể.

B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.

C. theo chu kì ngày đêm.         

D. theo chu kì hàng năm.

Câu 12. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 13. Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây?

A. Cây ngày ngắn.

B. Cây ngày dài.

C. Cây trung tính.

D. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính.

Câu 14. Khi xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap thì sẽ làm mở kênh nào sau đây ở chùy xinap?

A. Kênh K+.                         B. Kênh Na+.

C. Kênh Ca2+.                      D. Kênh H+.

Câu 15. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số loại alen trong nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn.

B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể.

D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 16. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nuclêôtit loại guanin và có tỉ lệ A/G = 2/3. Theo lí thuyết, gen này có chiều dài là

A. 5100 Å.                                  B. 4080 Å.

C. 6120 Å.                                   D. 2040 Å

Câu 17. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là

A. 1/4                                         B. ½

C. 3/4                                         D. 7/12

Câu 18. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại?

A. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể thông qua việc làm thay đổi tần số các alen có trong quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen trội gây hại ra khỏi quần thể.

C. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

D. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa.

Câu 19. Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?

A. Thực vật C3.

B. Thực vật C4.

C. Thực vật CAM.

D. Các nhóm có năng suất như nhau.

Câu 20: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

C. Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể thấp.

D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.

Câu 21. Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:

A. Nơi cư trú của loài đó.

B. “Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

C. Giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất.

D. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.

Câu 22. Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể?

(1)Thuỷ tức.

(2)Trai sông.

(3)Tôm.

(4)Giun tròn.

(5)Giun dẹp.

A. 2                                             B. 5

C. 4                                              D. 3

Câu 23. Khi nói về biến dị ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.Mức độ gây hại của alen đột biến chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen mà không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

II.Tia UV có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng một mạch ADN liên kết nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen .

III.Sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

IV.Đột biến đa bội không có vai trò đối với tiến hóa vì không góp phần hình thành nên loài mới.

V.Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm không, không xảy ra trong nguyên phân.

A. 2.                                             B. 3.

C. 4.                                             D. 5.

Câu 24. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

A. 14 : 4 : 1 : 1.

B. 3 : 1.

C. 25 : 5 : 1 : 1.

D. 11 : 3 : 1 : 1.

Câu 25. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng, có hai loại alen, alen A qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Tần số của alen a là 0,2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở các thế hệ sau, cây hoa đỏ dị hợp tử luôn chiếm tỉ lệ 1/3 trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể.

B. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen lặn thì tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau vẫn không thay đổi.

C. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen trội thì tần số các alen trong quần thể đều giảm .

D. Quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 26. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây:

 

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm ba bậc dinh dưỡng.

II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.

III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.

IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng.

A. 1.                                             B. 2.

C. 3.                                             D. 4.

Câu 27. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?

I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.

II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường.

III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới nước.

IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+.

A. 1.                                             B. 2.

C. 3.                                             D. 4.

Câu 28. Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?

(1) Không khí sạch.                  

(2) Năng lượng mặt trời.              

(3) Đất.

(4) Nước sạch.                          

(5) Đa dạng sinh học.                   

(6) Năng lượng gió.

(7) Năng lượng thủy triều.      

(8) Năng lượng sóng.

A. (1), (2), (4) và (7).               

B. (3), (5), (6) và (8).

C. (2), (6), (7) và (8).

D. (1), (2), (5) và (7).

Câu 29: Đột biến lệch bội

A. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng.

B. chỉ xảy ra trên NST thường, không xảy ra trên NST giới tính.

C. có thể làm cho một phần cơ thể mang đột biến và hình thành thể khảm.

D. không có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa.

Câu 30: Một tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen Aa\(\dfrac{{BD}}{{bd}}\) , đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:

A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

B. 1 : 1 : 1 : 1.

C. 3 : 3 : 2 : 2.

D.  tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.

Câu 31: Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền:

0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb.

Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 9/25                                       B. 3/10

C. 13/45                                     D. 1/2

Câu 32. Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.   Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.

II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.

A. 1.                                             B. 2.

C. 3.                                             D. 4.

Câu 33: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16 . Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1

A. 5 ♂ : 3 ♀.                        B. 5 ♀ : 3 ♂.

C. 3 ♂ : 1 ♀.                        D. 3 ♀ : 1 ♂.

Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B qui định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B qui định hoa hồng, không có alen trội qui định hoa trắng. Alen D qui định quả tròn, d qui định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có các loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?

A. 1.                                             B. 2.

C. 3.                                             D. 4.

Câu 35: Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen, mỗi locut có 2 alen. Locut một và hai cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut ba nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut bốn nằm trên vùng tương đồng của NST giới tínhXvà Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các gen đang xét trong quần thể?

I. Có tối đa 180 loại kiểu.

II. Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

III. Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen.

IV. Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử.

A. 1.                                             B. 2.

C. 3.                                             D. 4.

Câu 36: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)DdXEXe × ♂ \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?

I.Có 12 loại kiểu hình.

II.Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là  9/32

III.Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32

IV.Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.

A. 1.                                             B. 2.

C. 3.                                             D. 4.

Câu 37: Ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen qui định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a1> a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,1 a1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1: 0,2Aa2 : 0,2a1a2. Do tập tính giao phối, chỉ những cá thể có màu sắc vảy giống nhau mới giao phối với nhau. Tính theo lí thuyết, sau một thế hệ ngẫu phối không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1

A. 4 : 3 : 3.

B. 6 : 3 : 1.

C. 8 : 19 : 3.

D. 32 : 19 : 9

Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

I.Kiểu gen của (P) là Aa\(\dfrac{{Bd}}{{bD}}\) .

II.Cặp gen qui định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen qui định màu sắc hoa.

III.Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

IV.Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.

A. 1.                                             B. 2.

C. 3.                                             D. 4.

Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?

I.Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.

II.Ruồi cái (P) có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) XDXd, hoán vị với tần số 21%.

III.Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.

IV.Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.

A. 1.                                             B. 2.

C. 3.                                             D. 4.

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

 

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.

II.Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

III.Người số 14 có kiểu gen aa.

IV.Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.

A. 1                                             B. 2.

C. 3.                                             D. 4.

Xem lời giải

Đề số 12 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là

A. 90                                         B. 180

C. 190                                       D. 100

Câu 2: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây ở quần thể 2: Đây là ví dụ về

A. Biến động di truyền

B. Di – nhập gen

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Thoái hóa giống

Câu 3: Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen là:

A. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên các NST trong giảm phân

B. Giảm phân và thụ tinh

C. Trao đổi chéo giữa các cromatit trong các NST kép ở kì đầu giảm phân I

D. Hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST kép tương dồng ở kì đầu của giảm phân I

Câu 4: Rễ cây hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua các phần nào của rễ?

A. Qua đỉnh sinh trưởng

B. Qua miền lông hút

C. Qua miền sinh trưởng kéo dài

D. Qua rễ bên

Câu 5: Ưu thế lai giảm dần qua thế hệ vì:

A. Mức độ dị hợp giảm

B. Đột biến tăng

C. Biến dị tổ hợp giảm

D. Mức độ thuần chủng giảm

Câu 6: Một loài có bộ NST là 2n NST (n cặp tương đồng). Tế bào một cá thể của loài đó trong tế bào có 2n-1 NST. Dạng đột biến NST này là:

A. Đột biến cấu trúc NST       

B. Lệch bội

C. Dị đa bội

D. Tự đa bội

Câu 7: Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài. Số liên kết Hidro giảm đi 1 liên kết. Loại đột biến đó là:

A. Thay một cặp G-X bằng cặp A-T

B. Thêm một cặp A-T

C. Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X

D. Mất một cặp A-T

Câu 8: Cấu trúc của nucleoxom gồm:

A. 4 phân tử ADN được phân tử Histon quấn quanh.

B. Phân tử histon được quấn bởi 146 cặp nucleotit (nu)

C. 8 phân tử Histon được quấn quanh bởi 146 cặp nu tạo thành \(1\dfrac{3}{4}\) vòng.

D. Lõi ADN được bọc bởi 8 phân tử protein histon

Câu 9: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau

II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.

III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới

IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.

A. 3                                           B. 1

C. 4                                           D. 2

Câu 10: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét

II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3

A. 4             B. 1

C. 2             D. 3

Câu 11: Diến thế nguyên sinh

A. Xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng…của con người

B. Thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái

C. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật

D. Khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.

Câu 12: Cho biết A: thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho  giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 35 cây cao: 1 cây thấp.

A. P: AAAa × Aaaa

B. P: AAAA × Aaaa

C. P: AAaa × Aaaa

D. P: AAaa × Aaaa

Câu 13: Theo quy luật phân ly độc lập của Menđen với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi bố mẹ dị hợp là:

A. (3:1)n                                           B. (1:1)n

C. 9:3:3:1                                  D. (1:2:1)n

Câu 14: Bón phân quá liều sẽ gây ra hậu quả gì?

A. Gây ô nhiễm môi trường đất và nước

B. Gây độc hại cho cây

C. Gây ô nhiễm nông phẩm    

D. Cả A, B và C

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa

A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa sinh vật

B. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới

C. Đột biến đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới

D. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa trong quá trình tiến hóa.

Câu 16: Gen đa hiệu là gen:

A. Chịu tác động của nhiều gen

B. Tạo nhiều loại sản phẩm

C. Sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng

D. Điều khiển hoạt động của nhiều gen khác

Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35

A. 1                                           B. 3

C. 2                                           D.4

Câu 18: Các bộ phận của hệ tuần hoàn?

A. Dịch tuần hoàn(máu hoặc máu- nước mô)

B. Hệ thống mạch máu

C. Tim

D. Cả A, B và C

Câu 19: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625aa = 1

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1

C. 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

D. 0,35 AA + 0,3 Aa + 0,35 aa = 1

Câu 20: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đay đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2        

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1

C. Sinh vật tự dưỡng

D. Sinh vật phân hủy

Câu 21: Phép lai P: ♀\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) × ♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về đây về F1 là đúng?

I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.

II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì co tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình

IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 4 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

A. 4      B. 1

C. 3      D. 2

Câu 22: sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân lí độc lập với nhau

 

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3

IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G

A. 3                                           B. 1

C. 4                                           D. 2

Câu 23: gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là

A. 3601                                     B. 3899

C. 3599                                     D. 3600

Câu 24: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C,D, E,G,H

 

Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể

IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao so với loài B.

A. 3                                           B. 4

C. 1                                           D. 2

Câu 25: Quá trình hô hấp gồm những công đoạn nào?

A. Hô hâp ngoài

B. Hô hấp trong

C. Hô hấp trung gian

D. Cả A và B

Câu 26: Vai trò của quá trình thoát hơi nước với đời sống của cây?

A. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ đến mọi cơ quan (ở cây sống trên cạn)

B. Giúp hạ nhiệt độ ở lá cây vào những ngày nắng nóng

C. Khi khí khổng mở(để thoát hơi nước, CO2 khuyếch tán vào lá cần cho quang hợp

D. Cả A, B và C

Câu 27: Hai  gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 10cm. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}\) , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ

A. 20%                                     B. 35%

C. 25%                                     D. 30%

Câu 28: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ?

 A. ức chế- cảm nhiễm

B. kí sinh

C. cộng sinh

D. Hội sinh

Câu 29: Các pha trong chu trình Canvin?

A. Pha cố định CO2

B. Pha khử APG thành AlPG

C. Pha tái sinh chất nhận ban đầu là Ribuloozo-1,5-điP

D. Cả A, B và C

Câu 30: Trong mô hình điều hòa Monoo và Jacoop theo Operon Lac, chất cảm ứng là:

A. Đường Lactozo

B. Đường galactozo

C. Đường glucozo

D. Protein ức chế

Câu 31: theo thứ tự từ đầu 3’-5’ của mạch mang mã gốc, thứ tự các vùng của gen cấu trúc lần lượt là:

A. Vùng điều hòa- vùng mã hóa – vùng kết thúc

B. Vùng điều hòa – vùng kết thúc- vùng mã hóa

C. Vùng mã hóa - Vùng điều hòa - vùng kết thúc

D. Vùng kết thúc- Vùng điều hòa –  vùng mã hóa

Câu 32: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là : 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5

II. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10

III. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9

IV. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17

A. 3                                           B. 4

C. 2                                           D. 1

Câu 33: ở động vật có những hình thức tiêu hóa nào?

A. Tiêu hóa nội bào

B. Tiêu hóa ngoại bào

C. Tiêu hóa thực bào

D. Cả A và B

Câu 34: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể thuộc loại nào?

A. Theo chu kỳ ngày đêm

B. Theo chu kỳ nhiều năm

C. Theo chu kỳ mùa

D. Không theo chu kỳ

Câu 35: Đặc điểm không phải của plasmit

A. Là ADN dạng vòng, mạch kép

B. Là dạng ADN chỉ có ở tế bào nhân thực

C. Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn

D. Có khả năng tồn tại độc lập, làm vecto chuyển gen

Câu 36: Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?

A. Lưỡng cư, bò sát, chim

B. Lưỡng cư, thú

C. Bò sát(trừ cá sấu), chim, thú

D. Cá xương, chim, thú

Câu 37: Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã thể hiện:

A. Nucleotit(Nu) môi trường bổ sung với nu mạch gốc ADN

B. Nu của bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với nu của bộ ba mã gốc trên mARN

C. Nu trên mARN bổ sung với axitamin trên tARN

D. Nu của mARN bổ sung với Nu mạch gốc

Câu 38:Một tính trạng luôn biểu hiện giống mẹ, Nó được di truyền theo quy luật:

A. Phân li độc lập

B. Hoán vị gen

C. Di truyền ngoài nhân

D. Phân li

Câu 39: bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN

A. ARN có kích thước nhỏ hơn AND

B. ARN có thể phân đôi mà không cần đến enzim(protein)

C. ARN có thành phần nucleotit loại urain

D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử

Câu 40: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/ha

IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

A. 3                                           B. 1

C. 2                                           D. 4

Xem lời giải

Đề số 13 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Khi nói về quang chu kì ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Cây ngày dài thường ra hoa vào khoảng cuối mùa thu đầu mùa đông.

B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì là diệp lục.

C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì là phitôcrôm.

D. Sự ra hoa của tất cả các loài cây đều phụ thuộc vào quang chu kì

Câu 82: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:

(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước: tôm, cá, cua, ốc,...

(2)Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ

(3)Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phân sinh vật thay đổi các sinh vật thủy sinh ít đần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.

(4)Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.

Trình tự đúng của các giai doạn trong quá trình diễn thế trên là

A. (2) → (1)→ (4) → (3). 

B. (1)→(3)→ (4) → (2).

C. (3) → (1) → (4) → (2).

D. (4) → (1) → (2) →(3).

Câu 83: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là

A. tâm động.

B. eo thứ cấp.

C. hai đầu mút NST.

D. Điểm khởi đầunhân đôi.

Câu 84: Công nghệ gen đã tạo ra sản phẩm nào sau đây?

A. Cừu Đôly.

B. Cây lai giữa cà chua và khoai tây.

C. Giống lúa “gạo vàng” có β-carôten tronghạt.

D. Dâu tằm tam bội có lá to,dày, năng suất cao.

Câu 85: Hiện tượng nào sau đây thuộc kiểu ứng động sinh trưởng?

A. Sự đóng mở khí khổng ở thựcvật

B.vận động bắt mồi ở thực vật.

C. ứng dộng nở hoa ở cây bồ công anh.

D. ứng động tiếp xúc ở cây trinh nữ.

Câu 86: Một quần thể đậu Hà Lan đang cân bằng di truyền về tính trạng hình dạng hạt có tỷ lệ kiểu là: 24 trội: 1 lặn. Tần số alen a của quần thể đó là

A. 0,1.                                B. 0,2.

C. 0,25.                              D. 0,15.

Câu 87: Tính trạng chiều cao của cây do tác động cộng gộp của 6 gen không alen phân li độc lập quy định, trong đó mỗi gen có 2 alen. Mỗi alen trội làm cho cây cao thểm 5cm. Thực hiện phép lai giữa những cơ thể dị hợp về 6 cặp gen trên thì thế hệ F1 thu được bao nhiêu loại kiểu hình ?

A. 6                                    B.64

C.7                                     D.13

Câu 88. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỷ Than đá?

A. Phát sinh nhóm Linh trưởng.

B. Phát sinh bò sát.

C.Dương xi phát triển mạnh.

D. Thực vật có hạt xuất hiện.

Câu 89: Đặc điểm nào sau đây là ưu điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính ?

A.Tạo ra các cá thể mới da dạng về các đặc điểm di truyền.

B.Tạo rạ các cá thể mới có thể thích nghi linh hoạt với môi trưòng sống thayđổi

C. cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu.

D. Tạo ra số lượng lớn con cháu đa dạng về kiểu hình.

Câu 90:Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử?

A.Các cơ quan tưong đồng của sinh vật.

B.Bộ mã di truyên của sinh vật.

C. Các quan thoái hóa của sinh vật.

D. Tế bào -đơn vị cấu tạo,đơn vị chức năng của sinh vật

Câu 91: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở

A. Châu chấu.                    B.Cá.

C.Giun đất                         D.Ếch

Câu 92. Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể ?

A. Các vi sinh vật gây bệnh

B. các cá thể khác loài

C. Các cá thể cùng loài    

D. các yếu tố khí hậu

Câu 93. Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucose trong máu bằng những phản ứng nào dưới đây ?

1.Tuyến tụy tiết insulin

2.Tuyến tụy tiết glucagon

3.Gan biến đổi glucose thành glicogen

4.Gan biến đổi glicogen thành glucose

5.Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucose

A. 2,4,5                              B. 1,3,5

C. 1,4,5                              D. 2,3,5

Câu 94. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thể đột biến tam bội ở thực vật ?

A. Trong tế bào sinh dưỡng, một số cặp NST chứa 3 chiếc NST

B. hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường

C. cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh, kích thước lớn hơn so với thể tứ bội.

D.Không có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bấl lợi của môi trường.

Câu 95: Ở cây mía, giai đoạn quang hợp thực sự tạo C6H12O6, là giai đoạn nào sau đây?

A. Chu trình C3 trong tế bào bao bó mạch.

B.Chu trình C4 trong tế bào mô giậu

C. Chu trình C3 trong tế bào mô giậu.

D. Quang phân li nước trong xoang tilacoit.

Câu 96: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn tọàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Khi lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau thu được F1 có kiểu hình đồng tính? Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết kiểu gen của P có thể là:

A. Aabb × AABB 

B. Aabb× AaBB

C. AABB × AABB.

 D. AaBb × AABb.

Câu 97: Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình vẽ sau (Tranh 1).

 

Một số kết luận về ý nghĩa của hình vẽ:

I.Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi sau sinh sản.

II.Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.

III.Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.

IV.Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.

Các kết luận đúng là:

A.I, II, III, IV                   B. I,II,IV.

C. I, III, IV                       D. I, II, III

Câu 98: Thực vật tự bảo vệtế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc bằng con đường nào sau đây?

A. Amin hóa trực tiếp các axit xêtô.

B. Chuyển vị amin.

C.Hình thành amit.           

D. Khử nilrat hóa.

Câu 99: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,15

0,8

0,05

F2

0,35

0,4

0,25

F3

0,45

0,2

0,35

F4

0,5

0,1

0,4

A. Chọn lọc tự nhiên

B. Đột biến.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Các yếu tốngẫu nhiên.

Câu 100: Một người bị ung thư gando một gencủa tế bào gan bịđột biến. Đặc điểmcủa dạng đột biến này là:

A.Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêotit.

B.Không di truyền qua sinh sản hữu tính.

C.Đây là một dạng đột biến trung tính.

D. Không biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 101. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét 2 cặp gen (A, a) và (B, b), có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể cho F1 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1

I. \(P:\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\); không xảy ra hoán vị gen

II. \(P:\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\), chỉ hoán vị gen ở 1 bên với tần số f=50%

III. \(P:\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\); hoán vị gen ở 2 bên; f= 20%

IV. \(P:\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\) hoán vị gen ở 1 bên, f=40%

V. \(P:\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)hoán vị gen hai bên; f = 50%

A. 3                                    B. 1

C. 2                                    D. 4

Câu 102. CO2 là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. Theo chu trình cacbon, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I.Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.

II.Cacbon di vào chu trình dưói dạng cácbon đioxit (CO2)

III. Tất cả lượng cácbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.

IV.CO2 là một loại khí nhà kính nhưng cũng là một khí vô cùng quan trọng với sựsống.

V.Mọi sinh vật đều thải CO2 vào khí quyển

A.4                                     B. 1

C. 2                                    D. 3

Câu 103. Trong một quần thể rau cải, 2n=18, đột biến đã tạo ra đủ loại thể một, tuy nhiên những cây thiếu 1 NST ở cặp số 9 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể một nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là:

A. 104976.                         B. 118098.

C.13122.                            D.157464.

Câu 104: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về lưới thức ăn trong hình sau?

 

I. Các loài dê, thỏ, gà, cáo có cùng mức dinh dưỡng.

II. Hổ là mắt xích chung của hai chuỗi thức ăn.

III.Bậc dinh dưỡng cao nhất là bậc 4.

IV.Linh Miêu và Cáo có thể có mối quan hệ cạnh tranh.

V.Sự phát triển của hổ không gây ảnh hưởng đến linh miêu.

A. 4                                    B. 3

C. 1                                    D. 2

Câu 105:Ông Hải, 50 tuổi, người Việt Nam khi đo huyết áp thu được kết quả hiện trên máy như hình bên.

  

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:

I.Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) bằng 140mHg.

II.Huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn) bằng 90mHg.

III.Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90

IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp

A. 3                                    B. 2

C. 4                                    D. 1

Câu 106: Trong một khu vườn trồng cây có múi có các loài sinh vật và các mối quan hệ sau : loài kiến hôi đưa những con rệp lên chồi non nên rệp lấy được nhiều nhựa cây và cung cấp đường cho loài kiến hôi ăn. Loài kiến đỏ đuổi loài kiến hôi đồng thời nó tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa

(1) Cây có múi và rệp cây 

(2) Rệp cây và kiến hôi

(3) Kiến đỏ và kiến hôi     

(4) Kiến đỏ và rệp cây

Tên các mối quan hệ trên theo thứ tự :

A. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hỗ trợ ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt – con mồi

B. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hội sinh ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt – con mồi

C. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hội sinh ; (3) hỗ trợ; (4) cạnh tranh 

D. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hợp tác ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt – con mồi

Câu 107: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Khí kích thước quần thể dưới mức tối thiểu, quần thể dễbị diệt vong dosự hỗtrợ

giảm, khả năng sinh sản giảm, giao phối gần thường xảy ra.

II.Khi kích thước quần thể vượt sức chứa của môi trường thì xảy ra sự cạnh tranh giữ các cá thể trong quần thể quần thể, mức sinh sản giảm, mức tử vong tăng, 1 số di cư…

III.Khi điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, hiện tượng xuất cư ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt đến quần thể.

IVKích thước quần thể thường tỉ lệ nghich với kích thước cá thể có trong quần thể.

A.1.                                    B.4.

C. 3.                                   D.2.

Câu 108: Khi nói về phiên mã và dịch mã ởsinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.

I.Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.

II.Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhântế bào.

III.Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.

IV. Phiên mã không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.

V.Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp gia ADN.

A.1.                                    B.2

C. 3                                    D.4.

Câu 109: Học thuyết tiến hóa hiện đại dã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?

I.Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.

II.Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.

III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

IV.Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành.

A. 4                                    B.3.

C.2.                                    D.1.

Câu 110: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Đột biến NST làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân, làm thay đổi tổ hợp các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình.

II.Lặp đoạn NST thường ít ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể vì vật chất di truyền không mất mát.

III.Các đột biến chuyển đoạn nhỏ thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật

IV. nếu có k cặp NST mà mỗi cặp có 1 NST bị biến đổi cấu trúc thì tỷ lệ giao tử mang NST đột biến bằng (1/2)k

A. 2                                    B. 4

C. 3                                    D. 1

Câu 111: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

A. 1                                    B. 4

C. 2                                    D. 3

Câu 112. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng conxixin, sau đó cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp , bao nhiêu kiểu gen dị hợp

A. 4 kiểu gen đồng hợp , 8 kiểu gen dị hợp

B. 4 kiểu gen đồng hợp , 4 kiểu gen dị hợp

C. 6 kiểu gen đồng hợp , 6 kiểu gen dị hợp

D. 6 kiểu gen đồng hợp , 19 kiểu gen dị hợp

Câu 113. Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:

-          Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài

-          Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5% lông xám, ngắn

Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? .

I.Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài lông di truyền trội hoàn toàn.

II.Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính.

III.Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%.

IV.Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lôngxám,dài;10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.

A.3.                                    B.4.

C. 1.                                   D. 2

Câu 114: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trộilặn là A > a >a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng?

I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1=0,5.

II.Tổng số cá thểđồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.

III.Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.

IV.Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.

V.Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.

A. 5                                    B. 3

C. 4                                    D. 2

Câu 115. Ở môt loài thú, gen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp; gen B quy định tính trạng cổ dài trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng cổ ngắn. Cho giao phối giữa cá thể đực chân cao, cổ ngắn với cá thể cái chân thấp, cổdài (P) thu được F1: 100% chân cao cổ dài. Cho các cá thể cái F1 lai trở lại với con đực (P) thu được F2 có 20% cá thể cái thuần chủng. Biết rằng không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?

I. Ở F2, số cá thể mang một tính trạng trội chiếm 50%.

II.Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở con ♀ F1có 80% tế bào xảy ra hoán vị gen.

III.Những cá thế thuần chủng ở F2 đều có cổ ngắn.

IV. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được tối đa 9 loại kiểu gen.

A. 4                                    B. 2

C. 3                                    D. 1

Câu 116:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quảđỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai \(P:\dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{DE}}{{de}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{DE}}{{de}}\) các biểu sau về F1

I.Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

II.Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

III.Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

IV.Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 9%.

Số phát biểu đúng là:

A 2.                                    B.3.

C.1.                                    D. 4

Câu 117. Cho sơ đồ phả hệ như sau

Biết rằng, bệnh này do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.

Ngườisố (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằngdi truyền có tỷ lệ người không bị bệnh chiếm 99% Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Xác suất để người số 10 mang alen lặn là 53/115.

II. Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252.

III. Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 115/252.

IV. Người số (3) có kiểu gen dị hợp.

A. 1.                                   B.4.

C.2.                                    D.3.

Câu 118: Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀\(\dfrac{{Ad}}{{ad}}Bb\)× ♂\(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\) tạo ra F; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?

I. ở F1có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.

II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.

III. số cá thể dị hợp về3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9.

IV. số cá thể đồng hợpvề tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.

A.1                                     B.4

C.3                                     D.2

Câu 119: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. hợp tử đột biến có thể có kiểu gen là AaBbbDdd

II. Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96

III. Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 66/84

IV. Tỷ lệ loại hợp tử lưõng bội là 18/96

A. 4                                    B.3

C.2                                     D.1

Câu 120:Ở 1 loài động vật,mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội làtrội hoàn toàn, diễnbiến nhiễmsắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) × ♀ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hìnhởgiớiđực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.

II.Tần số hoán vị gen là 20%.

III.Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm 30%.

IV. ở F1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm 8,5%.

A. 3                                    B. 1

C. 2                                    D. 4

Xem lời giải

Đề số 14 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

B. gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau

C. đột biến gen có thể xảy ra ở cá tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

D. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình

Câu 2. Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau

Mạch mã gốc

3’…TAX TTX…

AGT….

TXT…TXA

XAAATT..5’

Số thứ tự nucleotit trên mạch mã gốc

1

43

58         88

150

Biết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit amin

GUX: Valin UXA: LeucinXXA: Prolin.

GUU: ValinAGU:XerinAGA:Acginin

Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dư đoán sau, dự đoán nào đúng?

A. Đột biếnthay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 43 bằng cặp nuclêôtit G-Xtạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

B. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit T-A ở vị trí 58 bằng cặp nuclêôtit A - Ttạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 88 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôiipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 29 số với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 150 bằng cặp nuclêôtit G - X tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

Câu 3: ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 .Trong tổng sổ cá thể thu được ở F1 , số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 sốcá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 2%.                                         B. 26%.

C. 4%.                                         D. 8%

Câu 4: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:

Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen AA

2/5

9/16

16/25

25/36

Tần số kiểu gen Aa

2/5

6/16

8/25

10/36

Tần số kiểu gen aa

1/5

1/16

1/25

1/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên

B. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt

C. Cây hoa hồng không có khả năngsinh sảnvà quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 5: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính phổbiến.

B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

C. Mã di truyền có tính thoái hóa

D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

Câu 6: Đặc điểm không đúng ở hệ tiêu hóa của thú ăn thịt:

A. Dạ dày to chứa nhiều thức ăn, tiêu hoá cơ học và hóa học

B. Manh tràng phát triển, có chứa nhiều vi sinh vật.

C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.

D. Ruột ngắn do thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ.

Câu 7: Hệ đệm bicacbônat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau dây?

A. Duy trì cân bằng độ pH của máu.

B. Duy trì cân bằng lượng đường glucose trong máu.

C. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.

D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

Câu 8. Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là

A. 10 hạt đen :7 hạt xám :1 hạt trắng

B. 12 hạt đen :3 hạt xám :3 hạt trắng

C. 10 hạt đen :5 hạt xám :3 hạt trắng

D. 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng

Câu 9. Ở một loài thực vật, A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy địnhquả vàng, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỷ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con

A. 16%.                              B. 5,25%.

C. 12,25%.                          D. 2,25%.

Câu 10: Quá trình cố định nitơ phân tửđược thực hiện dưới tác dụng của enzim

A. Cacboxliaza

B. Oxigenaza

C. Nitrogen

D. Nitrogenaza

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài nay giao phối  tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp ;ở kỳ sau của lần nguyên phân tứ tư người ta đếm được trong tất cả các tế bao con có tổng cộng 368 NST. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa

A. giao tử (n + 1) với giao tử n. 

B. giao tử (n - 1) với giao tử n.

C. giao tử n với giao tử n.         

D. giao tử n với giao tử 2n.

Câu 12: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%.Theo lí thuyết, cơ thể có kiểugen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)Dd giảm phân cho ra loại giao tử AbD với tỉ lệ:

A. 12%.                          B. 76%.

C.24%.                           D. 48%.

Câu 13: Nhận định nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

A. Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của enzim ADN polimeraza, ADN ligaza.

B. Trong dịch mã, các codon trên mARN đều có các anticodon bổ sung của tARN.

C. Các chuỗi polinucleotit đềuđược tổng hợp theo chiều 5’→3’

D. Trong phiên mã, mạch khuôn (gốc) của gen là mạch có chiều 3’→5’.

Câu 14: Điều kiện nào dưới đây đưa đến cạnh tranh loại trừ?

A. Trùng nhau một phần về không gian sống.

B. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu nhưng khác nơi kiếm ăn.

C. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm ăn.

D. Trùng nhau về nguồn thức ăn thứ yếu, không trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu.

Câu l5: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Phiên mã tổng hợp mARN.  

B. Dịch mã.

C. Nhân đôi ADN.

D. Phiên mã tổng hợp tARN.

Câu 16: Hô hấp ánh sáng xảy ra:

A. Ở thực vật C4.

B. Ở thực vật CAM.

C. Ở thực vật C3.

D. Ở thực vật, C3, C4.

Câu 17: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

A.sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.

B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.

C. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vọng.

D. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thànhloàimới,có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

(2)Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

(3)Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

(4)Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

A.1                                              B.2.

C.4.                                             D. 3.

Câu 19: ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ :7  hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra.Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật:

A.Tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).

B. Phân li.

C. Di truyền liên kết với giới tính.

D. Tác động đa hiệucủa gen.

Câu 20. Khi  nói về đột biến cấu trúc nhiễm sác thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến

II.Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

III.Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

IV.Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không,gâyhại cho thể đột biến.

A. 2                                             B. 4

C. 1                                             D. 3

Câu 21. Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân ly độc lập. cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 100cm. Cây lai được tạo từ cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao

A. 85cm                                      B. 80cm

C. 70cm                                      D. 75cm

Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây ?

A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.

B. Làm thay đổi lần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.

C. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể.

D. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân ly độc laaoj quy định trong kiểu gen khi có đồng thời cả 2 loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào cho kiểu hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với thông tin trên ?

(1)AAbb × AaBb 

(2)aaBB × AaBb           

(3) AAbb ×AaBB                      

(4) AAbb × AABb    

(5) aaBb × AaBB                 

(6) Aabb × AABb

Đáp án đúng là:

A. (1), (2), (4).

B.(3), (4), (6).

C. (2), (4), (5), (6).

D. (1), (2), (3), (5)

Câu 24. Sản phẩm của pha sáng gồm có :

A. ATP, NADP+ và CO2

B. ATP, NADPH và O2

C. ATP, NADP+ và O2

D. ATP , NADPH và CO2

Câu 25. Các giai đoạn hô hấp hiếu khí (phân giải hiếu khí) diễn ra theo trình tự:

A. Chu trình Crep → đường phân → Chuỗi truyền electron

B. Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron → đường phân

C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron.

D. Chu trình Crep → đường phân → Chuỗi truyền electron.

Câu 26: Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 9:6:1.                                      B. 13:3.

C. 9: 3: 4.                                    D. 9: 7.

Câu 27: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nàosauđây không đúng?

A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, khôngthayđổitheothờigian và điều kiện sống của môi trường.

B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.

D. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

Câu 28: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản

B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic

C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)

D. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

Câu 29: Kiểu tương tác gen nào cho tỉ lệ phân li 3 : 1 khi lai phân tích F1? (F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng)

1. tương tác bổ trợ cho tỉ lệ phân ly 9:6:1 ở F2

2. tương tác bổ trợ cho tỷ lệ phân ly 9:7 ở F2

3. tương tác át chế cho tỷ lệ phân ly 13:3 ở F2

Đáp án đúng là:

A. 1,2                                          B. 2,3

C. 1                                             D. 1,3

Câu 30. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A.Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 31. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1)ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)

(2)ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn đểlộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’

(3) ARN polimeraza trượt dọc thẹo mạch mã gốc theo nên có chiều 3' → 5'

(4) khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiện kết thúc thì nó dừng phicn mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là

A. (2) → (1) → (3) → (4)

B.(1)→(2)→(3)→ (4)

C. (1) → (4) →(3) →(2)

D. (2) →(3) →(1) →(4)

Câu 32. Theo định luật Hacdi – Vanbec có bao nhiều quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền

(1) 0,5AA:0,5aa (2) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; (3) 0,2AA:0,6Aa:0,2aa

(4) 0,75AA:0,25aa (5) 100%AA, (6) 100%Aa

A. 3                                             B. 4

C. 5                                             D. 2

Câu 33.Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thểtheo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỷ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 2.                                            B.4.

C.3.                                             D. 1.

Câu 34: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng . cho lai giữa các cây tứ bội P:AAaa ×AAAa, thu được F1. Cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2

Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo líthuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2

A. 80 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

B.31câyhoađỏ:5câyhoatrắng

C. 77 cây hoa dỏ : 4 cây hoa trắng

D.55câyhoađỏ:9câyhoatrắng

Câu 35: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

 

Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là bao nhiêu ?

A. 0,75.                                       B. 0,5.

C. 0,33.                                       D. 0,67.

Câu 36: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp là gì?

A. Hô hấp banghệ thống ốngkhí.

B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

C. Hô hấp bằngmang.                

D. Hô hấp bằng phổi.

Câu 37: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?

(1)Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu  gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

(2)Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.

(3)Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(4)Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

A. 3                                             B. 4

C. 1                                             D. 2

Câu 38: Máu bơm từ tâm thất phảilên động mạch phổi của người bình thường có đặc điểm:

A. Máu pha

B. Máunghèo O2

C. Máu nghèo CO2

D. Máu giàu O2

Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhân tố sinh thái?

A. Quan hệ giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái là quan hệ một chiều: các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, còn sinh vật không gây ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái

B. Tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào bản chất và cường độ của nhân tố chứ không phụ thuộc vào cách tác động và thời gian tác động

C. Tất cả các nhân tố sinh thái tác gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật

D. Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác

Câu 40. Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai ?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac

II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN – polimerase bám vào và khởi đầu phiên mã

III. Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) không phiên mã

IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần

A. 3                                             B. 2

C. 4                                             D.1

Xem lời giải

Đề số 15 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểugen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

A. 35:35:1:1.

B. 105:35:3:1.

C. 105:35:9:1.

D.33:11:1:1

Câu 2: Người ta chuyển một số phân tử ADN củavikhuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:

A. 9                                                  B.3

C. 7                                                  D. 5

Câu 3:Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mẳt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là

(1)Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(2)Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

(3)Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

(4)Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

A. 3.                                                 B. 1.

C. 2.                                                 D.4.

Câu 4: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

A 2n=14                      B. 2n=16

C.2n =18                     D.2n=20

Câu 5: Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:

A. sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN.

B. sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN.

C. gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza.

D. sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.

Câu 6:Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:

A. phitocrom.

B. carotenoid.

C. diệp lục.

D. auxin.

Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là sai?

(1) P: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\), tạo ra F1 có 33,75% cá thể có kiểu hình A-B-D-

(2)P:\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}Dd\). tạo ra F1 có 12,5% cá thể dị hợp cả 3 cặp gen.

(3)P:\(\dfrac{{Ab}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{aB}}{{ab}}dd\), tạo ra F1 có 37,5% cá thể đồng hợp lặn.

(4) P:\(\dfrac{{AB}}{{aB}}Dd \times \dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\). tạo ra F1 có 12,5% cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn.

A. 2                                                  B. 4

C. 3                                                  D. 1

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?

A. Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân.

B. Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phản bào.

C. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.

D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đều ở 2 giới.

Câu 9: Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là:

A. Hệ đệm photphat.

B. Hệ đệm protêinat

C. Hệ đệm bicacbonat.

D. Hệ đệm sulphat.

Câu 10: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bất gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?

(1)9 đỏ : 7 trắng(2) 1 đỏ : 3 trắng(3)1đỏ:1trắng

(4) 3 đỏ: 1 trắng(5) 3 đỏ : 5 trắng(6)5đỏ:3trắng

(7) 13 đỏ : 3 trắng(8) 7 đỏ : 1 trắng(9)7đỏ:9trắng

Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là

A. 5                                                  B. 7

C. 4                                                  D. 3

Câu 11: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?

A. 4                                                  B. 5

C. 3                                                  D. 2

Câu 12: Cho các nhận định sau:

(1)Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.

(2)Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.

(3)NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.

(4)Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.

(5)Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.

Số nhận định sai là:

A. 0                                                  B. 1

C. 3                                                  D. 4

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?

A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.

B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.

C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.

D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.

Câu 14: Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đày:

A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.

B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉsố diện tích lá.

C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.

D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trường thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.

Câu 15: Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:

A. ứng động sinh trưởng.               

B. hướng tiếp xúc.

C. ứng động không sinh trưởng.

D. hướng sáng.

Câu 16: Cho các nhận định sau:

(1)Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh vận động.

(2)Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myêlin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.

(3)Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.

(4)Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục.

Có bao nhiêu nhận định không đúng

A. 5                                                  B.4

C.3                                                   D. 2

Câu 17: Cho các nhận định sau về đột biến gen:

(1)Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN

(2)Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.

(3)Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.

(4)Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến

(5)Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

Số nhận định sai là:

A. 3                                                  B.2

C.4                                                   D. 1

Cáu 18:Ởđậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1

A.2/9.                                               B.4/9.

C. 1/9.                                               D.8/9.

Câu 19: Cho các nhận định sau:

(1)Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.

(2)Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.

(3) Đột biếnlệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kì giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.

Số nhận định đúng là:

A. 3                                                  B.2

C. 4                                                  D. 1

Câu 20: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là

A. 9 cao : 7 thấp

B. 25 cao : 11 thấp

C. 31 cao : 18 thấp

D. 64 cao : 17 thấp

Câu 21: Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.

(1) AAaa×Aaaa(3)Aa×AAAa(5)AAaa×AAaa

(2) AAAa × AAaa(4) Aa×AAaa(6) AAAa × AAAa

A. 3                                                  B. 5

C. 2                                                  D. 6

Câu 22: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:

(1)Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?

(2)Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.

(3)Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(4)Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

(5)Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.

A. 3                                                  B. 1

C. 2                                                  D. 4

Câu 23: Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?

A. Hội chứng Claiphento

B. Ung thư máu

C. Hội chứng Patau

D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

Câu 24: Ở một loài cây, 2 cặp gen A,a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P). tạo ra F­1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.

(2)Ở F3 có 3 loại kiểu hình.(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81

A. 1                                                  B. 3

C. 2                                                  D. 4

Câu 25. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?

A.3                                                   B. 4

D. 2.                                                 D. 5

Câu 26: Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?

A. xARN                                  B. rARN

C. tARN                                   D. mARN

Câu 27* Lai giữa hai cá thể đều dị hợp  tử vè 2 cập gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể  thu được ở đời con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gentrên đểu nằm trên nhiễm sắc thể  thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?

A. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp  đều.

B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bốvà mẹ với tần số 20%.

C. Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường.

D. Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%.

Câu 28: Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24. có thể dự đoán số lượng NST đơntrong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là:

A. 26                                                B. 28

C. 50                                                D. 52

Câu 29: Trong mô thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ?

A. 2                                                  B. 4

C. 3                                                  D. 1

Câu 30:Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cày hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là:

A. 1/12                                             B. 1/6

C.5/12                                              D.2/5

Câu 31: Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ:

A. Đàn gà                         B. Đàn ngựa

C. Đàn hổ                          D. Đàn kiến

Câu 32: Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bảo sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. số lân nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:

A. 8 và 3556                    B. 8 và255

C. 8 và3570                     D. 8 và254.

Câu 33: Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có tỉlệ A/Gthấphơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác:

A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 2 lớn hơn phân tử thứ 1.

B. Nhiệt độ nóng chảy của 2 phân tử bằng nhau.

C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 1 lớn hơn phân tử thứ 2.

D. Chưa đủ cơ sở kết luận.

Câu 34: Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng:

A. có sự biểu hiện của các gen khác nhau.

B. có các nhiễm sắc thể khácnhau,

C. sử dụng các mã di truyền khác nhau.

D. chứa các gen khác nhau.

Câu 35:Gen A dài 510 nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a.So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:

(1) Cặp Aa nhận đôi 2 lần cần 7194 Guanin.(4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin.

(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro.(5) Đột biển xảy ra là đột biến điểm

(3)Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.

Số nhận định đúng là:

A. 3                                                  B. 4

C. 2                                                  D. 5

Câu 36: Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động:

A. mô phân sinh đỉnh.

B. môphân sinh bên.

C. tùy từng loài.

D. ngẫu nhiên.

Câu 37: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen?

(1)Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen (ADN, ARN hoặc chuỗi polipeptit) của gen được tạo ra.

(2)Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ dịch mã

(3)Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ được thực hiện thông qua các Operon.

(4)Để điều hòa phiên mã thì mỗi gen hoặc nhóm gen phải có vùng điều hòa.

A. 2                                                  B. 1

C. 4                                                  D. 3

Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là

A. 1/32                                             B.4/32

C. 5/32                                             D. 7/32

Câu 39: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?

A. Tế bào mô bì cơ → Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác.

B. Tế bào cảm giác → Tế bào mô bi cơ → Mạng lưới thần kinh,

C. Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ.

D. Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ.

Câu 40:Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêotit là A, Uvà G?

A. 64                                                B. 24

C.61                                                 D. 27

Xem lời giải

Đề số 16 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1.Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Calvin ?

A. CO­2 và glucose

B. H2O và O2

C. ADP, Pi và NADP+

D. ATP và NADPH

Câu 2. Đặc điểm không có trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học là

A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp

B. Các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau

C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước

D. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap làm Ca2+ đi vào trong chùy xinap

Câu 3. Khi tế bào khí khổng no nước thì ?

A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra

B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra

C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra

D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra

Câu 4. Nếu tảo lục quang hợp cung cấp CO2 tổng hợp với oxi nặng (18O) sau đó phân tích chỉ ra hợp chất duy nhất sau đây không có chứa (18O)

A. Glyceraldehit 3- phosphate (G3P)

B. Glucose

C. ribulose biphosphate (RuBP)

D. O2

Câu 5. Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?

A. AaBBcc

B. AaBbCc

C. AaBBCC

D. AAbbCc

Câu 6. Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài

Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây

A. ADN polymerase

B. ADN ligase

C. Nucleotit

D. Các mảnh Okazaki

Câu 7. Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn  so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỷ lệ 25%. Sau một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể P là

A. 0,3AA:0,45Aa:0,25aa        

B. 0,45AA:0,3Aa:0,25aa

C. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa

D. 0,1AA:0,65Aa:0,25aa

Câu 8. Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?

A. Nhân đôi chỉ cơ thể xảy ra ở đầu 5’

B. ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển

C. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3’ → 5’

D. polymerase chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm

Câu 9. Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn đến sự phát triển của “siêu vi khuẩn”. câu nào giải thích điều này nhất ?

A. Vi khuẩn gây bênh có tỷ lệ sinh sản cao, cho phép những đột biến thích nghi lan nhanh chóng trong quần thể

B. Các tế bào vi khuẩn có thể đột biến để đáp ứng nhanh với kháng sinh, làm cho chúng miễn dịch

C. Cơ thể con người phá vỡ kháng sinh thành đường, thúc đẩy nhanh sự phát triển của vi khuẩn

D. Thuốc kháng sinh nhân tạo gây trở ngại cho kháng sinh do cơ thể sản xuất

Câu 10. Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ

A. Protein

B. Lớp kép phospholipit

C. Màng nhân

D. DNA

Câu 11. Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác ?

A. Các loài ngoại lai thường sinh trưởng chậm hơn các loài bản địa

B. các loài ngoại lai thường dễ kiểm soát

C. các loài ngoại lai có thể là đối thủ cạnh tranh tích cực và so đó làm gia tăng đa dạng sinh học

D. Một số loài ngoại lai có thể thay đổi cấu trúc vật lý của môi trường sống mới của chúng

Câu 12. Cá mập hổ ăn rùa biển. rùa biển ăn cỏ biển. cá đẻ trứng vào bãi cỏ. nếu người thợ săn giết hầu hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này điều gì sẽ xảy ra ?

A. có sự gia tăng của rùa biển và giảm số lượng cá

B. sẽ có sự suy giảm của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển

C. sẽ có sự suy giảm của cá và sự gia tăng của cỏ biển

D. sẽ có sự suy tăng của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển

Câu 13. Quá trình nào trong tế bào nhân chuẩn sẽ tiến hành bình thường cho dù oxi có mặt hay vắng mặt ?

A. Vận chuyển điện tử

B. đường phân

C. Chu trình Crep

D. oxi hóa phosphoryl hóa

Câu 14. Mặc dù nhiều tinh tinh sống trong môi trường có chứa hạt cọ dầu, các thành viên của chỉ một vài quần thể sử dụng đá để mở hạt việc giải thích có thể là ?

A. Sự khác biệt hành vi là do sự khác biệt di truyền giữa các quần thể

B. các thành viên của các quần thể khác nhau có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau

C. truyền thống văn hóa sử dụng đá để làm nứt hạt đã này sinh chỉ trong một số quần thể

D. Các thành viên của các nhóm khác nhau có khả năng học tập khác nhau

Câu 15. Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen mới. cô ấy xác định 5 alen của gen này, và mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô chỉ có thể chọn 1 alen để nghiên cứu, vì vậy cô ấy muốn chọn alen có nhiều khả năng nhất sẽ cho kiểu hình cực đoan (kiểu hình khác nhất với kiểu dại). bản đồ gen cho bình thường dưới đây. Dựa vào thông tin dưới đây về mỗi đột biến, vậy alen nào cô ấy sẽ chọn ?

Normal                                      gene

promoter

Exon 1

Intron 1

Exon 2

3’UTR

A. Allele với 1 bp (base pair) thêm vào tại Exon 1

B. Allele với 50 bp mất đi tại promoter

C. Allele với 2 bp mất đi tại intron 1

D. allele với 1 codon kết thúc sớm tại Exon 2

Câu 16. Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ?

A. Kỳ sau I

B. kỳ giữa I

C. kỳ sau II

D. kỳ giữa II

Câu 17. Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này ?

A. đó là alen trội liên kết Y     

B. Đó là alen lặn liên kết Y

C. Đó là alen trội liên kết với NST thường

D. đó là alen lặn liên kết với NST thường

Câu 18: Hãy tưởng tượng rằng trong năm 2100 con người đã thành lập một thuộc địa vĩnh viễn trên sao Hoả, và do thiếu nhiên liệu của tên lửa, hòn đảo sao Hoả đã bị cô lập khỏi Trái Đất trong 1000 năm. Sau khi tiếp xúc được khôi phục, người ta phát hiện ra rằng một tỷ lệ cao hơn của dân số sao Hoả có mái tóc xoăn tự nhiên so với dân số trên Trái Đất. Giải  thích tiến hoá có khả năng nhất cho điều này là gì?

A. Một sự đột biến xuất hiện trong các sao Hoả tóc thẳng đã dẫn đến tóc của họ xoăn hơn.

B. Tóc quăn có giá trị thích nghi cao trên sao Hoả

C. Có một đặc điểm của môi trường của sao Hoả khiến cho tóc thẳng trở nên xoăn

D. Khi sao Hoả được thiết lập lần đầu tiên, nhiều người dân bản xứ đã có mái tóc xăn hơn mái tóc thẳng.

Câu 19: Hãy tưởng tượng rằng bạn đang quản lý một trang trại lớn. Bạn biết trong lịch sử một loài hươu đã từng sống ở đó, nhưng chúng đã bị tống khứ. Bạn quyết định đưa chúng trở lại. Sau đó, bạn quan sát sự gia tăng kích thước quần thể trong nhiều thế hệ và vẽ đồ thị: Số cá thể (trục đứng) so với số thế hệ (trục ngang). Đồ thị có thể sẽ xuất hiện dưới dạng:

A. Chữ “S” tăng dần theo từng thế hệ

B. Chữ U “ngược lại”

C. Một “J” tăng lên với mỗi thế hệ

D. Chữ “S” kết thúc bằng một đường thẳng đứng

Câu 20: Phân ly ổ sinh thái có nhiều khả năng xảy ra giữa

A. Các quần thể loài ăn thịt và con mồi có cùng khu vực địa lý

B. Các quần thể cùng khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau

C. Các quần thể khác khu vực địa lý của cùng một loài

D. Các quần thể khác khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau

Câu 21: Câu nào dưới đây mô tả tốt nhất mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp?

A. Quang hợp lưu trữ năng lượng trong các phân tử hữu cơ phức tạp, trong khi hô hấp giải phóng năng lượng.

B. Sự quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật và hô hấp xảy ra ở động vật

C. Các phân tử ATP được tạo ra trong quang hợp và được sử dụng trong hô hấp

D. Hô hấp là sự đồng hoá và quang hợp là sự dị hoá

Câu 22: Một đặc trưng mà lưỡng cư và con người có điểm chung là:

A. Số buồng tim

B. Các vòng tuần hoàn là tách biệt nhau

C. Số lượng vòng tuần hoàn

D. Huyết áp thấp trong hệ thống mạch

Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

(1)Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm.

(2)Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

(3)Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và Protein loại histon.

(4)Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm và 300nm.

A. 1                                           B. 2

C. 3                                           D. 4

Câu 24: Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n=12), một trứng sẽ được tạo thành chứa cả 12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu?

A. (1/12)2                           B. (1/10)12

C. (1/2)12                            D. (10/12)12

Câu 25: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. Abb và B hoặc ABB và b  

B. ABb và A hoặc aBb và a

C. ABB và abb hoặc AAB và aab

D. ABb và a hoặc aBb và A

Câu 26: Phân bố đều ở thực vật như bụi cây sồi thường liên quan đến:

A. Độ ẩm cao

B. Sự phân bố ngẫu nhiên các hạt

C. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể

D. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong phạm vi của quần thể

Câu 27:

Nếu hình trên cho thấy một lưới thức ăn của sinh vật biển, thì sinh vật nhỏ nhất là:

 

A. A                                          B. C

C. I                                           D. E

Câu 28: Điều nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ tuần hoàn vật chất trong một hệ sinh thái?

A. Tốc độ phân huỷ trong hệ sinh thái

B. Tỷ lệ sản xuất sơ cấp của hệ sinh thái

C. Hiệu quả sản xuất của sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái

D. Hiệu quả dinh dưỡng của hệ sinh thái

Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một nhiễm sắc thể tương đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

1.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp đều tử thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%

2.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1

3.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời còn có kiểu hình giống P chiếm 50%

4.Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%

A. 1                                           B. 3

C. 4                                           D. 2

Câu 30:Hai gen liên kết (A) và (B) cách nhau 18cM. Một người đàn ông với gen AB/ab kết hôn với một người phụ nữ là ab/ab. Xác suất để hai đứa con đầu tiên đều mang kiểu gen ab/ab?

A. 0.168                                    B. 0.0081

C. 0.032                                    D. 0.062

Câu 31: Cho biết mỗi kiểu gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. TÍnh theo lý thuyết, có mâý kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe?

(1)Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

(2)Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên

(3)Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

(4)Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4

(5)Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên

A. 4                                           B. 2

C. 3                                           D. 5

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?

(1)AaBb × Aabb

(2)AaBB × aaBb

(3)Aabb × Aabb

(4)aaBb × aaBb

(5)Aabb × aabb

(6)aaBb × AaBB

(7)Aabb × aaBb

(8)AaBb × aabb

(9)AaBb × AaBb

A. 4                                           B. 6

C. 5                                           D. 3

Câu 33: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

(1)AAaaBbbb × aaaaBBbb     

(2)AAaaBBbb × AaaaBbbb

(3)AaaaBBBb × AaaaBbbb    

(4)AaaaBBbb × AaBb

(5)AaaaBBbb × aaaaBbbb      

(6)AaaaBBbb × aabb

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?

A. 1 phép lai

B. 2 phép lai

C. 3 phép lai

D. 4 phép lai

Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài,cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây  (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 59.4%                                  B. 49.5%

C. 43.5%                                  D. 61.5%

Câu 35: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

(1)AAaa × Aaaa

(2)AAaa × Aaaa

(3)AAaa × Aa

(4)Aaaa × Aaaa

(5)AAAa × aaaa

(6)Aaaa × Aa

Có bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng:

A. 2 tổ hợp                               B. 4 tổ hợp

C. 1 tổ hợp                               D. 3 tổ hợp.

Câu 36. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài, gen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa trắng. khi cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, đời con thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn: 15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn:  15,75% thân thấp hoa đỏ, quả tròn:13,5% thân cao hoa đỏ quả dài: 5,25% thân cao hoa trắng quả dài, 5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài : 3%thân thấp hoa trắng quả tròn:1% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử của 2 giới là như nhau, kiểu gen của (P) là

A. AaBbDd                              B. \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

C. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\)   D. \(\dfrac{{ABD}}{{abd}}\)

Câu 37. Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn  so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6, còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:

(1)Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480

(2)Quần thể F2 là một quần thể cân bằng

(3)ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000

(4)Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960

Số phát biểu đúng là:

A. 4                                           B. 3

C. 2                                           D.1

Câu 38. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.

Phép lai P :  ♂ AB/abDd ×♀AB/abDd thu được F1 có số cá thể mang 3 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra HVG cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1

I.Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

II.Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng chiếm 10%

III.Số cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 34%

IV.Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM

A. 4                                           B. 1

C. 3                                           D. 2

Câu 39.Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền . trong đó IA = 0,5 ; IB =0,2 IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác ?

(1)Người có nhóm máu AB chiếm tỷ lệ 10%

(2)Người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 9%

(3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu

(4)Người nhóm máu A chiếm tỷ lệ 35%

(5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỷ lệ 5/11

A. 2                                           B. 3

C. 5                                           D. 4

Câu 40.Bệnh N do 1 gen gồm 2 alen A, a quy định . khi nghiên cứu về bệnh này, người ta lập được sơ đồ phả hệ

 

Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dụng đúng ?

(1)Bệnh N do gen lặn trên NST X quy định

(2)Cá thể II.1 và II.2 có kiểu gen giống nhau

(3)Có 2 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen trong phả hệ trên

(4)Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh hai đứa con không mắc bệnh là 75%

(5)Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh là 4,6785%

A.1                                      B. 2

C. 3                                     D. 4

Xem lời giải

Đề số 17 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa, có 91% số cây cho hoa đỏ. Tần số alen chi phối hoa đỏ trong quần thể là:

A.0,91                                    B.0,09

C.0,3                                       D.0,7

Câu 2: Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?

A. Rhizobium

B.Rubisco

C. Nitrogenase

D. Nitratereductase

Câu 3: Nhóm động vật nào dưới đây có phổi được cấu tạo từ các ống khí với các mao mạch bao quanh?

A.Thú                                     B.

C.Chim                                   D. Lưỡngcư

Câu 4: Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp?

A.Mũi → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản → phếnang.

B.Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phếnang.

C.Mũi →hầu → thực quản → nắp thanh quản → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phếquản.

D.Mũi → Khí quản → thanh quản → phế quản → phế nang → tiểu phếquản.

Câu 5: Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế bào nào dưới đây?

A. Tế bào mô giậu

B. Tế bào mô xốp

C. Tế bào lỗ khí

D. Tế bào biểu bì

Câu 6: Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điển hình?

A.Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng không liên quan tớinhau.

B.Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa củagen.

C.Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòariêng.

D.Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng chiều dài của mARN mà gen đó quyđịnh.

Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?

A.6                                          B.4

C.9                                          D.3

Câu 8: Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông tin nào đưa ra dưới đây chính xác?

A.Cả 12C và 14C đều là các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong định tuổi hóa thạch, 14C có chu kỳ bán rãlà5700 năm.

B.Khi một mẫu sinh vật chết đi, hàm lượng 14C sẽ giảm dần theo thời gian, sử dụng thông tin thu thập được có thể xác định tuổi hóa thạch.

C.Phương pháp định tuổi bằng 14C có thể xác định tuổi hóa thạch chính xác, đặc biệt với các mẫu có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm.

D.Đồng vị 238U cũng có thể được dùng để định tuổi hóa thạch, chu kỳ bán rã của nó là 1,5 tỉ năm.

Câu 9: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào dưới đây làm thay đổi cấu trúc di

truyền của quần thể theo hướng duy trì tần số tương đối của các alen, biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể:

A. Đột biến gen

B. Di nhập gen

C.Nội phối

D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?

A.Đầu 3’ của mARN có một trình tự không dịch mã cho phép ribosome nhận biết mARN và gắn vào phân tử này.

B.TrênphântửtARN, cácaxitaminđượcgắnđặchiệuvàođầu 5’P nhờsựđiềukhiểncủabộbađốimã.

C.Trên một phân tử mARN của tế bào nhân sơ, 3 ribonucleotide của bộ ba mở đầu nằm ở đầu phântử.

D.Ở tế bào nhân sơ, mARN có cấu trúc mạch thẳng, có thể được dịch mã cùng lúc bởi nhiều ribosome khác nhau.

Câu 11: Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có  nồng độ CO2ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dungsau:

I. Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ.

II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng.

III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá.

IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp.

Số ghi chú chính xác là:

A.3                                          B.2

C.4                                          D.1

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

A.Hầu hết các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữJ.

B.Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái1:1.

C.Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước nhỏnhất.

D.Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại của quầnthể.

Câu 13: Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:

A.Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần thể tan rã.

B.Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền, tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.

C.Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phụchồi.

D.Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.

Câu 14: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng :

I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.

Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?

A. II,III,IV                               B.III,IV

C.I, III                                     D. I ; II ;IV

Câu 15: Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụcho quá trình tổng hợp axit amin?

A. Vi khuẩn cố định đạm

B. Thực vật tự dưỡng

C. Vi khuẩn phản nitrat hóa

D. Động vật đơn bào

Câu 16: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nàosau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. AaBb × aabb

B. XAXa × XaY

C.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

D. \(\dfrac{{AB}}{{aB}}Dd \times \dfrac{{aB}}{{ab}}dd\)

Câu 17: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?

A.Đột biến gen tạo ra nguyên liệu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tựnhiên.

B.Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quầnthể.

C.Giao phối không ngẫu nhiên luôn có xu hướng làm gia tăng tính đa hình di truyền của quầnthể.

D.Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể và làm cho số lượng của chúng tăng lên theo thờigian.

Câu 18: Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nào sau đây chính xác?

A.Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnhmạch.

B.Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnhmạch.

C.Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tốiđa.

D.Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạchchủ.

Câu 19: Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

I.Song song với diễn thế trong quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn trongđất.

II.Các quần xã bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi thấp.

III.Trong quần xã, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh thái.

IV. Theo đà của diễn thế nguyên sinh, các lưới thức ăn ngày càng phức tạp và xuất hiện nhiều chuỗi thức ăn sử dụng mùn bã hữu cơ.

A.4                                          B.1

C.3                                          D.2

Câu 20: Một đoạn ADN dài 0,306

Xem lời giải

Đề số 18 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Loại chất nào sau đây có liên quan đến sự ra hoa của cây?

A. Auxin

B. Xitocrom

C. Xitokinin

D. Phitocrom

Câu 2: Bộ nhiễm sắc thể của các nhân ở trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa như thế nào?

A. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n của trứng là n, của hợp tử 2n, của nội nhũ 2n.

B. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nội nhũ 4n.

C. Nhân của giao tử n, của nhân cực n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nội nhũ 3n.

D. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nội nhũ 3n.

Câu 3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ. Hầu hết các phản xạ của chúng là:

A. phản xạ không điều kiện            

B. phản xạ có điều kiện

C. sự co toàn bộ cơ thể

D. co rút chất nguyên sinh

Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là:

A.mARN

B. Nhiễm sắc thể

C. Protein

D. ADN

Câu 5: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại nào?

A. Nguyên sinh

B. Tân sinh

C. Trung cổ

D. Thái sinh

Câu 6: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2:148 quả tròn: 24 quả dài: 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :

A. 1/81                                             B. 3/16

C.1/16                                              D. 1/9

Câu 7: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được ở đời con F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%

(2) số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F2 là 25%

(3) F2 có 50% kiểu gen đồng hợp

(4) F1 dị hợp tử 2 cặp gen

A. 1                                                  B. 2

C. 3                                                  D. 4

Câu 8: Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh di truyền, các nhà tư vấn di truyền xây dựng được phả hệ dưới đây:

 

Có thể xác định chính xác được tối đa kiểu gen của bao nhiêu người từ phả hê nói trên?

A. 2                                                  B. 6

C. 5                                                  D. 4

Câu 9: Ở nữ giới, hoocmon nào kích thích nang trứng phát triển và tiết estrogen?

A. GnRH                               B. Tiroxin

C. LH                                    D.FSH

Câu 10: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đôi.

C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

Câu 11: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là

A.\(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\), liên kết hoàn toàn.

B. \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)f= 28%.

C. \(\dfrac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)liên kết hoàn toàn.

D. \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)f= 28%.

Câu 12: Trong thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hoi nước ở hai mặt lá, người ta đã sử dụng giấy lọc có tẩm:

A. Coban clorua

B. Ethiđium bromide

C. Acridin

D. 5 BromUraxin (5 BU)

Câu 13: Dưới đây liệt kê một số hoạt động của con người trong thực tế sản xuất:

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh, thái ao hồ nuôi tôm, cá

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý

(5) Bảo vệ các loài thiên địch

(6) Tăng cường sử đụng các chất hóa bọc để tiêu diệt các loài sâu hại

Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

A. 5                                                  B. 6

C. 3                                                  D. 4

Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về ổ sinh thái?

(1) Các loài rất xa nhau về nguồn gốc vẫn có thể có ổ sinh thái trùng nhau một phần.

(2) Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì quan hệ hỗ trợ càng tăng.

(3) Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.

(4) Các loài gần nhau về nguồn gốc có ổ sinh thái có thể trùng nhau hoặc không trùng nhau.

(5) Các loài có cùng một nơi ở bao giờ cũng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

A. 3                                                  B. 5

C.2                                                   D. 4

Câu 15: Trên quần đảo Gaiapagos có 3 loài chim sẻ cùng ăn hạt:

- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài chim sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.

- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài chim sẻ này sinh, sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.

Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?

A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài chim sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.

B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài chim sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.

C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.

D.Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài chim sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài chim sẻ.

Câu 16: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là: 3’..AAAGGTXXAAG...5’. Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này phiên mã tạo thành có trình tự:

A. 3’.UUUXXAGGUUX...5’

B. 3’..AAAGGUXXAAG...5’

C. 5’...UUUXXAGGUUX...3’

D. 5’..AAAGGUXXAAG...3’

Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời sau có số cây cao 170 cm chiếm tỉ lệ

A. 3/32                                             B. 5/16

C. 15/64                                           D.1/64

Câu 18: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiên hóa là

A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

B.đột biến số lượng nhiễm sắc thể

C. biến dị cá thể

D. đột biến gen

Câu 19: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về thú ăn thịt?

A. Thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn.

B. Chúng dùng răng cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt

C.Chúng có dạ dày kép lớn.

D. Thức ăn được tiêu hóa hóa học nhờ pepsin trong dạ dày.

Câu 21: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:

A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

B. Do sự sinh trưởng đểu của hai phía cơ quan, trong khi đó các tê bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh han làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

C. Do sự sinh trưởng không đều cửa hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn iàm cho ca quan uốn cong về phía tiếp xúc.

D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 22; Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?

(1) Lực co tim. (2) Khối lượng máu (3) Nhịp tim

(3) Số lượng hồng cầu (5) Độ quánh của máu (6) Sự đàn hồi của mạch máu

Số đáp án đúng là:

A. 4                                                  B. 3

C. 6                                                  D. 5

Câu 23: Khi gặp điều kiện thuận lợi, một số loài tảo phát triển mạnh gây ra hiện tượng “nước nở hoa” là ví dụ về

A. quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.

B. sự biến động số lượng không theo chu kì của quần thể

C. quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

D. sự biến động số lượng theo chu kì của quần thể

Câu 24: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thể hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau ba thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 36,25%. Theo lý thuyết cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là

A. 0,6 AA + 0,3 Aa + 0,1 aa= 1.

B. 0,1 AA + 0,6 Aa + 0,3 aa= 1.

C. 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1.

D. 0,7 AA + 0,2 Aa + 0 1 aa = 1.

Câu 25: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut: locut thứ nhất có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; locut thứ 2 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính XY và locut thứ 3 có 5 alen năm trên nhiễm sắc thể thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen về cả 3 locut trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:

A. 300                                              B.210

C.270                                               D.105

Câu 26: Một quần thể sinh vật có alen A đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến?

A. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc

B. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc

C.AabbCc, aaBbCC, AaBbcc

D. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc

Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai P : \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}DdEe \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}ddEe\) cho đời con F1:

(1) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp là 7,94%

(2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 28,935%

(3) F1 có tối đa 180 loại kiểu gen khác nhau

(4) F1 cỏ tối đa 16 loại kiểu hình Số nhận định sai là:

A. 3                                                  B. 4

C.2                                                   D. 1

Câu 28: Cho các nhận định sau:

(1) Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình

(2) Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể

(3) Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ

(4) Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

Có bao nhiêu nhận định đúng về quần thể ngẫu phối?

A. 3                                                  B. 2

C. 4                                                  D. 1

Câu 29: Alen A có chiều dài 306 nm và có 2160 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Một té bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân 4 lần liên tiếp, số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình tái bản các alen nói trên là 16200 nucleotit loại A và 10815 nucleotit loại G. Có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro

(2) Alen a có chiều dài lớn hơn alen A

(3) Alen A có G=X=540, A=T=360

(4) Alen A có G=X=361, A=T=540

(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.

A. 2                                                  B. 3

C.4                                                   D.5

Câu 30: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit luôn dẫn tới kết thúc sớm quá trình dịch mã

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới một số cặp nucleotit

(4) Hóa chất 5BU gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T

A.2                                                   B. 1

C. 3                                                  D.4

Câu 31: Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:

A. sinh trưởng và phát triển bình thường. .

B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.

C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.

D. bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P; AabbDd × AaBbDd tạo ra F1 có số cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ:

A. 7/16                                  B. 9/32

C. 18/32                                 D. 23/32

Câu 33: Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của quần thể chim sẻ ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống ở đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến chim sẻ trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp chúng ta có thê kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?

A.Con lai của chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ

B. Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau

C. Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục

D. Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau

Câu 34: Ở một loài động vật lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 đồng tính lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được tỉ lệ 9 lông đen: 7 lông trắng, trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông trắng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.

A. 7/9                                               B.2/9

C.7/16                                              D. 2/7

Câu 35: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.

(2) Quan hệ dinh, dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.

(3) Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.

(5) Nếu số lượng chim bói cá tăng có thể khiến cho sinh khối tảo lục đơn bào giảm.

A. 3.                                                 B.4.

C. 1                                                  D. 2.

Câu 36: Ở người, alen trội A quy định tóc quăn, alen lặn a quy định tóc thẳng; cặp gen này thuộc NST thường. Alen b lặn thuộc vùng không tương đong của NST giới tính X gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, alen B quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng đều có tóc quăn, không bị mù màu (P), sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, không bị mù màu; người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Cho các dự đoán sau:

(1) Cặp vợ chồng (P) đều mang alen lặn của cả 2 gen trên.

(2) Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16

(3) Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, không bị mù màu là 1/8

(4) Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu Số nhận định đúng là:

A. 2                                                  B. 3

C. 1                                                  D. 4

Câu 37: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình:

(1) AaBb × AaBb

(2) AaBb × aabb

(3) Aabb × aaBb

(4) \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

(5) \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

(6) \(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

A. 4                                                  B. 6

C.5                                                   D.3

Câu 38: Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

(1) Nấm

(2) Thực vật

(3) Vi khuẩn tự dưỡng

(4) Vi khuẩn dị dưỡng

A. (2), (3)                                B.(1),(2)

C. (2), (3), (4)                         D. (1), (2), (3)

(1) Mối quan hệ họ hàng giữa người và lợn

(2) Ti thể trong tế bào nhân thực là do vi khuẩn sống nội cộng sinh tạo thành

(3) % axit amin tương đồng giữa Hemoglobin của người và Hemoglobin của cá

(4) Xương cụt là dấu tích của đuôi ở động vật

A. 4                                                  B.3

C.2 .                                                 D. 1

Câu 40: Trong một hệ sinh thái,

A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

B. năng lượng được truyên theo một chiêu từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dường tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dường tới môi trường và khỏng được tái sử dụng.

D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Xem lời giải

Đề số 19 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81.Ở sinh vật nhân thực, axit amin lơxin được mã hóa bởi các bộ ba:  XUU ,  XUX ,  XUG ,  XUA . Ví  dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

A. Tính liên tục

B. Tính phổ biến

C. Tính thoái hóa

D. Tính đặc hiệu.

Câu 82.Lực nào sau đây không phải là động lực của động mạch gỗ?

A. Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.

C. Lực hút do thoát hơi nước.

D. Áp suất rễ.

Câu 83.Một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A  nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Trong quần thể,  số kiểu gen đồng hợp về gen Alà:

A.15                                       B. 5

C.20                                       D.10.

Câu 84.Trong khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ enzym?

A.Lipaza                                 B.Mantaza

C. Lactaza                              D.Amilaza

Câu 85.Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

(1)Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau.

(2)Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.

(3)Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.

(4)Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản. Thứ tự đúng là:

A. (4)   (1)   (3)(2)

B. (1)   (2)   (3)  (4).

C. (4)   (3)   (2)(1)

D. (1)   (3)   (2)  (4).

Câu 86.Ở sinh vật nhân thực, vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử quy định các tính trạng của cơ thể là:

A. Nhiễm sắc thể                    B. AND

C.Prôtêin                                D.ARN.

Câu 87.Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây chỉ một bên có lợi?

A.Cạnh tranh                          B. Cộng sinh

C.Hội sinh                              D. Hợp tác.

Câu 88.Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li?

A. Trước hợp tử

B. Tập tính

C. Sau hợp tử

D. Cơ học.

Câu 89.Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra tại:

A. Chất nền lục lạp

B. Màng tilacôit.

C. Màng trong của lục lạp

D. Màng ngoài của lục lạp.

Câu 90.Trong quần thể sinh vật các cá thể chủ yếu phân bố?

A. Theo chiều ngang         B.Đồng đều

C.Ngẫu nhiên                    D. Theo nhóm

Câu 91.Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng?

A. 0,4 giây                              B. 0,3 giây

C. 0,8 giây                              D. 0,1giây.

Câu 92.Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại đại chất?

A. Sự biến đổi điều kiện khí hậu

B. Sự trôi dạt các màng lục địa.

C.Do động đất, sống thần, núi lửa phun trào

D. Sự xuất hiện của loàingười.

Câu 93.Cho P :\(X_B^AX_b^a \times X_B^AY\). Biết không xảy ra đột biến. Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở F1 là?

A.7                                         B. 9

C.4                                         D.8.

Câu 94.Những nguyên nhân nào sau đây làm huyết áp giảm dần trong hệ mạch?

(1)Do lực ma sát của máu với thành mạch.

(2)Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau.

(3)Do sự co bóp của tim ngày càng giảm.

(4)Do độ dày của thành mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch. Số đáp án đúng là:

A.2                                         B. 1

C.4                                         D.3.

Câu 95.Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến?

A.Tứ nhiễm                            B.Tam nhiễm

C.Một nhiễm                          D. Tam bội.

Câu 96.Những đặc điểm nào sau đây của thể song nhị bội?

(1)Có sự kết hợp bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.

(2)Thường bất thụ.

(3)Thường gặp ở cả động, thực vật.

(4)Được hình thành nhờ cơ thể lai xa và đa bội hóa.

A.2                                         B. 1

C.4                                         D.3.

Câu 97.Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau:

 

Theo em giọt nước màu trong thí nghiệm di chuyển về hướng nào? Vì sao?

A. Di chuyển về phía bên phải vì quá trình hô hấp thải ra O2.

B. Di chuyển về bên phải vì quá trình hô hấp thải thải ra CO2.

C. Không di chuyển vì lượng CO2 thải ra tương đương lượng O2hút vào.

D. Di chuyển về bên trái vì quá trình hô hấp hút O2.

Câu 98.Trong quang hợp nếu pha sáng bị ngừng trệ thì sản phẩm nào trong pha tối sẽ tăng?

A. Tinh bột

B. AlPG

C.APG

D. Ribulozơ – 1,5– điP.

Câu 99.Quan sát tế bào sinh dưỡng dạng phân chia thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và hàm lượng ADN lúc này đo được là 6×109 pg. Hàm lượng ADN của tế bào lưỡng bội của loài là?

A.6×109pg                              B.3×109pg

C.1,5×109pg                           D. 12×109pg.

Câu 100.Ở người, ruột thừa có thể gây nguy hiểm khi bị viêm nhiễm nhưng vẫn tồn tại. Giải thích nào sau đây hợp lýnhất?

A. Do ruột thừa không gây chết đối với người.

B. Do được di truyền từ loài tổ tiên.

C. Do chưa đủ thời gian để chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn.

D. Do ruột thừa có vai trò tiêu hóa xenlulozo.

Câu 101.Khi nói về hô hấp của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các loài động vật sống dưới nước đều hô hấp bằng mang.

B. Ống khí của côn trùng không có mao mạch bao quanh, ống khí của chim có mao mạch bao quanh.

C. Quá trình trao đổi khí của tất cả các động vật trên cạn diễn ra ở phế nang.

D. Ở mang của cá, dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch.

Câu 102.Khi nói về tháp sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã tương ứng.

II.Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

III.Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

IV.Tháp năng lượng là dạng hoàn thiện nhất luôn có đáy lớn đỉnh bé.

A.4                                         B. 1

C.2                                         D.3.

Câu 103.Kết quả phép lai thuận, nghịch giống nhau trong quy luật di truyền?

A. Hoán vị gen

B. Phân li độc lập.

C. Liên kết với giới tính

D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 104.Khi nói về các thành phần hữu tính của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả sinh vật kí sinh và nấm đều được coi là sinh vật phân giải.

B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.

C. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Câu 105.Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H.

Có bao nhiêu kết luận sau đúng?

 

I.Có 3 loài thuộc bậc bậc dinh dưỡng cấp 4.

II.Loài C tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.

III.Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài H.

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích

A.2                                         B. 1.

C.3                                         D.4.

Câu 106.Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội:

I.Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả thoi phân bào không hình thành.

II.Trong quá trình hình thành phôi, ở một tế bào tất cả thoi phân bào không hình thành.

III.Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử một số thoi phân bào không hình thành.

IV.Sự kết hợp giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài trong quá trình thụ tinh.

V.Tất cả thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào của tế bào ở đỉnh sinh trưởng.

A.4                                         B. 2

C.1                                         D.3.

Câu 107.Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả nhưsau:

Quần thể có nguy cơ dẫn đến diệt vong là.

A.Quần thể  IV

B. Quần thể III

C. Quần thể I

D. Quần thể II.

Câu 108.Sau khi tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế giới, Đacuyn đã quan sát và rút ra những nhận xét như sau:

1)Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống đến tuổi trưởng thành.

2)Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi.

3)Các cá thể có cùng một bố, mẹ vẫn khác nhau về nhiều đặc điểm.

Giải thích nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?

A. Chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những cá thể kém thích nghi hơn.

B. Do quy luật phát triển của quần thể sinh vật.

C. Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên nên những cá thể mang biến dị thích nghi bị đào thải.

D. Các cá thể có xu hướng xuất cư khi kích thước quần thể tăng lên.

Câu 109.Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

I.Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

II.Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

III.Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

IV.Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài

A.1                                         B. 3

C.4                                         D.2.

Câu 110.Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A , a và B , b  tương tác cộng gộp quy định, mỗi  alen trội tác động giúp cây cao thêm 5 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất (P) thu được F1 100% cây cao 90 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng?

I.Chiều cao tối đa của cây ngô là 100 cm.

II.Cho các cây F1 giao phấn, thu được tối đa 5 loại cây khác nhau về chiều cao.

III.Cho các cây F1 giao phấn, xác suất thu được cây cao 90 cm là 0,25.

IV.Cây cao 90 cm có tối đa 3 kiểu gen.

A.2                                         B. 3

C.4                                         D.1.

Câu 111.Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a  quy định quả vàng; alen  B  quy  định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có  kiểu hình 100% thân cao,quả đỏ là:

A. 35/36                                 B. 3/26

C. 9/36                                   D. 27/140

Câu 112.Cho P dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 6 loại kiểu hình. Biết 2 gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Có bao nhiêu nhận định đúng?

I.Có hiện tượng trội không hoàn toàn.

II.Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 6:3:3:2:1:1.

III.Tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 4:2:2:2:1:1.

IV.Hai gen tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

A.3                                         B. 2

C.1                                         D.4.

Câu 113.Ở tằm, những con đực cho năng suất tơ cao hơn con cái. Alen A quy định  trứng màu sáng trội  hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm và nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp lựa chọn tằm đực, tằm cái từ giai đoạn trứng?

A. XaY × XAXa

B. XAY × XAXa

C. XaY × XAXA

D. XAY × XaXa .

Câu 114.Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?

I.Đột biến mất đoạn

II.Đột biến lặp đoạn.

III.Đột biến đảo đoạn

IV.Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

A.2                                         B. 3

C.1                                         D.4.

Câu 115.Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alenIA , IB , IO; alen D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt xanh; alen M quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với alen m quy định lông mi ngắn. Một cặp vợ chồng sinh đôi cùng trứng được hai con gái là Hà và Huệ. Hà lấy chồng có nhóm máu B, mắt đen, lông mi ngắn; Huệ lấy chồng có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài. Hà sinh được hai con gái là Vân và Hồng, Vân có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài còn Hồng có nhóm máu O, mắt xanh, lông mi dài. Huệ sinh được một con gái có nhóm máu A, mắt đen, lông mi ngắn. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về sự di truyền các tính trạng ở đại gia đình trên?

I. Kiểu gen của Hà và Huệ là IAIODdMm .

II. Sinh con có thể xuất hiện một trong cả 4 nhóm máu trên thì con gái của Huệ lấy chồng phải có kiểu gen quy định nhóm máu là IAIB .

III. Xác suất sinh để vợ chồng chị Huệ sinh được một đứa con trai có nhóm máu O, mắt đen, lông mi

dài là 3/64

IV. Hai chị em Vân và Hồng là sinh đôi cùng trứng.

A.4                                         B. 3

C.2                                         D.1.

Câu 116.Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a  và  D , d  ; kiểu genA  D  quy định lông màu nâu, kiểu gen  A  dd  hoặc  aaD  quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quyđịnh lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của NST  X.  Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II.Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III.Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV.Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A.3                                         B. 2

C.1                                         D.4.

Câu 117.Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  quy định hạt xanh; alen  B  quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm: 25 cây hạt vàng, trơn : 5 cây hạt xanh, trơn : 5 cây hạt vàng, nhăn : 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.Ở F2, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4/9

II.Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng, trơn.

IV.Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 25/81

A.4                                         B. 2

C.3                                         D.1.

Câu 118.Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Thế hệ xuất phát (P) có 95% cây quả tròn : 5% cây quả dài, sau 2 thế hệ thu được F2 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Tần số alen A và a ở thế hệ P lần lượt là 0,75 và 0,25.

II.Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở P là 40%.

III.Ở F1 quả tròn thuần chủng chiếm 85%.

IV.Nếu các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được F2 có 62,5% cây thuần chủng.

A.2                                         B. 1

C.3                                         D.4.

Câu 119.Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt; alen  B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏamãn?

I. P:\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\) , xảy ra hoán vị gen 1 bên.

II. P:\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\) , xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

III. P:\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\), xảy ra hoán vị gen 1 bên.

III. P:\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\), xảy ra hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau.

A.3                                         B. 4

C.1                                         D.2.

Câu 120.Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ. Ngoài ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu phát biểuđúng?

I.Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực.

II.Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực.

III.Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực luôn có kiểu gen đồng hợp lặn.

IV.Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.

A.4                                         B. 3

C.1                                         D.2.

Xem lời giải

Đề số 20 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1.  Đột biến lệch bội là

A. làm giảm số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.

B. làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng

C. làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp tương đồng

D. làm tăng số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng

Câu 2.  Tác động nào sau đây không phải của đột biến gen?

A. Tăng số lượng gen.

B. Có lợi

C. Gây hại.

D. Vô hại

Câu 3.  Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Mực

B. Châu chấu.

C. Trùng biến hình.

D. Giun đất.

Câu 4.  Khi nói về bản đồ di truyền phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội lặn giữa các gen.

B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

C. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.

D. Dựa vào tần số hoán vị gen có thể dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.

Câu 5.  Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là

A. nước

B. không khí.

C. sinh vật.

D. đất.

Câu 6.  Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là

A. mật độ sinh vật

B. đất

C. khí hậu

D. chất hóa học.

Câu 7.  Châu chấu trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua

A. phổi.

B. Da

C. Mang

D. hệ thống ống khí.

Câu 8.  Một quần thể thực vật tự thụ phấn gồm 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen Aa. Tần số alen A và a lần lượt là:

A. 0,6 và 0,4

B. 0,8 và 0,2.

C. 0,6525 và 0,3475.

D. 0,65 và 0,35.

Câu 9.  Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế

A. cách li địa lí.

B. cách li sinh thái.

C. cách li tập tính.

D. lai xa và đa bội hóa

Câu 10.  Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút theo cơ chế

A. khuếch tán.

B. Thẩm thấu.

C. vận chuyển chủ động.

D. khuếch tán tăng cường.

Câu 11.  Đặc điểm nổi bật nhất ở đại Cổ sinh là:

A. sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.

B. sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú.

C. sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ.

D. sự phát triển của cây hạt trần và bò sát.

Câu 12.  Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua

A. khí khổng và lớp cutin.

C. rễ cây và lá cây.

B. lớp vỏ trên thân cây.

D. lớp sáp và cutin.

Câu 13.  Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:

I.Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.

II.Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

III.Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

A.II→I→III                              B. I→II→III

C. III→II→I                             D. II → III →I

Câu 14.  Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?

A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.

B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.

C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.

D. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống.

Câu 15.  Loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh là

A. loài thứ yếu.

B. loài ưu thế.

C. loài chủ chốt.

D. loài đặc trưng.

Câu 16.  Nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể?

A. Chọc lọc tự nhiên.

B. Yếu tố ngẫu nhiên.

C. Di – nhập gen.

D. Đột biến

Câu 17.  Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thểXkhông có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh?

A. XAXabb × XAYBB

B. XAXABb × XaYBb

C. XAXaBb × XAYBb

D. XAXABB × XAYBb

Câu 18.  Năng suất quang hợp của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4 vì ở thực vật C3

A. chuyển hóa vật chất chậm                                                        

B. có cường độ hô hấp mạnh

C. không thể sống ở nơi có ánh sáng mạnh.

D. có hiện tượng hô hấp sáng.

Câu 19.  Đặc điểm hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa là

A. răng nanh phát triển, răng hàm to.

B. dạ dày đơn, manh tràng rất phát triển

C. dạ dày đơn, manh tràng kém phát triển.

D. dạ dày đơn, ruột ngắn.

Câu 20.  Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến.

II.Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

III.Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân chủ yếu gây diễn thế sinh thái.

IV.Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.

A. 3                                         B. 2

C. 1                                         D. 4

Câu 21.  Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau

đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1?

A. Aabb × aaBB

B. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

C. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}\)

D.  AaBb × aaBb

Câu 22.  Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?

A. Trong nhân tế bào chỉ có quá trình nhân đôi của ADN.

B. Cùng sử dụng một phức hệ enzim giống nhau.

C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

D. Sử dụng hai mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn.

Câu 23.  Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở

A. mỗi bộ ba mã hóa nhiều loại axit amin.

B. mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.

C. nhiều bộ ba mã hóa một loại axit amin.

D. Mỗi loài sinh vật có một bảng mã di truyền khác nhau.

Câu 24.  Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.

II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim

III.Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.

IV.Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.

A.2.                                         B.4

C. 1                                         D. 3

Câu 25.  Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép laiP: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có baonhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?

A. 20.                                      B. 28

C. 16.                                      D. 8

Câu 26.  Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được số liệu như sau:

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan)

Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan)

1

1000

25,0

1,0

2

5

10,0

2,0

3

500

0,002

1,8

4

5

300000,0

0,5

Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có thể là

A. 2→3→1→4

B. 4→1→2→3.

C. 4→3→2→1

D. 1→2→3→4

Câu 27.  Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.

II.Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.

III.Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.

IV.Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.

A. 2                                         B. 4

C. 3                                         D. 1

Câu 28.  Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hạt động gen?

I.Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II.Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli. Khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III.Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac.

IV.Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 2                                         B. 1

C. 3                                         D. 4

Câu 29.  Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.

II.Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.

III.Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.

IV.Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.

A. 3                                         B. 1

C. 2                                         D. 4

Các phát biểu đúng là III, IV

Câu 30.  Một phân tử mARN có: 150 ađênin; 210 uraxin; 90 guanin và 300 xitôzin. Số axit amin cần cung cấp cho phân tử mARN trên thực hiện dịch mã là:

A. 248                                    B. 249

C. 251                                    D. 250

Câu 31.  Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:

I.Tốc độ sinh sản cao.

II.Gần như chưa có thiên địch

III.Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.

IV.Giới hạn sinh thái rộng.

Số phương án đúng

A. 4                                         B. 1

C. 3                                         D. 2

Câu 32.  Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập. Cho hai cây dị hợp (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa vàng: 37,5% cây thân thấp, hoa vàng;12,5% cây thân cao, hoa trắng; 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tỉlệ phân li kiểu gen ở F1 là:

A. 1:1:1:1.

B. 2:2:1:1:1:1.

C. 4:2:2:1:1

D. 3:3:1:1:1:1

Câu 33.  Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Đem lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau. Sử dụng cônsixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử, tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?

A. F1 có tối đa 2 loại kiểu gen.

B. Thế hệ P có kiểu gen thuần chủng về các tính trạng đem lai.

C. F1 tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

D. F1 có tối đa 3 loại kiểu gen.

Câu 34.  Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.

II.Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.

III.Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.

IV.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

A. 4                                         B. 3

C. 1                                         D. 2

Câu 35.  Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I.Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II.Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III.Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8

IV.Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 4                                         B. 3

C. 1                                         D. 2

Câu 36.  Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

II.Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

III.Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng.

IV.Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.

A. 1                                         B. 4

C. 2                                         D. 3

Câu 37.  Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8.

II.Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%.

III.Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.

IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài.

A. 4                                         B. 3

C. 2                                         D. 1

Câu 38.  Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\),thu được F1có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.

II.Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.

III.Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.

IV.Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%

A. 2                                         B. 3

C. 1                                         D. 4

Câu 39.  Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II.Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.

III.Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

A. 2                                         B. 4

C. 3                                         D. 1

Câu 40.  Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I.Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.

II.Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.

III.Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.

IV.Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.

A. 2                                         B. 4

C. 3                                         D. 1

Xem lời giải

Đề số 21 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1.Ở thực vật trên cạn, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua

A. lớp cutin trên bề mặt lá.

B. khí khổng.

C. tế bào lông hút.

D. đai caspari.

Câu 2.Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Đột biến.

C. Yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 3.Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

A.Cá voi.

B. Cá sấu.

C.Cá xương.

D. Ruột khoang.

Câu 4.Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:

A.48%.                                         B. 84%.

C. 60%.                                         D. 36%.

Câu 5.Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có

A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

Câu 6.Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?

A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.

B. Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng.

C. Giun đũa kí sinh trong ruột lợn.

D. Hổ ăn thịt thỏ.

Câu 7.Vào kì đầu của giảm phân I, nếu xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ dẫn tới loại đột biến

A.mất đoạn.

B.chuyển đoạn.

C.đảo đoạn.

D. lặp đoạn.

Câu 8.Ổ sinh thái của loài là:

A. một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

B. nơi ở của loài đó.

C. khoảng thuận lợi về nhân tố sinh thái nhiệt độ đối với loài đó.

D. khu vực kiếm ăn của loài đó.

Câu 9.Thực vật trên cạn chủ yếu hấp thụ các ion khoáng qua bộ phận nào sau đây?

A. Lá.                                            B.Thân.

C. Rễ.                                            D. Hoa.

Câu 10.Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở

A.kỉ Silua.                           B.kỉ Đêvôn.

C. kỉ Đệ tam.                      D. kỉ Đệ tứ.

Câu 11.Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A.Bướm.                            B.Châu chấu.

C. Gián.                             D. Linh trưởng.

Câu 12.Phát triển nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật?

A. Manh tràng kém phát triển.

B. Ruột non ngắn,

C. Có răng nanh.

D. Dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn.

Câu 13.Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất khôngcó đặc điểm nào sau đây?

A. Di truyền theo dòng mẹ.

B. Phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

C. Có thể bị đột biến do một số tác nhân từ môi trường.

D. Di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen.

Câu 14.Một tế bào sinh giao tử của chuột có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử được tạo ra là

A. AXvà aY.

B. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A.

C. AaY hoặc aXB.

D. AXbY và a hoặc aXbY vàA.

Câu 15.Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen quy định, Cho các cây thân cao (P) lai với các cây thân thấp thu được F1 gồm 81,25% cây thân cao và 18,75% cây thân thấp. Trong số các cây thân cao P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A.81,25%.                                    B. 50%.

C.37,5%.                                      D. 62,5%.

Câu 16.Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

B. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.

C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.

D. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể khác loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản....

Câu 17.Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật?

A. Giai đoạn đường phân xảy ra trong ti thể.

B. Chu trình Crep diễn ra trên màng ngoài ti thể.

C. Hô hấp hiếu khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron xảy ra trong ti thể.

D. Trong quá trình hô hấp, toàn bộ năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP.

Câu 18.Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chu trình nitơ?

A. Thực vật trên cạn có thể hấp thụ trực tiếp N2 qua hệ rễ để chuyển hóa thành các axit amin.

B. Tất cả các vi khuẩn cố định đạm đều là các vi khuẩn cộng sinh.

C. Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa N2 thành NO3-.

D. Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò chuyển hóa NO3- thành N2.

Câu 19.Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cách li địa lí

A. là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.

C. duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.

D. là nhân tố tiến hóa quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

Câu 20.Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen.

B. Nuôi cấy mô tế bào nhằm tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

C. Dung hợp tế bào trần ở thực vật có thể tạo ra thể song nhị bội.

D. Cấy truyền phôi ở động vật có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.

Câu 21.Trong các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

III. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.

IV. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài mới.

A.1                                                B. 2.

C. 4.                                              D. 3.

Câu 22.Alen B có 2600 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có 2601 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Alen b dài hơn alen B.

II. Đây là dạng đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.

III. Số lượng nuclêôtit loại X của alen b là 600.

IV. Tỉ lệ A/G của alen B là 2/3.

A.1.                                               B. 4.

C. 2.                                              D. 3.

Câu 23.Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng thu được F1 gồm 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với các thông tin trên?

A.2phép lai.                           B. 1 phép lai.

C. 6 phép lai.                         D. 4 phép lai.

Câu 24.Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Quan hệ giữa bò và sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.

D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

Câu 25.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A.1.                                               B. 3.

C. 4.                                              D. 2.

Câu 26.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quang hợp?

I. Để tạo ra được một phân tử C6H12O6 cần có sự tham gia của 12 phân tử H2O.

II. Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

III. Sản phẩm của phá sáng chuyển cho pha tối là ATP và NADPH.

IV. Ở thực vật CAM, chất nhận CO2đầu tiên của quá trình quang hợp là PEP.

A.1.                                               B. 2.

C. 3.                                              D. 4.

Câu 27.Ở sinh vật nhân thực, gen trong nhân và gen ngoài nhân giống nhau ở bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I. Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G và X.

II. Gồm hai chuỗi pôlinucleotit ngược chiều nhau.

III. Thường tồn tại thành từng cặp alen trong tế bào sinh dưỡng.

IV. Có khả năng nhân đôi, phiên mã theo nguyên tắc bổ sung.

V. Luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

IV. Khi bị đột biến đều biểu hiện ngay thành kiểu hình và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

A.5.                                               B. 2.

C. 3.                                              D. 4.

Câu 28.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?

I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.

III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.

IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.

A.1.                                               B. 2.

C. 3.                                              D. 4.

Câu 29.Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?

I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.

III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.

IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.

A.1.                                               B. 2.

C. 3.                                              D. 4.

Câu 30.Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.

II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.

III. Kiểu gen của P là Aa\(\dfrac{{BD}}{{bd}}\).

IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%.

A.3.                                               B. 4.

C. 2.                                              D. 1

Câu 31.Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 và F2?

I. Ở F1, các cây có kiểu hình trội về hai tính trạng có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1.

II. Ở F1, các cây mang ít nhất 2 alen trội chiếm 56,25%.

III. Ở F1, các cây chỉ chứa 1 alen lặn chiếm 25%.

IV. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1.

A.4.                                               B. 1.

C. 2.                                              D. 3.

Câu 32.Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.

II. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao..

III. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

IV. Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng.

A.2.                                               B. 3.

C. 4.                                               D. 1.

Câu 33.Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, trong đó có 2 chiếc nhiễm sắc thể bị đột biến; nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn, nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến đảo đoạn. Giả sử cơ chế đột biến này giảm phân bình thường tạo ra giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 75%.

II. Loại giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 50%.

III. Loại giao tử chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 12,5%.

IV. Có tối đa 192 loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.

A.1.                                               B. 2.

C. 3.                                              D. 4.

Câu 34.Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen aa\(\dfrac{{De}}{{dE}}\)chỉ có 1 tếbào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo ra

I. Tối đa 6 loại giao tử.

II. 12 tinh trùng.

III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.

IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1

A.1.                                               B. 2.

C. 3.                                              D. 4.

Câu 35.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm; 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn; 181 cây thân thấp, quả tròn, chín sớm; 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P là Aa\(\dfrac{{Bd}}{{bD}}\)

II. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.

III. Ở F1 có 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

IV. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A.1.                                               B. 4.

C. 2.                                              D. 3.

Câu 36.Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A và B quy định quả dài; kiểu gen aabb quy định quả bầu dục. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau:

(1) \(\dfrac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{aD}}{{ad}}Bb\)  

(2) \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\)  

(3) \(\dfrac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các phép lai trên?

I. Có 2 phép lai tạo ra đời con có 9 loại kiểu gen.

II. Có 2 phép lai tạo ra đời con có cây quả dài, hoa trắng chiếm 12,5%.

III. Cả 3 phép lai đều cho đời con có cây quả dài, hoa tím.

IV. Có 1 phép lai cho đời con có kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục.

A.1.                                               B. 2.

C. 3.                                              D. 4.

Câu 37.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn với cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 15 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong số các cây thân cao P, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 50%.

B. Ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm 37,5%.

C. Nếu cho các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 2/15.

D. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 231 cây thân cao: 35 cây thân thấp.

Câu 38.Ở một loài thú, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có hai quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền: quần thể 1 có tần số alen A là 0,3; quần thể 2 có tần số alen A là 0,7. Cho toàn bộ cá thể đực của quần thể 1 giao phối với các cá thể của quần thể 2 thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn của quần thể 1 và của quần thể 2 bằng nhau.

II. Ở F1, tỉ lệ các cá thể dị hợp bằng tỉ lệ các cá thể đồng hợp.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông vàng ở F1, xác suất gặp cá thể mang alen lặn là 1/3.

IV. Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử lặn ở quần thể 1 lớn hơn so với ở quần thể 2.

A.1.                                               B. 2.

C. 3.                                              D. 4.

Câu 39.Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 

I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn.

II.Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.

III.Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11).

IV.Người số (8) không mang alen gây bệnh P

A.1                                                B. 2

C. 3                                               D. 4

Câu 40.Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?

I. Có 12 loại kiểu gen.

II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.

III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36.

IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.

A.1                                                B. 2.

C. 3.                                              D. 4.

Xem lời giải

Đề số 22 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất

A. Rừng mưa nhiệt đới

B. Đồng rêu đới lạnh

C. Savan

D. Rừng thông phương Bắc

Câu 2. Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?

A. Thực vật hạt  trần

B. Rêu

C. Thực vật hạt kín

D. Dương xỉ

Câu 3. Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng

A. 0,8 giây                              B. 0,6 giây

C. 0,7 giây                              D. 0,9 giây

Câu 4. Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. Biến dị cá thể

B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

C. Đột biến gen

D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu 5. Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. Bướm                                B. Bò sát

C. Châu chấu                         D. Thú

Câu 6. Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?

I.Các ion khoáng

II. Ánh sáng

III. Nhiệt độ

IV. Gió

V. Nước

A. 3                                        B. 2

C. 4                                        D. 5

Câu 7. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

A. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)

B. Giao tử lệch bội (n-1) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)

C. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)

D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)

Câu 8. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

A. AaBb × Aabb

B. AABb × AaBB

C. AaBB × aabb

D. AABB × Aabb

Câu 9. Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?

A. 0,3AA : 0, 5Aa : 0,2aa     

B. 0,2AA : 0, 8Aa

C. 0,5AA : 0, 4Aa : 0,1aa

D. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa

Câu 10. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội và trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?

A. AaBb × Aabb

B. AaBb × AaBB

C. Aabb × aaBb

D. AaBb × aabb

Câu 11. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể  thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này

A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau

B. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen trong nhân

C. không có khả năng sinh sản hữu tính

D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu 12. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh

B. Kỉ Đệ Tam thuộc đại Tân sinh

C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh

D. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh

Câu 13. Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và một loài bướm hút mật hoa đó thì

A. loài bướm có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không có hại

B. cả hai loài đều có lợi

C. loài bướm có lợi còn loài hoa bị hại

D. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại

Câu 14. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguốn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến

A. lặp đoạn và mất đoạn

B. Mất đoạn và chuyển đoạn

C. lặp đoạn và đảo đoạn

D. Đảo đoạn và chuyển đoạn

Câu 15. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức nhập cư

B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong

C. Khi kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể trong quần thể thường cạnh tranh gay gắt với nhau.

D. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.

Câu 16. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải

II. quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm

III. Khai thác triệt để rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh

IV. giáo dục để nâng cao ý thức của con người về ô nhiễm môi trường

V. tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản

A. II, III, V

B. III, IV, V

C. I, II, IV

D. I, III, V

Câu 17. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí

B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên

C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất

D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật

Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?

A. trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước

B. một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH

C. pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH

D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp

Câu 19. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 108                                    B. 432

C. 256                                    D. 16

Câu 20. Alen B dài 204nm. Alen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit thành alen b, alen b có 1546 liên kết hidro. Số lượng nucleotit loại G của alen b là

A. 253                                         B. 254

C. 346                                         D. 347

Câu 21.Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào

B. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAG5’

C. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

D. Chỉ mạch mã gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để thực hiện quá trình phiên mã

Câu 22. Theo lý thuyết, có bao nhiêu đặc điểm sau đây không đúng về sự di truyền của gen lặn gây bệnh trên NST X ?

I.Nếu bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh

II.Nếu mẹ bình thường nhưng mang gen gây bệnh khì 50% số con trai mắc bệnh

III.Nếu bố bình thường thì chắc chắn con gái không bị bệnh

IV.Bệnh thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ

A. 3                                             B. 0

C. 2                                             D. 1

Câu 23.Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được  F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2

A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

Câu 24.Các nhân tố nào sau đây đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng không xác định ?

A. Chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách ly

B. Đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên

C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly

D. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, và giao phối không ngẫu nhiên

Câu 25. Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về hô hấp ở thực vật

I.Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn phôi

II.Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau trong cơ thể

III.Phân giải kị khí bao gồm chu kỳ Crep  và chuỗi chuyền electron hô hấp

IV.Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucose thành axit pyruvic đều diễn ra ở trong ti thể.

A. 1                                             B. 2

C. 4                                             D. 3

Câu 26.Trong một quần xã có các loài: A,B,C,D,E,F,H,K và I. trong đó A là sinh vật sản xuất, B và E cùng sử dụng A làm thức ăn nếu B bị tiêu diệt thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I sẽ chết, H ăn D còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này ?

A. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

B. Nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ tăng

C. Các loài C,F,I và E không thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡng

D. Khi E giảm thì D và F sẽ cạnh tranh với nhau

Câu 27. Xét các đặc điểm:

I.Xuất hiện ở từng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp

II.Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình

III.Luôn di truyền được cho thế hệ sau

IV.Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

V.Có thể có lợi cho thể đột biến

VI.Là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

Đột biến gen có các đặc điểm

A. I,II,IV,V

B. I,IV,V

C. I, III, VI

D.I, IV,V,VI

Câu 28.Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp , phát biểu nào sau đây sai

A. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất

B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác

C. Các loài sinh sản vô tính tạo ra số lượng  cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi trường có biến động mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt

D. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn không độc lập nhau mà liên quan mật thiết

Câu 29.Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng

A. Ổ sinh thái là một địa điểm mà ở đó có các nhân tố sinh thái phù hợp cho sinh vật phát triển bền vững lâu dài

B. Trong tự nhiên, các loài gần nhau về nguồn gốc, cùng chung sống trong một sinh cảnh và sử dụng nguồn sống giống nhau thì có xu hướng phân ly ổ sinh thái

C. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì chung sống hòa bình với nhau, không có sự cạnh tranh

D. Các loài sống trong cùng một nơi ở nghĩa là chúng có ổ sinh thái trùng khít lên nhau, dẫn đến cạnh tranh

Câu 30.Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật ?

I.Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn

II.Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày ở người

III.Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật

IV.Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào

A. II,III                                       B. I, IV

C.I,III                                         D. II, IV

Câu 31.Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định  không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X

 

Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.Người số 1 mang alen a

II.Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên

III.Người số 5 có kiểu gen XAbXaB

IV.Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người  số 5 đã xảy ra hoán vị gen

A. 1                                             B. 2

C. 3                                             D. 4

Câu 32. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao chiếm tỷ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 100%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?

I.AaBB × aaBB

II. AaBB × aaBb

III. AaBb × aaBb

IV. AaBb × aaBB

V. \(\dfrac{{AB}}{{aB}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}\)

VI. \(\dfrac{{AB}}{{aB}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

VII. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{aB}}\)

VIII. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

IX.  \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{aB}}{{aB}}\)

A. I, II, III, IV, V, VIII, IX 

B. III, IV, V, VI, VII, VIII

C. III, IV, V, VI, VII, VIII 

D. I, II, IV, V, VI, VII, IX

Câu 33. Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 lai với nhau được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Ở F2 có 10 loại kiểu gen

II.Ở F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn

III.F1 cho 4 loại giao tử

IV.Ở F2, các cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 56%

A. 4                                        B. 1

C. 2                                        D. 3

Câu 34. Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b.Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro

II.Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin

III.Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và có thể biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.

IV.Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.

A. 3                                        B. 2

C. 4                                        D. 1

Câu 35. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y; gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Theo lý thuyết, ở loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?

A. 1800                                  B. 2340

C. 1908                                  D. 1548

Câu 36: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau:

I. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)

II. \(\)\(\dfrac{{AB}}{{Ab}}{\rm{Dd}} \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)

III. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}{\rm{dd}}\)

IV. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{dd}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)

Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

A. Có 4 phép lai cho tối đa 8 loại kiểu hình ở đời con

B. Có 1 phép lai cho tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình ở đời con

C. Có 2 phép lai cho tối đa 30 loại kiểu gen ở đời con

D. Có 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình

Câu 37. ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%

A. 2                                        B. 3

C. 4                                        D. 1

Cau 38. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ, kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I.Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng

II.Cây hoa đỏ dị hợp tử về cả ba cặp gen tự thụ phấn, tạo ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 7/16

III.Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

IV.Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, luôn thu được đời con gồm toàn cây hoa vàng.

A. 3                                        B. 1

C. 2                                        D. 4

Câu 39. Cho phép lai (P): \(\dfrac{{AbD}}{{aBd}} \times \dfrac{{AbD}}{{aBd}}\). theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?

A. Có tối đa 27 loại kiểu gen về ba locut trên

B. Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba locut trên

C. Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba locut trên

D. Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên.

Câu 40. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực. cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

A. Có tối đa 6 loại kiểu gen quy định tính trạng trên

B. Ở F2 có số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50%

C. Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 chiếm 3/8

D. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 13 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng

Xem lời giải

Đề số 23 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú,thân mềm.

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xát.

D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

Câu 82: Quá trình truyền tin xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?

A. Khe xináp → Màng trước xináp → Chùy xináp → Màng sau xináp.

B. Chùy xináp → Màng trước xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.

C. Màng sau xináp → Khe xináp → Chùy xináp → Màng trước xináp.

D. Màng trước xináp → Chùy xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.

Câu 83: Nồng độ progesteron và estrogen cao có tác dụng gì?

A. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

B. Gây ức chế ngược lên tuyến yên làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

C. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm ức chế tiết GnRH, FSH, LH.

D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH, LH.

Câu 84: Có bao nhiêu câu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái?

(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.

(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ, vô cơ.

A. 2                             B. 3

C. 4                             D. 1

Câu 85: Người ta đã tiến thành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau:

(1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh.

(2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi  trong bị vẩn đục.

(3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh.

(4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chứa nước vôi trong.

(5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm.

(6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt.

Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là

A. (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2) .

B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5) .

C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) .

D. (2) → (3) → (4) → (1) → (5) → (6) .

Câu 86: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:

A.N2, NO2-;NH4+ và NO3-

B. NH4+ và NO3-

C. NH; NH4+ và NO3-

D. NO2-;NH4+ và NO3-

Câu 87: Ở động vật biến thái hoàn toàn, hoocmon juvenin

A. Hoạt động trong suốt giai đoạn phôi.

B. Chỉ hoạt động trong giai đoạn ấu trùng.

C. Chỉ hoạt động ở giai đoạn trưởng thành.

D. Hoạt động trong giai đoạn hậu phôi.

Câu 88: Thứ tự sắp xếp các khu sinh học (biom) trên cạn theo theo vĩ độ từ thấp đến cao là

A. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.

B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

C. Đồng rêu hàn đới, rừng Taiga, thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới.

D. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

Câu 89: Mô phân sinh là nhóm các tế bào

A. Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia giảm nhiễm.

B. Đã phân hóa và có khả năng phân chia nguyên nhiễm.

C. Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia nguyên nhiễm.

D. Đã phân hóa và có khả năng phân chia giảm nhiễm.

Câu 90: Xét các đặc điểm sau:

(1) Máu được tìm bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể.

(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô.

(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim.

(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chảy máu chậm.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở.

A. 3                             B. 5

C. 2                             D. 4

Câu 91: Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:

Chuỗi pôlipeptit bình thường:            Phe – ser – Lis – Leu – Ala – Val...

Chuỗi polipeptit đột biến:                   Phe – ser – Lis – Ile – Ala – Val...

Loại đột biến nào dưới đây có thế tạo nên chuỗi polipeptit đột biến trên?

A. Đột biến thêm cặp nuclêôtit.

B. Đột biến mất cặp nuclêôtit.

C. Không thể đo kết quả của đột biến điểm.

D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.

Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.

II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.

III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hện alen mới.

IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

A. 4                               B. 3

C. 2                               D. 1

Câu 93: Từ đồ thị chữ S mô tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong môi trường bị giới hạn cho thấy

A. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể qua lớn.

B. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ.

C. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể còn nhỏ.

D. Ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do nguồn dinh dưỡng con hạn chế.

Câu 94: Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động

A. Theo chu kì mùa

B. Không theo chu kì

C. Theo chu kì nhiều năm

D.Theo chu kì ngày đêm

Câu 95: Hãy chọn tổ hợp các con số dưới đây để biểu thị các đặc điểm của mã di truyền

I.Mã bộ ba.

II. Mã có tính thoái hóa.

III. Mã di truyền đặc thù cho từng loài.

IV. Mã được đọc từ 1 điểm bất kì theo từng bộ ba mới.

V. Mã có tính phổ biến.

VI. Mã có tính đặc hiệu.

Câu trả lời đúng là

A. I, II, V, VI.

B. II, III, V, và VI.

C. II, IV, V và VI.

D. I, III, V và VI.

Câu 96: Cho một số thao tác cơ bản trong qua trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

Trình tự đúng của các thao tác trên là:

A. (1) → (4) → (3) → (2) .

B. (2) → (4) → (3) → (1) .

C. (2) → (1) → (3) → (4) .

D. (1) → (2) → (3) → (4) .

Câu 97: Mạch gốc của các gen có trình tự các đơn phân 3’ATGXTAG5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là

A.5’AUGXUA3’

B.3’UAXGAUX5’

C. 3’ATGXTAG5’

D.5’UAXGAUX3’

Câu 98: Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò:

A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

B. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.

C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

Câu 99: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong Operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác nhau.

B. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.

C. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

D. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.

Câu 100: Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp?

A. Bằng chứng phôi sinh học.

B. Bằng chứng sinh học phân tử tế bào.

C. Bằng chứng hóa thạch.

D. Bằng chứng địa lí sinh học.

Câu 101: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là:

A. 0,40 và 0,60.              B. 0,20 và 0,80.

C. 0,30 và 0,70.              D. 0,25 và 0,75.

Câu 102: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho 2 cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, các phép lai nào phù hợp với kết quả trên?

(1) AaBb ×  Aabb

(2) AaBB × aaBb

(3) Aabb ×  Aabb

(4) aaBb ×  aaBb

(5) Aabb ×  aaBb

(6) AaBb ×  aabb

A. 3, 4, 5, 6.                            B. 2, 3, 4, 5.

C. 1, 3, 5, 6.                            D. 1, 2, 3, 4.

Câu 103: Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.

Cho các kết luật sau:

(1) Alen A nhiều hơn alen a 2 liên kết hiđrô.

(2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a.

(3) Alen A có G = X  = 538; A = T = 362.

(4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360.

Số kết luận đúng là:

A. 1                             B. 2

C. 3                             D.4

Câu 104: Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong tự thụ phấn, đời con thu được 1620 cây cao, hạt trong 631 cây cao, hạt đục; 630 cây lùn, hạt trong; 120 cây lùn, hạt đục. Biết mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là:

A. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) ; f = 40%.

B. ; f = 40%.

C. ; f = 20%.

D. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\); f = 20%.

Câu 105: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì phát triển.

II. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

III. Kích thước của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian.

IV. Kích thước của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư, xuất cư.

A.1                              B. 3

C. 4                             D. 2

Câu 106: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 280 cây bí quả tròn, 185 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:

A. Tương tác cộng gộp.

B. Phân li độc lập.

C. Tương tác bổ sung.

C. Liên kết gen hoàn toàn.

Câu 107: Cho một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.

(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.

(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động.

(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của hệ đột biến.

(6) Làm thay đổi chiều dài cảu phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả.

A. 2                                         B. 3

C. 5                                         D. 4    

Câu 108: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa , XaXa , XA, Xa ,O.

B. XAXa ,O , XA, XAXA .

C. XAXA , XAXa , XA, Xa ,O

D. XAXA, XaXa , XA, Xa ,O.

Câu 109: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội hoàn toàn. Một cặp bố mẹ có kiểu gen AaBbDdEeGg × AaBbDdEeGg. Tỷ lệ xuất hiện ở F1 một cá thể mang 2 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn bằng bao nhiêu?

A. 27/1024.                 B. 135/1024.

C. 270/1024.               D. 90/1024.

Câu 110: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai  ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) Dd ×  ♂\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) dd, loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 20%.                                   B. 10%.

C. 15%.                                   D. 13,5%.

Câu 111: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.

(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3.

(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.

(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%.

(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%.

(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.

A. 6.                                        B. 4.

C. 5.                                        D. 3.

Câu 112: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 cm đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:

(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.

(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.

(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.                                          

(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.

A. 2                                         B. 1

C. 3                                         D. 4

Câu 113: Cho biết bệnh R do gen trội nằm trên NST thường quy định. Bệnh H do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X  qui định. Khi nghiên cứu 2 loại bệnh này người ta lập sơ đồ phả hệ trong một gia đình như sau:

 

Cặp bố mẹ III­13 – III14 có thể sinh con gái, không mắc bệnh R và bị bệnh H với xác suất nào?

A. 6,25%.                                B. 20%.

C. 25%.                                   D. 0%.

Câu 114: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd ×  ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.

(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.

(3) Thể ba có kiểu gen là AabbbDd.

(4) Thể một có kiểu gen là aabdd.

A. 4                                         B. 2

C. 3                                         D. 1

Câu 115: Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ là

A. 50%                                    B. 75%

C. 62,5%                                 D.37,5%

Câu 116: Trong các phát bểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.

(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.

(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt.

(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.

A. 3                                         B. 6

C. 5                                         D. 4

Câu 117: Ở một loài động vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt; 21% cây quả tròn, chua; 21% cây quả dài, ngọt; 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F1, kiểu dị hợp tử về một trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.

(3) Ở F1 cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.

(4) Nếu cho mỗi cây (P) tự thụ phấn thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 16% hoặc 1%.

A. 4                             B. 3

C. 1                             D. 2

Câu 118: Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn có cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim điệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên

(1) Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

(2) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng là mối quan hệ hợp tác.

(3) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

(4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là mối quan hệ cạnh tranh.

(5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác.

(6) Quan hệ ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh – vật chủ.

A.4                                          B. 5

C. 2                                         D. 3    

Câu 119: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\)  ×  aaBb\(\dfrac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình về các tính trạng trên được dự đoán:

(1) Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 19,29%.

(2) Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 43,39%.

(3) Kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,18%.

(4) Kiểu gen dị hợp 4 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng nhau.

(5) Kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 6,61%.

Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?

A. 5                                         B. 2

C. 4                                         D. 3

Câu 120: Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?

I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.

III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

V. Thỏ, dê đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

A. 3                                         B. 1

C. 2                                         D.4

Xem lời giải

Đề số 24 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là:

A. Di chuyển cơ thể hướng tới hoặc lẩn tránh kích thích.

B. Phản ứng bằng cơ chế phản xạ.         

C. Co rúm toàn thân.

D. Phản ứng định khu.

Câu 82: Điều nào sau đây không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?

A. Loại bỏ thành tế bào.

B. Cho dung hợp trực tiếp các tế bào trong môi trường đặc biệt.

C. Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.

D. Cho dung hợp các tế bào trần trong môi trường đặc biệt.

Câu 83: Loại hoocmon không có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật là:

A. Êtilen.

B. Giberelin.  

C. Auxin.

D. xitôkinin.

Câu 84: Xét các nhân tố tiến hóa:

1. Đột biến

2. Giao phối

3. Chọn lọc tự nhiên.

4.Các yếu tố ngẫu nhiên.

5. Di -nhập gen.

Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định là:

A. 1,2,3.                       B.1,2,3,4,5. 

C. 1,3,4,5.                    D. 1,4,5.

Câu 85 : Tạo sinhvật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?

1.Đưa thêm gen lạ vàohệgen

2.Thay thế nhân tế bào.

3.Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen.

4.Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.

5.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gennào đó trong hệ gen

Phương án đúng là:

A. 1,3,5                       B. 1,2,3.

C.2,3,5.                        D.3,4,5.

Câu 86: Vai trò chủ yếu của các nguyên tố vi lượng trong cơ thể thực vật là:

A. Hoạt hóa các enzim.

B. Cấu tạo nên diệp lục.

C. Cung cấp năng lượng.

D. Là nguyên liệu cấu trúc của tế bào.

Câu 87: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Jura?

A. Cây hạt trần ngự trị.

B. Bò sát cổ ngự trị.

C. Xuất hiện cây hạt kín.

D. Phân hóa chim.

Câu 88: Cho các cặp cơ quan:

1.Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

2.Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.

3.Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng.

4.Cánh bướm và cánh chim.

Những cặp cơ quan tương đồng là:

A. 2,3,4.                       B. 1,2.

C. 1,3.                          D. 1, 2, 3

Câu 89: Hạt của cây hạt kín có nguồn gốc từ:

A. Bầu nhụy.              B. Đầu nhụy.

C. Noãn                       D. Noãn cầu

Câu 90: Lactôzơ có vai trò gì trong quá trình điều hòa tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân sơ?

A. Kích thích gen vận hành.

B. Kích thích gen ức chế hoạt động.

C. Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào gen vận hành, kích thích gen cấu trúc protein

D. Cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp protein.

Câu 91: Trình tự các loài động vật có quá trình trao đổi khí ngày càng hiệu quả là:

A. Lưỡng cư → bò sát → thú → chim         

B. Bò sát → lưỡng cư → thú → chim

C. Bò sát →lưỡng cư → chim → thú.          

D. Lưỡng cư → bò sát → chim → thú

Câu 92: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau:

(1) Bệnh phêninkêto niệu.

(2) Bệnh bạch cầu ác tính.

(3) Hội chứng Đao.

(4) Bệnh hồng cầu hình liềm.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

Có bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây ra?

A.4                              B. 5

C. 3                              D. 2

Câu 93: Sự tác động của các nhân tố sinh học bắt đầu vào thời kì nào của quá trình phát sinh sự sống?

A. Sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản.

B. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản

C. Sự hình thành các đại phân tử tự tái bản.

D. Tiến hóa tiền sinh học.

Câu 94 : Ở giai đoạn phát triển phôi ở động vật, quá trình nào diễn ra mạnh nhất?

A. Phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan.

B. Giảm phân và phân hóa tế bào.

C. Nguyên phân và phân hóa tế bào.

D. Nguyên phân và giảm phân.

Câu 95 : Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực:

(1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li

(2)Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều kiện nhấtđịnh.

(3)Trong các hiện tượng di truyền phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen thì phân li độc lập là hiện tượng phổ biến nhất.

(4)Sự tương tác giữa các alen của một gen không thể làm xuất hiện kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật.

(5)Một tính trạng có thể được quy định bởi một gen hoặc hai gen hoặc được quy định bởi một gen mà gen đó còn quy định những tính trạng khác.

Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?

A. 2                 B. 3

C. 1                  D. 4

Câu 96: Ở trẻ em, nếu hoocmôn sinh trưởng tiết ra không đủ sẽ mắc bệnh:

A. Bướu cổ.

B. To đầu xương chi.

C. Đần độn.

D. Lùn.

Câu 97: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li sinh sản?

1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.

2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc con lai bất thụ.

3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

4.Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.

5.Chúng có tập tính giao phối khác nhau.

6.Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

Có mấy nguyên nhân đúng?

A. 3                             B. 4

C. 5                              D. 6

Câu 98: Để tạo dòng thuần nhanhnhất,người ta dùng công nghệ tế bào nào?

A. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

B. Dung hợp tế bào trần.

C. Nuôi cấy tế bào.

D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 99: Ở người, bệnh và hội chứng bệnh nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?

1. Bệnh mù màu.

2. Bệnh máu khó đông.

3. Bệnh teo cơ

4. Hội chứng Đao.

5. Hội chứng Claiphentơ.

6. Bệnh bạch tạng.

Câu 100: Sự kiện nào sau đây không thuộc tiến hóa tiền sinh học?

A. Hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic.

B. Sự hình thành màng.

C. Sự tạo thành các giọt coaxecva.

D. Sự xuất hiện tế bào nguyên thủy.

Câu 101: Trong bảo quản nông sản, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?

A. Bảo quản ở điều kiện nồng độ O2 cao.

B. Bảo quản trong kho lạnh.

B. Phơi khô.

D. Bảo quản ở điều kiện nồng độ CO2 cao.

Câu 102: Cho 5 quần thể thực vật có thành phần kiểu gen như sau:

Quần thể 1: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa

Quần thể 2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa

Quần thể 3: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa

Quần thể 4: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

Quần thể 5: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

Nếu các quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì trong số 5 quần thể nêu trên, có bao nhiêu quần thể khi cân bằng có thành phầnkiểu gen giống nhau?

A. 1                             B. 3

C. 4                              D. 2

Câu 103: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 26%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:

A. ARN mạch đơn.

B. ARN mạch kép.

C. ADN mạch đơn.

D. ADN mạch kép.

Câu 104: Gen A có 6102 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có X = A + T, trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T. Gen A bị đột biến điểm thành alen a, alen a có ít hơn gen A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của alen a là:

A. 1582                       B. 677

C. 678                         D. 1581

Câu 105: Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có 1 tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần lượt là:

A. 5 và 6.                    B. 6 và 5.

C. 6 và 9.                     D. 4 và 5.

Câu 106: Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ liên tiếp của một quần thể, người ta thu được kết quả ở bảng sau:

Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên bị thay đổi bởi tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 107: Cho các hiện tượng sau đây:

(1)Màu sắc hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylia) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH ≤ 5 thì hoa có màu xanh, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7,5 thì hoa có màu hồng, hoa cà hoặc đỏ.

(2)Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reỉgỉosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.

(3)Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì cólông màu vàng hoặc xám.

(4)Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.

Có bao nhiêu hiện tượngnêu trên là thường biến (sư mềm dẻo kiểu hình)?

A. 2                             B. 3

C. 1                              D. 4

Câu 108: Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1: 1 : 2. Từ 3 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?

A. 1/64                       B. 5/64          

C. 1/32                       D. 3/64

Câu 109:Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.50%                         B.30%

C.35%                         D. 15%

Câu 110:Ở một loài động vật giao phối, xét cặp alen Aa quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên NST thường. Ở giới đực, tần số alen A là 0,2 và tần số alen a là 0,8; ờ giới cái, tần số alen A là 0,6 và tần số alen a là 0,4. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các con đực trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con cái. Theo lý thuyết, đến khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen thì tỉ lệ kiểu gen AA là bao nhiêu?

A. 48%                        B. 50%

C. 36%                        D. 16%

Câu 111:Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp, hoa đỏ: 15,75% thân cao, hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là:

A. 0,01                       B. 0,045

C. 0,055                      D. 0,0225

Câu 112:Ở bí, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả tròn (P), thu được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 dẹt: 1 tròn: 2 bầu dục. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các cây quả bầu F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả tròn là bao nhiêu?

A.1/9                          B. 1/6

C. l/16                         D. 1/3

Câu 113:Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa chỉ có hai kiểu hình là hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được quy định bởi các cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác bổ sung (bổ trợ) trong đó kiểu gen có đủ các loại alen trội cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen thiếu một loại alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Đem một cây X của loài này thực hiện các phép lai sau:

-Phép lai 1: Cây X tự thụ phấn, thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng.

-Phép lai 2: Cây X lai phân tích, thu được 50% hoa đỏ và 50% hoa trắng.

- Phép lai 3: Cây X lai với cây có kiểu gen đồng hợp trội, thu được 100% hoa đỏ.

Câu 114: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%. Xét phép lai \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\), theo lý thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

A. 2,5%                       B. 22,5%

C. 38,25%                   D. 3,75%

Câu 115:Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 4 đứa con, xác suất để 1 trong 4 đứa bị cả hai bệnh, còn 3 đứa kia đều bình thường là bao nhiêu?

A. 36,62%                  B. 13,18%

C. 93,75%                   D. 58.59%

Câu 116: Ở một loài động vật, khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với con đực mắt trắng thuần chủng thu được F1 có 1 cái mắt đỏ thẫm: 1 đực mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3 mắt đỏ thẫm: 3 mắt đỏ: 2 mắt trắng. Kiểu gen của P là:

A. aaXbXb x AAXbY    

B. AAXbXb x aaXBY

C. AAXbXb x AAXbY

D. aaXbXb x AAXBY

Câu 117: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, ở một chiếc của NST số lbị mất đoạn, ở một chiếc củaNST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thườngthì giao tử đột biến có tỉ lệ:

A.25%                         B. 75%

C. 12,5%                     D. 87,5%

Câu 118: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bàosinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảmphân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫunhiên 1 giao tử, xác suất thu được loại giao tử có 7 NST là

A. 5%.                         B.0,5%.

C. 2,5%.                      D.8%

Câu 11:Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác cộng gộp quy định. Cây caonhất có chiều cao 120cm, cây thấp nhất là 60cm. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cho cây dị hợp về 3 cặpgentự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 80cm ở đời con là bao nhiêu?

A. 15/64                     B. 27/64

C. 9/64                       D. 3/64

Câu 120: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:

Biết rằng không xảy ra đột biến ờ tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Cho các phát biểu sau đây về quần thể nói trên:

(1)Ở thế hệ F1, trong quần thểxuất hiện 9 kiểu gen.

(2)Ở thế hệ F1, trong quần thể có 40,5% cây thân cao, quả đỏ.

(3) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 3,78% số cây mang hai cặp gen dị hợp.

(4)Ở thế hệ F1, chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây được chọn có 2 cây thân thấp, quả vàng xấp xỉ 8,77%.

Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?

A. 3                             B. 4

C. 1                              D. 2

Xem lời giải

Đề số 25 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Với kí hiệu p là nhóm phôtphat, cách biểu diễn trình tự chuỗi polinuclêôtit trên một mạch đơn của ADN nào sau đây là đúng?

A. 5’-pApTpTpApXpGp-3’.

B. 5’-ApTpTpApXpGp-3’.

C. 5’-pApTpTpApXpG-3’.

D. 5’-ApTpTpApXpG-3’.

Câu 2: Sự tiêu hóa prôtêin bắt đầu từ

A. Miệng.                                    B. dạ dày.

C. ruột non.                                 D. ruột già.

Câu 3: Cho một cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn, nếu không có đột biến xảy ra thì kiểu gen của nội nhũ ở thế hệ sau là:

A. AA, Aa, aa.

B. AAA, aaa, Aa, aa.

C. AAA, aaa, AAa, Aaa.

D. AAa, Aaa, AA, aa.

Câu 4: Một em học sinh tiến hành thí nghiệm phân tích thành phần hóa học của dịch mạch gỗ. Học sinh này sẽ không tìm thấy chất gì trong mạch gỗ?

A. Nitơ.                                       B. Đường.

C. Photpho.                                 D. Nước.

Câu 5: Các nhà nghiên cứu cho chó ăn thức ăn đánh dấu phóng xạ và theo dõi các phân tử thức ăn được hấp thụ. Loại phân tử nào sau đây di chuyển theo con đường khác với các con đường còn lại?

A. Cacbohidrat.                          B. Prôtêin.

C. Axit nuclêic.                           D. Chất béo.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là lực chủ yếu vận chuyển nước và chất hòa tan từ rễ đến lá?

A.  Sự chuyển dịch.

C. Sự thoát hơi nước.

B.  Áp suất rễ.

D. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

Câu 7: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được sử dụng bao nhiêu lần rồi mới mất đi dưới dạng nhiệt?

A. Chỉ một lần. 

B. Hai hoặc ba lần

C.Tối thiểu ba lần. 

D. Nhiều lần lặp lại.

Câu 8: Hãy tưởng tượng bạn đang thưởng thức một bữa ăn có các chất dinh dưỡng sau đây. Chất nào không được tiêu hóa khi hấp thụ?

A. Prôtêin.                   B. Pôlisaccarit.

C. Axit nuclêic.           D. Axit amin.

Câu 9: Trong chu trình sinh địa hóa nitơ, nơi có lượng nitơ dự trữ lớn nhất là

A. Sinh vật.

B. trong lòng đất.

C. khí quyển.

D. các hóa thạch.

Câu 10: Khi theo dõi điện tâm đồ của một bệnh nhân, thấy các tâm nhĩ co rút bình thường và nhịp nhàng, song qua vài nhịp đập thì tâm thất không co rút. Điều này là do

A.  Nút nhĩ thất hoạt động bất thường.

B. Van bán nguyệt hoạt động bất thường.

C.  Động mạch vành hoạt động bất thường.

D. Nút xoang nhĩ hoạt động bất thường.

Câu 11: Cho các nhận xét sau:

1. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là đại phân tử axit nucleic và protein, đây là bằng chứng phân tử.

2. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa phân ly.

3. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

4. Lớp lông mao bao bọc trên cơ thể người là cơ quan thoái hóa.

5. Đảo đại dương có nhiều loài đặc hữu hơn đảo lục địa.

6. Đảo lục địa có thành phần loài tương tự như ở phần lục địa gần đó.

7. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

8. Đối với Dacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động lên toàn bộ quần thể chứ không tác động lên từng cá thể riêng lẻ.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 3                                             B. 4

C. 5                                             D. 6

Câu 12: Cho các thông tin sau:

1. Pheninketo niệu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa tirozin thành axit amin phenialanin.

2. Khối u ác tính không có khả năng di chuyển vào máu để di đến các cơ quan khác.

3. Nhiều bệnh ung thư chưa có thuốc điều trị, người ta thường áp dụng xạ trị, hóa trị để ức chế khối u, các phương pháp này thường ít gây tác dụng phụ.

4. Ung thư vú là do đột biến gen trội gây ra.

5. Ngày nay, ung thư xảy ra hầu hết là do môi trường tác động cũng như thói quen ăn uống của con người.

Có bao nhiêu thông tin sai:

A.1                                       B.2

C.3                                       D.4

Câu 13: Cho 4 cặp gen A/a, B/b. D/d và E/e. Trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai khác nhau nếu không kể đến vai trò của bố mẹ để đời con đồng tính?

A. 265                                         B. 648

C. 656                                         D. 686

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?

A.  ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.

B.  ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài xa nhau trong hệ thống phân loại.

C.  Có hàng trăm loại ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.

D.  Các enzim ADN polimeraza, AND ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ hợp.

Câu 15: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3 loài ong mắt đỏ ở nước ta, các nhà khoa học đưa ra bảng sau:

Nhiệt độ (oC)

Thời gian phát triển (ngày)

Loài 1

Loài 2

Loài 3

15

31,4

30,6

 

20

14,7

 

16

25

 

9,63

10,28

30

7,1

7,17

7,58

35

Chết

Chết

Chết

      Biết rằng các ô trống là các ô chưa lấy đủ số liệu, Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

1.   Cả 3 loài đều chết nếu ở nhiệt độ lớn hơn 35oC,

2.   Nhiệt độ càng thấp thì thời gian sinh trưởng của 3 loài càng ngắn,

3.   Thời gian sinh trưởng ở cùng nhiệt độ của loài 3 luôn lớn nhất,

4.   Về mặt lí thuyết, ngưỡng nhiệt phát triển của loài 1 là: 10,6oC

5.   Nếu nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc nước ta là từ 11oC đến 15oC thì ít nhất 1 trong 3 loài sẽ đình dục.

A. 2                                             B. 3

C. 4                                             D. 5

Câu 16: Giả sử trong quá trình tạo của Đoly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có 2 alen, gen B quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b quy định mắt đen. Cừu cho nhân màu lông trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu lông trắng và cừu bố màu lông xám), mắt màu đen. Cừu cho trứng có màu lông xám, mắt màu nâu.

      Có bao nhiêu nhận xét không đúng?

1.   Không xác định được kiểu gen của cừu cho nhân.

2.   Không xác định được kiểu gen của cừu cho trứng.

3.   Cừu Đoly sinh ra có màu lông trắng.

4.   Cừu Đoly sinh ra có màu mắt đen.

5.   Cừu Đoly có kiểu gen AaBb.

6.   Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.

A. 2                                             B. 3

C. 4                                             D. 5

Câu 17: trong quá trình tiến hóa nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là

A. Đột biến

B. Các yếu tố ngẫu nhiên

C. Chọn lọc tự nhiên

D. di – nhập gen

Câu 18: Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

 

Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ

A. ức chế cảm nhiễm và vật chủ - vật kí sinh.

B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.

C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh

D. Vật chủ - vật kí sinh và vật ăn thịt – con mồi

Câu 19: Giả sử ở một NST có tâm động ở vị trí khác thường và hàm lượng ADN trong nhân tế bào không thay đổi. Có bao nhiêu giải thích sự thay đổi vị trí tâm động là đúng?

1. Do đột biến đảo đoạn NST mà đoạn đảo có tâm động

2. Do mất đoạn NST xảy ra trên một cánh.

3. Do chuyển đoạn trên một NST

4. Do đột biết đảo đoạn NST mà đoạn đảo không chứa tâm động.

5. Do chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau trong đó NST trao đổi cho nhau những đoạn không bằng nhau

A. 1                                             B. 2

C. 3                                             D. 4

Câu 20: Trong vườn cây, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau:

1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có rệp sống là cạnh tranh khác loài

2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là quan hệ hội sinh.

3. Sinh vật ăn thịt đầu bảng trong ví dụ trên là kiến đỏ nếu ta xây dựng một lưới thức ăn.

4. Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì sẽ có 3 loài là thức ăn của kiến đỏ.

Những nhận định sai là:

A.1, 3, 4.                                     B. 1, 2, 3

C. 2, 3, 4.                                    D. 1, 2, 4.

Câu 21: trình tự sau đây được ghi trong ngân hàng dữ liệu gen là một phần của locut mã hóa trong một bộ gen:

5 ' ... AGGAGGTAGXAXXTTTATGGGGAATGXATTAAAXA .....3’.

Bộ ba ATG được gạch chân là bộ ba mở đầu của gen ở locut này. Trình tự nào dưới đây có thể là một phần của mARN được phiên mã tương ứng với locut đó?

A. 5'... AGGAGGUAGXAXXUUUAUGGGGAAUGXAUUAAAXA ...3'.

B. 5'... UXXUXXAUXGUGGAAAUAXXXXUUAXGUAAUUUGU ...3'.

C. 5'... AXAAAUUAXGUAAGGGGUAUUUXXAXGAUGGAGGA ...3'.

D. 5'... UGUUUAAUGXAUUXXXXAUAAAGGUGXUAXXUXXU ...3'.

Câu 22: Có bao nhiêu nhận xét đúng về plasmid?

1. Là vật chất di truyền ở dạng mạch vòng kép.

2. Tồn tại trong tế bào chất.

3. Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmid.

4. Plasmid có khả năng nhân đôi độc lập so với hệ gen của tế bào

5. Thường mang các gen kháng thuốc.

6. Gen trên plasmid thường có nhiều alen khác nhau.

A.2                                              B.3

C.4                                              D.5

Câu 23: Ở thỏ, alen trội A khiến lông có màu đốm và alen lặn a làm lông đồng màu. Trong phả hệ sau đây là sơ đồ phả hệ về màu lông của thỏ. Hãy tính xác suất để IV1 và IV2 sinh 5 con trong đó 3 con đốm và 2 con đồng màu?

 

A. 135/512                          B. 625/3888

C. 125/3888                        D. 15/512

Câu 24: Khi quan sát về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (sphaerium corneum), người ta có bảng số liệu sau:                                             

Số lượng (con)

1

5

10

15

20

Tốc độ lọc (ml/giờ)

3,4

6,9

7,5

5,2

3,8

Căn cứ vào bảng trên, em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?

A.Đây là ví dụ về hỗ trợ cùng loài.      

B. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5 ml/giờ (10 con)

C. Số lượng cá thể càng nhiều thì tốc độ lọc càng nhanh.            

D. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm

Câu 25: Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là:

A. 42                                           B. 36

C. 39                                           D. 33

Câu 26: Bộ nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có 2n = 24. Một cơ thể của loài này giảm phân hình thành giao tử, có bao nhiêu kiểu sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I?

A. 12                                           B.212

C. 24                                           D. 211

Câu 27: Một quần thể giao phối có giới đực là XY và giới cái là XX. Trên nhiễm sắc thể giới tính X chứa gen A có 5 alen và gen B có 7 alen, trên nhiễm sắc thể Y không chứa các alen này. Nếu chỉ xét riêng hai gen này, thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen bình thường khác nhau?

A. 420                                         B. 630

C. 665                                         D. 1330

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Loài nào phân bố càng rộng thì loài đó có nhiều cơ hội phân bố thành những quần thể thích nghi địa lí do đó tốc độ tiến hóa xảy ra càng nhanh.

2. Nhánh tiến hóa nào càng gồm nhiều loài thì tốc độ tiến hóa càng có nhiều cơ hội xảy ra nhanh hơn.

3. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy biến dị theo cùng một hướng.

4. Môi trường biến đổi càng mạnh thì tốc đọc hình thành loài càng lớn.

Tổ hợp đúng là:

A. 1, 2, 3                                     B. 2, 3, 4

C. 1, 2, 4                                     D. 1, 3, 4

Câu 29: quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen AB/ab người ta thấy ở 150 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nhau nguồn gốc đẫn tới hoán vị gen. Tần số hoán vị gen giữa A và B là:

A. 7,5%                                       B. 15%

C. 30%                                        D. 3,75%

Câu 30: Ở một loài thực vật có 2n=6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:

1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8

2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.

3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.

4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này (có thể thành công hoặc không) đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.

5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3

Số trường hợp cho kết quả đúng là:

A. 1                                             B. 2

C. 3                                             D. 4

Câu 31: Loài sinh vật nào sau đây có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao nhất?

A. Động vật hằng nhiệt sống ở môi trường cạn.

B. Động vật hằng nhiệt sống ở môi trường nước.

C. Động vật biến nhiệt sống ở môi trường cạn.

D. Động vật biến nhiệt sống ở môi trường nước.

Câu 32: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng

B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng

D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng

Câu 33: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là

A. 61,67%.                   B. 46,25%.

C. 21,67%.                   D. 16,67%.

Câu 34: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là

A. 8%.                                         B. 10%.

C. 10,16%.                                  D. 8,16%.

Câu 35: Cho lưới thức ăn sau:

 

Cho các phát biểu sau về lưới thức ăn trên:

1. Có 3 sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

2. Nếu mèo nằm ở cuối chuỗi thức ăn thì có 3 chuỗi thức ăn.

3. Sâu ăn lá, chuột, gà là các sinh vật tiêu thụ bậc 1.

4. Lúa và sâu ăn lá là sinh vật sản xuất ở trong lưới thức ăn trên.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                                             B.2

C.3                                              D.4

Câu 36: Cho P: , tạo ra F1, cho F1 × F1 thì F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 64                                           B.21

C. 36                                           D. 27

Câu 37: Một cơ thể đực có kiểu gen thực hiện giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 20% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 30% số tế bào xảy ra hoán vị giữa D và D. Các tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de  được tạo ra có tỉ lệ tối đa là

A. 1.75%                                     B. 3%

C. 14%                                        D. 19,125%

Câu 38: cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau được F1 hoàn toàn đỏ, cho F1 lai phân tích được Fa  phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Biết vai trò của các gen không alen là giống nhau. Kiểu gen của F1

A. Aa.                                         B. AaBb.

C. AB/ab.                                    D. Ab/ aB.

Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F1?

1. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.                 

2. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

3. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.   

4. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

5. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.                 

6. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

A. 3.                                            B. 4.

C. 5.                                            D. 6.

Câu 40: Chất warfarin giết chết thỏ do nó làm cho máu thỏ không đông được. Rất may, ở thỏ đã xuất hiện tính kháng lại nó nhờ đột biến nhạy thành kháng, khi có mặt warfarin, giá trị thích nghi cho các kiểu gen ss, rs, rr lần lượt là: 0,68; 1,0 và 0,37. Tần số alen s và r khi quần ở trạng thái cân bằng sau khi sử dụng lâu dài warfarin lầ lượt là

A. 0,337 và 0,663.

B. 0,663 và 0,337.

C. 0,648 và 0,35

D. 0,352 và 0,648

Xem lời giải

Đề số 26 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Cho các phản xạ sau:

1. Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại.

2. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.

3. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ

4. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởi gai ốc

5. Gà con mới nở đi theo mẹ kiếm ăn.

6. Sáo, vẹt biết bắt chước tiếng người.

Có bao nhiêu phản xạ là phản xạ không điều kiện?

A.2.                                               B.3.

C.4.                                               D. 5.

Câu 2: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ có đặc điểm?

A. Đa dạng và phong phú về kiểu gen.

B. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

C. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp.

D. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.

Câu 3: Cho các nhận định về quy luật di truyền Menđen như sau:

(1) Menđen giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.

(2) Quy luật di truyền của Menđen vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng.

(3) Quy luật di truyền của Menđenchỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

(4) Trong phép lai một cặp tính trạng, Menđen kiểm chứng lại giả thuyết của mình bằng cách cho F2 tự thụ phấn.

(5) Theo Menđen, cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ mang 2 nhân tố di truyền giống nhau.

(6) Quy luật phân li của Menđen là phân li nhân tố di truyền đồng đều vào giao tử.

(7) Quy luật phân li độc lập của Menđen là sự di truyền của tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng khác.

Số nhận định sai là:

A.2.                                               B.3.

C.5.                                               D.4.

Câu 4: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:

(1) Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín.

(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển màu sang hồng

(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá.

(4) So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới của lá trong cùng thời gian.

Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là

A. (1) → (2) → (3) → (4).

B. (2) → (3) → (1)→ (4).

C. (3) → (2) → (1) → (4)

D. (3) → (1) → (2) → (4).

Câu 5: Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

(3) đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau

(4) đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống

(5) tác nhân gây đột biến tác động vào pha S của chu kỳ tế bào thì sẽ gây đột biến gen với tần số cao hơn so với lúc tác động vào pha G2

A. 1                                               B. 2

C. 3                                               D. 4

Câu 6: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

A. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.

B. sự tổ hợp các alen trong quá trình thụ tinh

C. sự phân li độc lập của các tính trạng.

D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.

Câu 7: Mỗi chu kì tim hoạt động theo trình tự:

A. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha dãn chung.

B. Pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất,

C. Pha co tâm thất →pha dãn chung →pha co tâm nhĩ.

D. Pha co tâm thất → pha co tâm nhì → pha dãn chung.

Câu 8: ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A, a). Cho tần số tương đối của alen A = 0,38 ; a = 0,62 . Cho biết A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Tỉ lệ kiểuhình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng

A. 46.71% hoa trắng, 53.29% hoa đỏ

B. 46.71% hoa đỏ , 53.29% hoa trắng

C. 38,44% hoa đỏ ,61,56% hoa trắng

D. 61,56% hoa đỏ , 38,44% hoa trắng

Câu 9: Những động vật nào sau đây thuộc kiểu phát triển không qua biến thái?

A. Châu chấu, ếch, muồi.

B.Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.

C. Cánh cam, bọ rùa. bướm, ruồi.

D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.

Câu 10: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau:

(1) Bằng chứng cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li là cơ quan tương đồng.

(2) Bằng chứng nói lên mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài là giải phẫu học so sánh, địa lí sinh vật học, tế bào học, sinh học phân tử.

(3) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa các loài.

(4) Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất.

Số phát biểu đúng là:

A.1                                                B. 3

C. 4                                               D. 2

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ưa sáng?

A. Mọc nơi quang đãng hoặc tầng trên của tán rừng.

B. Phiến lá dày, mô giậu phát triển.

C.Phiến lá dày, ít hoặc không có mô giậu.

D.Lá xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá.

Câu 12: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

A. Chiếu sáng từ một hướng.

B. Chiếu sáng từ hai hướng.

C. Chiếu sáng từ nhiều hướng.

D. Chiếu sáng từ ba hướng.

Câu 13: Sinh sản bào tử có ở thực vật nào?

A.Rêu.                               B. Thông.

C. Phong lan.                     D. Gừng.

Câu 14: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?

A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

B. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

C. Phản ánh mức độ tiến hóa của loài sinh vật bằng số lượng NST đơn trong nhân tế bào

D. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động của gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST

Câu 15: Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN.

B. Chỉ có ADN mới có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn ARN thì không,

C. ARN là vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ.

D. trong tái bản ADN, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’

Câu 16: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:

(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.

(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100%

Sô phát biểu đúng là

A. 1.                                              B. 2 .

C.3.                                               D. 4.

Câu 17: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là

A.làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống đám bảo sựtồn tại của quần thể.

B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tồn tại của những cá thể khỏe mạnh nhất.

C. giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, duy trì mật độ quần thể thích hợp.

Câu 18: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 21 ngắn hơn nhiễm sắc thể 21 của người bình thường. Người đó có thể bị

A. hội chứng Patau.

B. bệnh bạch tạng.

C. ung thư máu.

D. hội chứng Đao.

Câu 19: Biện pháp nào không sử dụng được để điều khiển số con ở động vật?

A. Dùng chất kích thích tổng hợp.

B. Tính ngày trứng rụng.

C. Thay đổi các yếu tố môi trường.

D. Nuôi cấy phôi và thụ tinh nhân tạo.

Câu 20: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

B. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.

C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền cùa quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thề) dẫn đến sự hình thành loài mới.

D. Sự biến đồi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thi loài mới xuất hiện.

Câu 21: ADN của tinh tinh mức độ giống với ADN của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất ?

A.Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh.

B.Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung,

C. Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.

D. Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc.

Câu 22: Vì sao lại sử dụng hạt đang nảy mầm trong thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2?

A. Hạt đang nảy mầm hô hấp sử dụng O2

B. Hạt đang nảy mầm trao đổi chất mạnh

C. Hạt đang nảy mầm xảy ra quá trình quang hợp mạnh

D. Hạt đang nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh thải CO2

Câu 23: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một genquy định.

 

(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X.

(2) xác suất để cá thể 6,7 mang kiểu gen AA = 2/3 và Aa=1/3.

(3) Cá thể số 15,16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2, a=1/2.

(4) Xác suất sinh đầu lòng bị bệnh của cặp vơ chồng số 16,17  là 1/6

(5) Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 10 người trong phả hệ trên.

A.2                                                B. 4

C.1                                                D. 3

Câu 24. Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn không có hiện tượng hoán vị gen, cho cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{{ABD}}{{abd}}\)tự thụ phấn, thì ở đời con có số kiểu gen và kiểu hình là:

A. 6 kiểu gen; 2 kiểu hình.

B. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình.

C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình.

D. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình.

Câu 25. Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Hổ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.

(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.

(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

A.5                                                B.4

C. 2                                               D. 3

Câu 26:Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.

Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:

(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chiphối.

(2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.

(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.

Số nhận định không đúng là:

A. 3                                               B. 1

C. 2                                               D. 4

Câu 27: Trong; các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.

(2) Môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.

(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.

(4) Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.

A. 1                                               B. 2

C. 3                                               D. 4

Câu 28: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng. F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?

A. P: ♂AAXBXB×♀aaXbY.

B.P: ♂XAXA×♀XAY

C. P: ♀AAXBXB×♂aaXbY.

D. P: ♀XAXA×♂ XaY.

Câu 29: Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đâỵ, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thểcách li.

(2) Cách li địa lí kéo dài là điều kiện cần thiết để dẫn đến cách li sinh sản.

(3) Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn.

(4) Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

A. 3                                               B. 4

C. 1                                               D. 2

Câu 30: Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người.

(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao.

(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.

(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.

(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen

(6) tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa

(7) tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua

Các thành tựu được tạo ra tử ứng dụng của công nghệ tế bào là

A. (1), (3), (6).

B. (3), (4), (5)

C. (1), (2), (4), (6), (7).

D. (5), (7)

Câu 31: Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì đường, cách nào dưới đây không nên thực hiện ?

A. Ngăn chặn nguồn dinh dường của sinh vật bậc 1.

B. Thả thêm vào đầm một số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ.

C. Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ.

D. Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ .

Câu 32:Ở 1 loài động vật, xét 1 locut nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể xuất phát (P) có thành phần KG ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo líthuyết, cấu trúc di truyền ở thế hệ (P) là

A. 0, 6 AA: 0.4 Aa

B. 0, 9 AA: 0,1 Aa

C. 0, 7 AA: 0,3 Aa

D. 0, 8 AA: 0,2 Aa

Câu 33: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí

để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?

A.Cách li sinh thái.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li cơ học

D. Cách li không gian.

Câu 34: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểugen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.

(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.

(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.

(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NGT giới tính XX với tần số 18%.

A. 2                                               B. 3

C. 4                                               D. 1

Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\)trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

A. 46,6875%.

B. 49,5%.

C. 44,25%.

D. 48,0468%.

Câu 36: Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình

ỞF1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?

a) 1 loại kiểu hình. b) 3 loại kiểu hình. c) 4 loại kiểu hình

d) 5 loại kiểu hình. e) 6 loại kiểu hình. f) 2 loại kiểu hình

g) 8 loại kiểu hình. h) 7 loại kiểu hình. i) 9 loại kiểu hình

A.6                                                B. 7

C. 5                                               D. 4.

Câu 37: Cho các nhận xét sau:

(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.

(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.

(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.

(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiêp tới đời sống sinh vật.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 1                                               B. 2.

C.3.                                               D. 4.

Câu 38: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di  truyền như sau:

Thế hệ

Thành phần kiểu gen

AA

Aa

aa

P

0,5

0,3

0,2

F1

0,45

0,25

0,3

F2

0,4

0,2

0,4

F3

0,3

0,15

0,55

F4

0,15

0,1

0,75

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn

B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp

C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tụ nhiên loại bỏ dần

Câu 39: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định.Ởmột phép laitrongsố các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thìgiao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ

A. 1/100                                        B. 23/100

C. 23/99                                        D. 3/32

Câu 40. Xét các trường hợp sau:

 (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm

(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới 1số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.

(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.

(4) Thưc vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể

(5) sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.

Những trường hợp do sự cạnh tranh cùng loài gây ra:

A. (2),(3),(4),(5)

B. (1),(3),(4),(5)

C. (1),(2),(3),(4)

D. (1),(2),(3),(5)

Xem lời giải

Đề số 27 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Theo quan niệm của Dacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:

A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

B. đột biến gen.

C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

D. biến dị cá thể.

Câu 82:Loại vi khuẩn nào sau đây chuyển hóa đạm nitrat thành N2?

A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

B. Vi khuẩn amon hóa.

C. Vi khuẩn nitrat hóa

D. Vi khuẩn cố định nito.

Câu 83: Hệ sinh thái nào dưới đây thuộc khu sinh học vùng nhiệt đới?

A. Thảo nguyên.

B. Rừng lá rộng rụng lá theo mùa.

C. Savan.

D. Rừng địa trung hải.

Câu 84: Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

C. Mã di truyền có tính thoái hóa.

D. Mã di truyền có tính phổ biến.

Câu 85: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?

A. Dạ cỏ

B. Dạ múi khế.

C. Dạ lá sách.

D. Dạ tổ ong.

Câu 86: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào?

A. Đại tân sinh.

B. Đại nguyên sinh.

C. Đại cổ sinh

D. Đại trung sinh

Câu 87 : Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là?

A. 30%.                                  B. 50%.

C. 10%.                                  D. 25%

Câu 88: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST?

A. Chuyển đoạn trên một NST.

B. Lặp đoạn.

C. Đảo đoạn.

D. Mất đoạn.

Câu 89: Chuồn chuồn, ve sầu… có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?

A.Không theo chu kì.

B, Theo chu kì ngày đêm.

C. Theo chu kì mùa.

D. Theo chu kỳ tháng

Câu 90: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

A. Vận tốc bé và không được điều chỉnh.

B. Vận tốc bé và được điều chỉnh

C. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh.

D. Vận tốc lớn và được điều chỉnh

Câu 91 : Tim của lưỡng cư gồm có:

A. 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất

B. 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất

C. 1 tâm nhĩ, 2 tâm thất.

D. 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất

Câu 92: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1. Tần số tương đối của alen A, alen a lần lượt là:

A. 0,3 ; 0,7.                            B. 0,7 ; 0,3.

C. 0,8 ; 0,2.                            D. 0,2 ; 0,8.

Câu 93: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

III. Di – nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.

IV. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

A. 2.                                       B. 3.

C. 1.                                       D. 4.

Câu 94 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữachúng càng lớn.

II. Trong mỗi môi trườngsống chỉ có 1 ổ sinh thái nhất định.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn… của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó.

IV. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của loài đó

A. 1.                                       B. 4.

C. 2.                                       D.3.

Câu 95 : Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có một số phát biểu sau đây:

I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

II. Cách lí địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

IV. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

V. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

A. 4.                                       B.3.

C. 1.                                       D. 2.

Câu 96: Xét các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng về diễn thế nguyên sinh?

I. Bắt đầu từ môi trường trống trơn (chưa có sinh vật).

II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

III. Quá trình diễn thế làm giảm đa dạng sinh học.

IV. Xu hướng cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.

A. 4.                                       B.2.

C. 3.                                       D. 1.

Câu 97: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?

I. Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi polinucleotit xoắn với nhau.

II. Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc: bổ sung A-U, G-X và ngược lại.

III. Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.

IV. Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.

A. 2.                                       B. 3.

C. 4.                                       D. 1.

Câu 98: Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên.

 

Các đường cong a, b, c trong hình này lần lượt là đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ lớn của

A. Huyết áp, tổng tiết diện của các mạchmáu và vận tốc máu.

B. Vận tốc máu, tổng tiết diện của các mạch và huyết áp.

C. Huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch.

D.Tổng tiết diện của các mạch, huyết áp và vận tốc máu.

Câu 99: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗicặp nhiễm sắc thể tương đồng, xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n+1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài 1à:

A. 12.                                     B. 6.

C. 48.                                     D. 24.

Câu 100: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADH.

B. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.

C. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.

D. Một trong những sản phẩm của pha sáng là ATP.

Câu 101: Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hệ thống điệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

B. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định nồng độ pH máu.

C. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

D. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

Câu 102: Nguời ta bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì:

A. Hạt khô có cường độ hô hấp tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.

B.Hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ dàng trong công tác bảo quản.

C. Hạt khô vi sinh vật gây hại không xâm nhập được vào trong hạt.

D. Hạt khô không còn hoạt động hô hấp nên không tiêu hao chất hữu cơ.

Câu 103: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?

I. Trong một hệ sinh thái tự nhiên, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm.

II. Hệ sinh thái tự nhiên bao gồm thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.

III. Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống sinh học tương đối ổn định và hoàn chỉnh.

IV. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo là những hệ thống sinh học kín và hoàn chỉnh.

A. 1.                                       B. 2.

C. 3.                                       D. 4.

Câu 104: Cá thể có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao từ AB được tạora chiếm tỷ lệ

A. 20%.                                  B. 75%.

C. 100%.                                D. 40%.

Câu 105: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

II. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

III. Tất cả các chuỗi thức ăn trên cạn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

IV. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

A. 1.                                       B. 4.

C. 2.                                       D. 3.

Câu 106: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Cóbao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Mạch 1 của gen có A/G= 4.

II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.

III. Mạch 2 của gen có A/X= 2.

IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 1.

A. 1.                                       B. 3.

C. 4.                                       D. 2.

Câu 107: Một Operon có các trình tự nucleotit được đặt tên Q, R, S, T, và nhóm gen cấu trúc ZYA. Dưới đây là các đột biến mất đoạn và hậu quả xảy ra ở các trình tự.

 

Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định sai?

I. Đoạn S có thể là vùng vận hành(O)

II. Đoạn Q có thể là vùng khởi động (P)

III. Đoạn T là vùng khởi động (P)

IV. Đoạn R có thể là gen điều hòa.

A. 4.                                       B. 1.

C. 3.                                       D. 2.

Câu 108: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (I) đến (VIII) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:

I.8 NST

II. 12 NST

III. 16 NST

IV. 4 NST

V. 20 NST

VI. 28 NSTV

II. 32 NSTV

III. 24 NST

Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?

A. 2.                                       B. 3.

C. 5.                                       D. 4.

Câu 109: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ:

A. 12,5%.                               B. 50%.

C. 25%.                                  D. 75%

Câu 110:Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:

A. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.

B. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng.

C. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.

D. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng.

Câu 111: Ở một loài thú, tiến hành lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, được F1 toàn lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 81,25% lông trắng: 18,75% lông vàng.Cho F1 ngẫu phối với tất cả các cá thể lông vàng ở F2, thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là:

A. 7 trắng : 5 vàng.

B. 3 trắng : 1 vàng.

C. 2 trắng :1 vàng.

D.5 trắng : 3 vàng.

Câu 112: Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiểu hình khác nhau về màu lông, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội hoàn toàn. Ba locut này nằm trên ba cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.

II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.

III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.

IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.

A. 4.                                       B. 1.

C. 3.                                       D. 2.

Câu 113: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

 

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh O. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lý thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?

I. Bị đồng thời cả 2 bệnh G và H.II. Chỉ bị bệnh H.

III. Chỉ bị bệnh GIV. Không bị đồng thời cả 2 bệnh G và H

A. 1.                                       B. 3.

C. 4.                                       D.2.

Câu 114:Ở 1 loài động vật, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A,a và B,b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% đực lông hung : 18,75% cái lông hung : 12,5% đực lông trắng : 31,25% cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen F1 có thể là AaXBY x AaXBXb.

II. Có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở con cái.

III. Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9.

IV. Con đực lông trắng F2 có 3 loại kiểu gen

A. 1.                                       B. 4.

C. 3.                                       D.2.

Câu 115: Từ một tế bào xoma có bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các NST không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ NST 4n, các tế bào 4n này và các tế bào con khác liên tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lý thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ NST 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1/7.                                    B. 1/2.

C. 6/7.                                    D. 5/7.

Câu 116:Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

I. F2 có 10 loại kiểu gen.

II. F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

V. Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%.

A. 2.                                       B. 4.

C.3.                                         D.5.

Câu 117: Gen gây 2 bệnh di truyền ở người gồm thiếu máu và mù màu đỏ - lục đều nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng. Phả hệ dưới đây cho thấy một gia đình biểu hiện cả 2 bệnh này. Giả thiết không có đột biến mới liên quan đến cả hai bệnh này trong gia đình:

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ trên:

I. Người II-2 có kiểu gen dị hợp tử về cả hai bệnh.

II. Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân.

III. Nếu IV-2 chưa sinh, mang hội chứng Claiphentơ (XXV) đồng thời bị bệnh mù màu thì lỗi không phân ly chắc chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng.

mang hội chúng Claiplenty (XXY) đồng thời bị bệnh mù màu thì lôi

IV.Cá thể III-5 lập gia đình với một người đàn ông đến từ quần thể có tần sốalen mù màu là 1 % thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh mù màu chiếm tỉ lệ 0,5%,

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2.                                       B. 4.

C. 3.                                       D. 1.

Câu118: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân lyđộc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:

I. Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.

II. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.

III. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.

IV. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.

A. 3.                                       B. 1.

C. 2.                                       D. 4.

Câu 119: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?

I. ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80.

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%.

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%.

A. 3.                                       B. 1.

C. 2.                                       D. 4.

Câu 120: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt màu trắng, nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) với ruồi đực \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\)được F1 180 cá thể, trong đó có 9 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%. 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thế. Có bao nhiêu tế bào sinh trứngcủa ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?

A. 40.                                     B. 120.

C. 180.                                   D.135.

Xem lời giải

Đề số 28 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Vai trò chính của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là

A. cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

B. quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.

C. làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.

D. làm giảm đa dạng di truyền và làm nghèo vốn gen của quần thể.

Câu 2: Ở người, cơ quan nào sau có vai trò chủ yếu trong điều hòa áp suất thẩm thấu?

A.Thận.                                  B.Tim.

C. Mạch máu.                         D. Phổi.

Câu 3: Ở thực vật C4, chu trình Canvin diễn ra ở

A. tế bào chất của tế bào mô giậu.

B. màng tilacoit của lục lạp ở tế bào mô giậu.

C. tế bào chất của tế bào bao bó mạch.

D. chất nền của lục lạp ở tế bào bao bó mạch.

Câu 4: Trong nội dung học thuyết của mình, Menđen đã không đề cập đến nội dung nào sau đây?

A. Có sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể về các giao tử trong quá trình giảm phân.

B. Có sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền về các giao tử.

C. Trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.

D. Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 5: Châu chấu là động vật có hình thức trao đổi khí qua

A. hệ thống ống khí.

B. mang.

C. phổi.

D. bề mặt cơ thể.

Câu 6: Quá trình tiêu hóa của động vật nhai lại

A. gồm có tiêu hóa học và tiêu hóa sinh học nhờ vi sinh vật cộng sinh

B. gồm tiêu hóa cơ học và tiêu hóa sinh học xảy ra trong manh tràng.

C. gồm có tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học và tiêu hóa sinh học.

D. gồm có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học nhờ enzim tiêu hóa.

Câu 7: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, một nucleoxom gồm

A. 146 nucleotit và 8proteinhiston.

B. 146 cặp nucleotit và 8 proteinhiston.

C. 8 cặp nucleotit và 146proteinhiston.

D. 8 nucleotit và 146 proteinhiston

Câu 8: Khi nói về đột biến đa bội, đặc điểm nào sau đây đúng?

A. Được sử dụng để lập bản đồ gen.

B. Làm thay đổi hình thái NST.

C. Không gặp ở động vật.

D. Góp phần hình thành nhiều loài thực vật cóhoa.

Câu 9: Có bao nhiêu nhân tố sau đây là các nhân tố phụ thuộc mật độ giúp điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?

I. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.

II. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.

III. Sự di cư của một số cá thể trong đàn hoặc cả đàn.

IV. Sinh vật kí sinh và gây bệnh cho vật chủ của chúng.

V. Sự thay đổi nhiệt độ giữa các mùa trong năm.

VI. Lượng mưa giảm gây ra hạn hán.

A.3.                                        B.4.

C. 5.                                       D. 6.

Câu 10: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Bộ xương khủng long nằm trong các lớp đá có màu trắng.

B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

C. Mã di truyền ở các loài khác nhau hầu như đều giống nhau.

D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

Câu 11: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước, mắc xích đầu tiên là.

A. sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

B. sinh vật sản xuất.

C. sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

D.các loại tảo đơn bào, vi khuẩn quang hợp và thực vật nổi

Câu 12: Quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã

A. cần có năng lượng ATP và enzimđặc hiệu.

B. giúp gắn axit amin vào đầu 5’ củatARN.

C. là quá trình gắn ngẫu nhiên axit aminvới tARN.

D. xảy ra trong nhân tếbào.

Câu 13: Ở người, huyết áp có thể tăng lên trong bao nhiêu trường hợp sau đây?

I.Một học sinh vừa mới chạy bộ 2 vòngsân banh.

II. Một học sinh nằm nghỉ ngơi nghe nhạc thưgiãn.

III. Một cụ già bị xơ vữađộngmạch.

IV. Một người bị mất nhiều máu do tai nạn giaothông.

A.1.                                        B.4.

C. 3.                                       D. 2.

Câu 14: Trên một đồi thông Đà lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lăn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn, còn chim gõ kiến là đối tượng săn mồi của cả trăn và diều hâu. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Quan hệ giữa các cây thông là quan hệ cộng sinh.

II. Quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ kí sinh – vật chủ.

III. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm chim gõ kiến, thằn lằn và trăn.

IV. Quan hệ giữa gõ kiến và thằn lằn là quan hệ cạnh tranh.

V. Nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu ít gay gắt hơn.

A.4.                                        B.2.

C. 1.                                       D. 3.

Câu 15: Có bao nhiêu loại phân tử sau đây được cấu tạo từ các đơn phân là các nuclêôtit?

I.Hoocmôninsulin.

II.ARNpôlimeraza.

III.ADNpôlimeraza.

IV. Gen.

A.3.                                        B.2.

C. 1.                                       D. 4.

Câu 16: Trong các phát biểu sau về tác động đa hiệu của gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau

II. Trong cơ thể, nhiều tính trạng khác nhau có thể chỉ do một cặp gen alen quy định.

III. Thực chất của hiện tượng tác động đa hiệu của gen là protein tạo ra từ gen đó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

IV. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ kéo theo sự biến đổi ở một loạt các tính trạng mà gen đó chi phối.

A.1.                                        B.2.

C. 3.                                       D. 4.

Câu 17: Ở người, gen trong ti thể

A. có thể có nhiều bản sao khác nhau trong một tế bào.

B. có số lần nhân đôi bằng số lần nhân đôi của gen trong nhân tế bào.

C. có số lần phiên mã bằng số lần phiên mã của gen trong nhân tế bào.

D. được bố và mẹ truyền cho con thông qua tế bào chất của giao tử.

Câu 18: Mối quan hệ cạnh tranh giữa các sinh vật là nguyên nhân dẫn đến

A. sự suy giảm nguồn lợi củacon người.

B. sự suy giảm đa dạng sinh học.

C. Sự tiến hóa củasinh vật.

D. Mất cân bằng sinh học trong quầnxã.

Câu 19: Khi nói về sinh trưởng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật hai lá mầm.

II. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín.

III. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của thân và rễ.

IV. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.

A.2.                                        B.4.

C. 1.                                       D. 3.

Câu 20: Chức năng nào sau đây không thuộc về hệ tuần hoàn?

A. Đưa các sản phẩm tổng hợp của tế bào đến nơi cần (hoocmôn, enzim, kháng thể…).

B. Thải các chất cặn bã ra ngoài (khí CO2, ure, các chất độc…).

C. Vận chuyển các chất cần thiết từ môi trường ngoài vào tế bào (oxi, chất dinh dưỡng).

D. Đưa các sản phẩm phân hủy trong quá trình dị hóa đến cơ quan bài tiết.

Câu 21: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này thường

A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.

C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.

D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

Câu 22: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Sử dụng thiên địch thay cho thuốc trừ sâu hóa học.

II. Khai thác rừng triệt để nhằm lấy dược liệu cung cấp cho y học.

III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

IV. Tăng cường sử dụng nước để tạo vòng tuần hoàn nước.

V. Xây dựng hệ thống xả chất thải xa bờ, cấm xả chất thải gần khu dân cư.

A.1.                                        B.2.

C. 3.                                       D. 4.

Câu 23: Khi nói về quá trình hấp thụ nước và ion khoáng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hấp thụ nước theo cơ chế thẩm thấu, không cần năng lượng ATP.

B. Hấp thụ ion khoáng luôn cần có năng lượng ATP.

C. Quá trình hô hấp ở rễ có liên quan đến quá trình hấp thụ ion khoáng.

D. Hấp thụ ion khoáng phải gắn liền với hấp thụ nước.

Câu 24: Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới?

A. Độtbiến gen.

B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Đột biến nhiễm sắc thể.

D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 25: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hình thành loài khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.

II. Hình thành loài khác khu vực địa lí gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

III. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.

IV. Hình thành loài khác khu vực địa lí không xảy ra đối với thực vật.

V. Cách li địa lí là nguyên nhân gây ra sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cách li.

VI. Nếu giữa các quần thể cách li thường xuyên diễn ra sự di nhập gen thì sẽ nhanh dẫn đến hình thành loài mới.

A.1.                                        B.2.

C. 3.                                       D. 4.

Câu 26: Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình

mỗicá thể (g)

Bình quân năng lượng

trên một đơn vị khốilượng (calo).

1

50 000

0,2

1

2

25

20

2

3

2500

0,004

2

4

25

600 000

0,5

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I.Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấpcao nhất.

II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinhdưỡng.

III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡngcấp 2.

IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc3.

A.1.                                        B.2.

C. 3.                                       D. 4.

Câu 27: Một gen trên nhiễm sắc thể thường với các alen của nó tạo ra được 10 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Số phép lai tối đa liên quan đến gen này có thể có trong quần thể là

A. 100.                                   B.45.

C. 55.                                     D. 110.

Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen ; Alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

I.♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)× ♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)

II. ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)× ♂\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

III. ♀\(\dfrac{{Ab}}{{ab}}\)× ♂ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)

IV. ♀\(\dfrac{{Ab}}{{ab}}\)× ♂\(\dfrac{{aB}}{{ab}}\)

A.2.                                        B.4.

C. 3.                                       D. 1.

Câu 29: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F5

A. tần số alen thay đổi, hiệu số các kiểu gen đồng hợp không đổi.

B. tần số alen và hiệu số của các kiểu gen đồng hợp đều thay đổi.

C. tần số alen và hiệu số của các kiểu gen đồng hợp đều không đổi.

D. tần số alen không đổi, hiệu số các kiểu gen đồng hợp thay đổi.

Câu 30: Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (Nitơ phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của các E.coli thì tỷ lệ phân tử ADN có mang N14 chiếm 12,5%. Biết rằng số lần nhân đôi của các phân tử ADN như nhau. Mỗi phân tử ADN đã nhân đôi

A. 5 lần.                                 B.3lần.

C. 6 lần.                                 D. 4 lần.

Câu 31: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau; các gen trội là trội hoàn toàn. Đem lai hai cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gen, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là

A. 1/16.                                  B.2/64.

C. 1/64.                                  D. 1/8.

Câu 32: Cho phép lai: P ♀AaBb × ♂AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào của cơ thể đực, một nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa và một nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen độtbiến?

A.36.                                      B.72.

C. 48.                                     D. 84.

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1?

A.4.                                        B.10.

C. 8.                                       D. 12.

Câu 34: Đem lai cây M dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình thân cao, hoa kép, màu đỏ với cơ thể có kiểu hình thân thấp, hoa đơn, màu trắng, thu được 1 thân cao, hoa kép, màu trắng: 1 thân cao, hoa đơn, màu đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, màu trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, màu đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, Nếu đem cây M tự thụ phấn thì F1 thu được tối đa bao nhiêu kiểu hình khác nhau?

A.8.                                        B. 6.

C. 12.                                     D. 4.

Câu 35: Khi làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực. Một học sinh quan sát thấy trong 1 tế bào (tế bào X) có 2 nhóm nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về 2 cực của tế bào. Biết rằng quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đâyđúng?

A. Tế bào X tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.

B. Số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi nhóm trong tế bào X là giống nhau.

C. Tế bào X đang diễn ra kỳ sau giảm phân I.

D. Số chuỗi polinucleotit trong tế bào X là 22.

Câu 36: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a trên vùng không tương đồng của NST X qui định; alen A qui định mắt bình thường. Một quần thể người cân bằng di truyền, tỷ lệ giới tính là 1:1, có tỷ lệ người bị bệnh là 4,32%. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh con bình thườnglà

A. 95%.                                  B.99,1%.

C. 97,8%.                               D. 96,3%.

Câu 37: Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 4,5kg cho ra đời con tất cả đều cho quả 2,5kg. Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/256. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đâyđúng?

I. Các cây ở F2 có 27 kiểu gen khác nhau.

II. Ở F2, cây cho quả nhỏ nhất chiếm tỉ lệ cao nhất.

III. Cây cho quả 1 kg có kiểu gen dị hợp về tính trạng khối lượng quả.

IV. Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 4 kg.

A. 1.                                       B.4.

C. 2.                                       D. 3.                                

Câu 38: Ở người bệnh đục thủy tinh thể ở mắt do gen trội A quy định, bệnh giòn xương do gen trội B quy định. Hai gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Người đàn ông bị đục thủy tinh thể lấy vợ bị bệnh giòn xương đã sinh ra một người con trai khỏe mạnh bình thường và đang chuẩn bị đón đứa con thứ hai chào đời. Biết rằng cả cha chồng và cha vợ đều không mắc 2 bệnh này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với bệnh cảnh của gia đình?

I. Mẹ chồng và mẹ vợ chắc chắn mắc ít nhất 1 bệnh trên.

II. Xác suất đứa con thứ hai không mắc bệnh nào là 56,25%.

III. Người con trai đầu lòng chỉ có một kiểu gen duy nhất.

IV. Xác suất đứa con thứ hai mắc cả hai bệnh bằng với xác suất không mắc bệnh nào.

A.1.                                        B.2.

C. 3.                                       D.4.

Câu 39: Ở một loài thú, khi cho con cái thuần chủng lông trắng, quăn với con đực thuần chủng lông trắng, thẳng  F1 thu được 100% con lông trắng, quăn. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông trắng, quăn: 6 con lông trắng, thẳng: 4 con cái lông đen, thẳng: 1 con cái lông đen, quăn. Biết tính trạng dạng lông là quăn hay thẳng, do một gen quy định. Theo lí thuyết, trong số các con lông trắng, quăn ở Fa con cái chiếm tỉlệ

A.5/9.                                     B.1/6.

C. 4/9.                                    D. 1/9.

Câu 40: Ở một loài thực vật, sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, trội – lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A quy định thân thấp; alen a quy định thân cao; alen B quy định hoa tím; alen b quy định hoa trắng. Cho lai 2 cây P có kiểu gen khác nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây thân thấp, hoa tím: 5 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa tím: 3 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng nói trên?

I. Hai cây P đem lai dị hợp về hai cặp gen Aa, Bb.

II. Các cây thân thấp, hoa tím ở F1 đều có kiểu gen dị hợp.

III. Trong số cây thân cao, hoa tím ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 6,25%.

IV. F1 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.

A.1.                                        B.3.

C. 2.                                       D. 4.

Xem lời giải

Đề số 29 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?

A. Khe mang ở phôi người.

B. Ruột thừa ở người.                 

C. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn.

D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.

Câu 82: Trong các hoạt động sau:

(1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện;

(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp;

(3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng;

(4) Khai phá đất hoang;

(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.

Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?

A. 1,3,4.                                     B. 1, 2,3, 5.

C. 2, 3,4.                                    D. 2, 4,5.

Câu 83: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:

A. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).

B. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.

C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.

D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.

Câu 84: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏlà:

A.22,07%.                                 B.50,45%.

C.36,16%.                                 D.18,46%.

Câu 85: Trong các con đường hình thành loài dưới đây, con đường nào có thể hình thành loài mới một cách nhanh nhất?

A. Cách li sinh thái.

B. Đột biến nhiễm sắc thể.

C. Cách li tập tính.

D. Khác khu vực địa lí.

Câu 86: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.

A.4.                                            B.1.

C.3.                                            D.2.

Câu 87: Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Mạch 1 của gen có G/X=2/3.

II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) =53/72.

III. Mạch 2 của gen có G/T=25/28.

IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.

A.2.                                            B.1.

C.3.                                            D.4.

Câu 88: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

A. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co.

B. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co.

C. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Mạng Puôc – kin → Bó his → Các tâm nhĩ, tâm thất co.

D. Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co.

Câu 89: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

(3) Tần số hoán vị là 36%.

(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.

A.3                                             B.4

C.2                                             D.1

Câu 90: Trong các loại sản phẩm của gen, loại sản phẩm đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là

A. mARN.

B.tARN.

C. prôtêninứcchế.

D.rARN.

Câu 91: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

I.AaaBbDdEe.

II. ABbDdEe.  

III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbDdEe.

V. AaBbDdEEe.

VI. AaBbDddEe.

A. 3                             B. 5

C. 2                              D. 4.

Câu 92: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên

A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.

B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.

C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.

Câu 93: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại?

(1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường sống do đó làm phong phú vốn gen quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi do đó trong môi trường ổn định vốn gen của quần thể không biến đổi.

(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó sẽ làm biến đổi tần số các cá thể có kiểu hình khác nhau trong quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

A.1.                                            B.2.

C.3.                                            D.4.

Câu 94: Enzim không tham gia vào quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là

A.ARNpolimeraza.

B.restrictaza.

C.ADNpolimeraza

D.Ligaza.

Câu 95: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhiều nhất?

A.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \dfrac{{AB}}{{ab}}dd\)

B. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)     

C. AaBbDdEe × AaBbDdEE

D.\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{dE}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{dE}}\)

Câu 96: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

A. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi AND 

B. đều diễn ra trong nhân tế bào.

C. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.

Câu 97: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?

I. AaBbDdEe.

IV. ABbDdEe.

II. AaBbdEe.

V. AaBbDde.  

III. AaBbDddEe.

VI. AaBDdEe. 

A. 2.                           B. 4.

C. 5.                           D. 1.

Câu 98: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì

A. mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 99: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :

-                       Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1đỏ.

-                       Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thâncao.

Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.

Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.30%.                                      B.20%

C.45%.                                      D.5%.

Câu 100: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là

A.axitnucleic.                            B.prôtêin

C.ADN                                       D.ARN

Câu 101: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?

A. Giun sán sống trong cơ thể lợn.

B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.

C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.

D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.

Câu 102: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

B. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.

C. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

D. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.

Câu 103: Bảng sau đây cho biết một số đặc điểm trong mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli.

Cột A

Cột B

(1)Vùngkhởiđộng

(a) tổng hợp prôtêin ứcchế.

(2) Gen điều hòa

(b) vị trí tương tác với enzim ARN polimeraza.

(3)Vùng   vậnhành

(c) vị trí tương tác với chấtức chế.

(4) Nhóm gen cấutrúc

(d) tổng hợp enzim phângiải đường lactôzơ.

(5) Opêron Lac

(e) không chứa gen điềuhòa R.

Tổ hợp ghép đôi đúng là

A. 1-a, 2-c, 3-e,4-b, 5- d.

B. 1-d, 2-b, 3-d, 4-e,5-a.

C. 1-b, 2-a, 3-c ,4-d,5-e.

D. 1-c, 2-e, 3-a, 4-d,5-b.

Câu 104: Điều nào khôngđúng về vai trò của quá trình thoát hơi nước?

A. Cung cấp CO2  cho quá trình quang hợp.

B. Cung cấp năng lượng cho lá.

C. Vận chuyển nước,ion khoáng.

D. Hạ nhiệt độ cho lá.

Câu 105: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo cơ chế thụ động có đặc điểm

I. các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.

II. nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.

III. không cần tiêu tốn năng lượng.

IV. các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.

Phương án đúng là

A.I,IV.                                        B.II,III.

C.I,III.                                         D. II,IV.

Câu 106: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là

A. nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.

B. nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động.

C. nước và các ion khoáng chỉ được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động.

D. nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động.

Câu 107: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?

A.25.                                          B.23.

C.24.                                          D.12.

Câu 108: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường

A. qua lớp biểu bì.

B. qua lớp cutin.

C. qua mô giậu.

D. qua khí khổng.

Câu 109: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

 

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.

(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 1/144

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có

nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592

Số phát biểu đúng là:

A.1                                             B.2

C.3                                             D.4

Câu 110: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Hãy nghiên cứu sơ đồ mô tả các lưới thức ăn dưới đây và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Lưới thức ăn ở sơ đồ I có số lượng chuỗi thức ăn bằng lưới thức ăn ở sơ đồ III.

(2) Lưới thức ăn ở sơ đồ IV, loài H vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

(3) Lưới thức ăn ở sơ đồ I, II và III, nếu loài C bị tiêu diệt thì loài F cũng bị tiêu diệt.

(4) Loài G của lưới thức ăn ở sơ đồ I và IV đều là mắc xích chung của 4 chuỗi thức ăn khác nhau.

A.1.                                            B.2.

C.3.                                            D.4.

Câu 111: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến hậu quả của việc bón với liều lượng cao quá mức cần thiết cho cây?

(1) Gây độc hại đối với cây.

(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.

(3) Làm cây hấp thu quá nhiều dẫn đến chết.

(4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.

A.3.                                            B.1.

C.2.                                            D.4.

Câu 112: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

A.1.                                            B.2.

C.3.                                            D.4.

Câu 113: Phát biểu không đúng khi nói về đặc tính của huyết áp là

A. càng xa tim, huyết áp càng giảm.

B. tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.

C. sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.

D. huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.

Câu 114: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.

B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.

C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng

tạo nên các đoạn ngắn.

D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 115: Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên Axit Nucleic.

 

Trong số các hình trên, có bao nhiêu hình là đúng?

A.2                                             B.1

C.4                                             D.3

Câu 116: Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây là

A. làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.

B. trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.

C. bón vôi cho đất kiềm .

D.tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước

Câu 117: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Mạch 1 của gen có A/G=15/26.

II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.

III. Mạch 2 của gen có A/X=2/3.

IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.

A.4.                                            B.2.

C.3.                                            D.1.

Câu 118: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?

(1) Thể truyền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

(2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đôi độc lập với ADN ở vùng nhân.

(3) Thể truyền plasmit có vai trò giúp gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.

(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

(5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cần chuyển có thể phiên mã và dịch mã.

A.1                                             B.3

C.4.                                            D.2

Câu 119: Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch vì

A. tổng tiết diện của mao mạch lớn.

B. số lượng mao mạch lớn hơn.

C. mao mạch thường ởxatim.

D. áp lực co bóp của tim giảm.

Câu 120: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là

A. tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

B. prôtêin được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học.

C. axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là ADN.

D. tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) là sinh vật đầu tiên.

Xem lời giải

Đề số 30 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây?

A. Lực di chuyển của chất hữu cơ từ lá xuống rễ.

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn.

C. Lực hút do thoát hơi nước của lá.

D. Lực đẩy của áp suất rễ.

Câu 82 : Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

 A. Amilaza.              B. Caboxilaza. 

C. Nitrôgenaza.         D. Nuclêaza.

Câu 83: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

B. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.

C. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.

  D. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.

Câu 84: Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây sai?

 A. Ở dạ dày có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

B. Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

C. Ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

D.-ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

Câu 85: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

A. Phổi của chim.

B. Bề mặt da của giun đất.

C. Phổi của bò sát.  

D. Phổi và da của ếch nhái.

Câu 86: Khi nói về đột biến gen , phát biểu nào sau đây là đúng?

  A. Có tần số đột biến tự nhiên lớn, có thể thay đổi tần số alen 1 locus một cách nhanh chóng.

  B. Có thể có lợi, có hại hay trung tính đối với thể đột biến.

  C. Có giá trị là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa tương đương đột biến cấu trúc NST.

  D. Xuất hiện chủ yếu trong quá trình tự sao của vật chất di truyền.

Câu 87: Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi

 A. Số cặp NST tương đồng trong bộ NST lưỡng bội của loài.

B. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên gen.

C. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của loài.

D. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

Câu 88: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất lần lượt là:

A. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hữu cơ .

B. tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học .

C. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.

D. tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học .

Câu 89: Hô hấp sáng có đặc điểm nào sau đây?

A. Diễn ra ở mọi thực vật khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao.

B. Diễn ra ở 3 bào quan là ti thể, lục lạp và nhân tế bào.

C. Không phân giải CO2 mà chỉ giải phóng O2.

D. Phân giải các sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP.

Câu 90: Nối nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B

Cột A

Cột B

1. Pha sáng

a. là sắc tố trực tiếp tham gia quang hợp

2. Pha tối

b. diễn ra trong stroma

3. Diệp lục

c. là sắc tố làm cho lá có màu vàng

4. Carôtenoit

d. diễn ra ở grana

Tổ hợp nào sau đây là đúng?

A. 1 – d, 2 – b, 3 – a, 4 – c. 

B. 3 – a, 4 – c, 1 – b, 2 – d.

C. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c. 

D. 1 – d, 2 – b, 3 – c, 4 – a.

Câu 91: Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?

(1) pH máu tăng. (2) Huyết áp giảm.

(3) Áp suất thẩm thấu tăng. (4) Thể tích máu giảm.

A.1.                                   B. 2.

C. 3.                                  D. 4.

Câu 92: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.

(2) Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.

(3) Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.

(4) Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.

A. 3.                                  B. 1.

C. 2.                                  D. 4.

Câu 93: Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

(2) Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau.

(3) Đường lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách bám vào prôtêin ức chế làm cho cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi.

(4) Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.

A. 4.                                  B. 3.

C. 2.                                  D. 1.

 Câu 94: Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là đúng?

A. Bộ nhiễm sắc thể của loài 2n = 24 .

B. Đây là đột biến tam bội.

C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở châu chấu đực là XY.

D. Đây là đột biến lệch bội dạng 2n-1.

 Câu 95: Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào?

A. Lai phân tích.

B. Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc.

C. Lai xa.

D. Lai thuận nghịch.

Câu 96: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ :

A. 25%.                                        B. 20%. 

C. 12,5%.                                     D. 5%.

Câu 97 : Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị di truyền?

A. Cấy truyền phôi.

 B. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau.

C. Dung hợp tế bào trần khác loài.

D. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?

A. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

B. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

C. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.

D. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.

Câu 99: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.

B. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

C. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.

Câu 100: Trong các bằng chứng sau đây, các bằng chứng được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp:

  (1) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

  (2) Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách.

  (3) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhụy.

  (4) Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.

  (5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

  (6) Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá.

Phát biểu đúng là:

A. (2), (4), (5).

B. (2), (3), (5).

C. (2), (3), (6).

D. (2), (4), (6).

Câu 101: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

(2) Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

(3) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

 (4) Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

A. 2                                   B. 1

C. 3                                   D. 4

Câu 102: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa

A. Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

B. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 103: Theo nguồn gốc hình thành, hệ sinh thái được chia thành

A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.

B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.

C. hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển và hệ sinh thái đại dương.

D. hệ sinh thái bền vững và hệ sinh thái kém bền vững.

Câu 104: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

 A. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.

C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 105: Trong các dạng đột biến sau đây, các dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài ADN?

(1) Đột biến đảo đoạn.(2) Đột biến lệch bội thể một.

(3) Đột biến lệch bội thể ba.(4) Đột biến đa bội.

(5) Đột biến mất đoạn.(6) Đột biến lặp đoạn.

A. (1), (2), (3), (5).

B. (1), (2),(3) (4).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (2), (4), (5), (6).

Câu 106: Một gen có tổng số 1064 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là

A. 840.                              B. 1960.

C. 2240.                            D. 336.

Câu 107: Gen A dài 408nm và có \({\rm{G}} = 1,5{\rm{A}}\)bị đột biến thành alen a. Alen a dài bằng gen A và có \({\rm{X}} - {\rm{T}} = 242\). Một tế bào sinh giao tử chứa cặp Aa tiến hành giảm phân. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho cặp Aa trong quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. \({\rm{A}} = {\rm{T}} = 960;\,{\rm{G}} = {\rm{X}} = 1400.\) 

B. \({\rm{A}} = {\rm{T}} = 1918;\,{\rm{G}} = {\rm{X}} = 2882.\)

C. \({\rm{A}} = {\rm{T}} = 480;\,{\rm{G}} = {\rm{X}} = 720.\)

D. \({\rm{A}} = {\rm{T}} = 959;\,{\rm{G}} = {\rm{X}} = 1441.\)

Câu 108: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

 (I). Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac

(II). Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 5 lần.

(III). Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

(IV). Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

A. 1.                                  B. 2.

C. 3.                                  D. 4.

Câu 109: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A. \(\dfrac{{\underline {Ab} }}{{ab}} \times \dfrac{{\underline {aB} }}{{ab}}\).

B. \(\dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \dfrac{{\underline {ab} }}{{ab}}\).

C. \(\dfrac{{\underline {Ab} }}{{ab}} \times \dfrac{{\underline {AB} }}{{aB}}\).

D. \(\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}}\) .  

Câu 110: Ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lí thuyết thì đời F1 có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng

A. 25%.                             B. 12,5%.

C. 50%.                             D. 37,5%.

Câu 111: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cá thể \(\left( P \right)\) giao phấn với nhau được \({F_1}\), các cá thể \({F_1}\) giao phấn tự do được \({F_2}\). Hai các thể \(\left( P \right)\) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở \({F_1}\) giống với tỉ lệ kiểu hình ở \({F_2}\)?

A. \({X^A}{X^A} \times {X^a}Y.\) 

B. \({\rm{Aa}} \times {\rm{aa}}{\rm{.}}\)

C. \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y.\)

D. \(Aa \times Aa.\)

Câu 112: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các phát biểu sau:

(1) F1 toàn gà lông vằn.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen.

(3) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.

 (4) Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1 thì thu được đời con gồm 2 gà trống vằn : 1 gà mái lông không vằn : 1 gà mái lông vằn.

Các phát biểu đúng là:

A. (1), (3).                        B. (3), (4).

C. (2) , (3).                       D. (1), (4).

 Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 9/32.                             B. 3/64.

C. 1/64.                             D. 3/32.

Câu 114 : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F­1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Ở F1, cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.

(2) Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40% hoặc 10%.

(3) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(4) Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.

A. 1.                                  B. 2.

C. 3.                                  D. 4.

Câu 115: Cho biết tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật Menđen và thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Để kiểm tra kiểu gen của cây thân cao (cây X), phương pháp nào sau đây không được áp dụng?

A. Cho cây X lai với cây thân cao thuần chủng.

B. Cho cây X lai với cây có kiểu gen dị hợp.

C. Cho cây X lai với cây thân thấp.

D. Cho cây X tự thụ phấn.

Câu 116: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.

B. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II.

C. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.

D. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.

Câu 117 : : Khảo sát sự di truyền bệnh P ở người qua ba thế hệ như sau :

 

Xác suất để người III2 mang gen bệnh là :

A. 3/4.                                       B. 2/3.

C. 1/3.                                       D. 1/2.

Câu 118: Có hai loài cá : Loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài cá nào rộng nhiệt hơn ? Vì sao ?

A. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định.

B. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước không dao động.

C. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt dới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước không dao động.

D. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đời có nhiệt độ nước khá ổn định.

Câu 119: Cho các mối quan hệ sau :

(1) Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.

 (2) Cây phong lan sổng bám trên cây gỗ.

(3) Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.

(4) Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.

(5) Chim sáo đậu trên lưng trâu.

(6) Con kiến và cây kiến.

(7) Vi khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô.

Những mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh ?

A. 1,4,5,6.

B. 1,2,3,4.

C. 1,4,6,7.

D. 2,3,5,7.

Câu 120: Khi đánh giá về một hệ sinh thái, có các nhận định sau đây :

 (1) Một chuỗi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

 (2) Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các nhóm sinh vật làm giảm nguy cơ cạnh tranh giữa chúng.

 (3) Trong số các dạng vi khuẩn, có nhóm đóng vai trò là sinh vật sản xuất, có nhóm lại là sinh vật phân giải.

 (4) Tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp.

Số nhận định đúng là :

A. 4.                                              B. 3.

C. 2.                                              D. l.

Xem lời giải

Đề số 31 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?

A. Gây đột biến.

B. Cấy truyền phôi.

C. Dung hợp tế bào trần.

D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 2. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?

A. Nhân đôi nhiễmsắcthể.

B. Tổng hợp chuỗipôlipeptit.

C. Tổnghợp ARN.

D. Nhân đôi AND

Câu 3. Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?

A. ATP, NADPH.

B. NADPH,O2.

C. ATP, NADPvàO2.

D. ATP vàCO2.

Câu 4. Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cơ sở của tập tính là các phản xạ.

B. Nhờ tập tính mà động vật thích nghi với môi trường và tồn tại.

C. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.

D. Tập tính của động vật có thể chia làm 2 loại.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?

A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ bội.

B. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài.

C. Thể đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.

D. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo ra bằng thực nghiệm.

Câu 6. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?

A. Mực ống, bạch tuộc, chim bồ câu,ếch,giun.

B. Giun đất, ốc sên, cua,sóc.

C. Thủy tức, mực ống, sứa lược,san hô.

D. Tôm, sán lông, trùng giày,ghẹ.

Câu 7. Hoocmôn nào dưới đây được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già đồng thời thúc quả chóng chín, rụng lá?

A. Auxin.

B. Gibêrelin.

C. Xitôkinin.

D. Êtilen.

Câu 8. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?

A. Quang phân li nước.

B. Chu trình Canvin.

C. Pha sáng.

D. Pha tối.

Câu 9. Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

A. 3loại.                     B. 9 loại

C. 6loại.                     D. 27 loại.

Câu 10. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người?

A. Nhiệt độ.                       B. Ánh sáng.

C. Thức ăn.                       D. Nơi ở.

Câu 11. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?

A. Đỉnh sinh trưởng.

B. Rễ chính.

C. Miền sinh trưởng.

D. Miền lông hút.

Câu 12. Hai loại ion nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì điện thế năng?

A. Na+ và K+

B. Mg2+ và Ba2+

C. Na+ vàCa2+

D. Mg2+ vàK+

Câu 13. Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb.  Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?

A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường

C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bìnhthường

Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiếnhóa?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 15. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.

C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thức cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 17. Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô?

A. ADN, tARN, Prôtêin cấu trúcbậc2.

B. ADN; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc2.

C. ADN, tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc1.

D. ADN, tARN; mARN; Prôtêin cấu trúc bậc2.

Câu 18. Trong trường hợp bố mẹ đều mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là:

A. 3n kiểu gen; 2nkiểu hình.

B. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình.

C. 2n kiểu gen; 2nkiểu hình.

D. 3n kiểu gen; 3n kiểu hình.

Câu 19. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:

A. diệp lục a.

B. carôtênôit.

C. phitôcrôm

D. diệp lục b.

Câu 20. Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?

I.Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loàimới.

II.Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóanhỏ.

III.Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóalớn.

IV. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể

 

A. 1                                        B. 2

C. 3                                        D. 4

Câu 21. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{DH}}{{dh}}{X^E}Y\).Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%.

Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?

I.Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểugen.

II.F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình(A-B-D-H-).

III.F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạngtrội.

IV.F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặpgen.

A. 1                                                     B. 2

C. 3                                                     D. 4

Câu 22. Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D. EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

A. Gây chết hoặc giảm sức sống.

B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.

C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.

D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.

Câu 23. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.

C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.

D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 24. Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:

Phép lai 1: ♀hoa đỏ ×♂ hoa trắng → 100% hoa đỏ

Phép lai 2: ♀hoa trắng ×♂ hoa đỏ → 100% hoa trắng

Có các kết luậnsau:

I.Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1trắng.

II.Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môitrường.

III.Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồnghợp.

IV.Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen.

Số kết luận đúnglà:

A. 1                                                     B. 2

C. 3                                                     D. 4

Câu 25. Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có

A.hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2.

B.ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1.

C.hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1.

D.ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2và 2n – 2.

Câu 26. Ở thực vật có hoa, để hình thành hạt phấn (n) thì tế bào trong bao phấn (2n) phải trải qua mấy lần giảm phân?

A. 4                                                     B. 1

C. 3                                                     D. 2

Câu 27. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?

A. AA × Aa                             B. Aa × Aa

C. AA × aa                              D. Aa × aa

Câu 28. Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:

A. AaBb × AaBb

B. AaBb × Aabb

C. AaBB × aaBb

D. Aabb × AaBB

Câu 29. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen A.  Có các quần thể sau:

I.0,36 AA: 0,48 Aa:0,16aa.

II. 0,5 AA: 0,5aa.

III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18aa.

IV. 0,3 AA: 0,5 aa:0,2 Aa

V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa.

Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 3                                                     B. 4

C. 2                                                     D. 1

Câu 30. Dữ liệu nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định?

A. Bố mẹ bình thường sinh ra congái bệnh.

B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bìnhthường.

C. Bố mẹ bình thường sinh ra con traibị bệnh

D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bịbệnh.

Câu 31. Nhóm máu MN có người được quy định bởi cặp gen đồng trội M và N. Người thuộc nhóm máu M có kiểu gen MM, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc nhóm máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu MN. Xác suất để họ sinh 3 đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu?

A. 3/64                                       B. 3/16

C. 5/256                                     D. 1/32

Câu 32. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:

A.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}\)

B. AaBb × aabb

C. AaBB × aabb

D.\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}\)

Câu 33. Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là:

A. 4% đỏ:96%trắng.

B. 63% đỏ:37%trắng.

C. 20% đỏ:80% trắng.

D. 48% đỏ: 52%trắng.

Câu 34. Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotitloại Xgấp 3 lần số số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số nucleotit loại A của gen là 224nucleotit.

II. Mạch 2 của gen có  \(\dfrac{{\left( {{A_2} + {X_2}} \right)}}{{\left( {{T_2} + {G_2}} \right)}} = \dfrac{3}{2}\)

III. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là %A = %T = 28,57%; %G = %X = 21,43%.

IV. Mạch 1 của gen có  \(\dfrac{{{A_1}}}{{\left( {{G_1} + {X_1}} \right)}} = \dfrac{1}{5}\)

A. 2         B. 1

C. 3         D. 4

Câu 35. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình phát triển của bướm?

(1)Bướm thuộc nhóm biến thái không hoàntoàn.

(2)Nhộng là giai đoạn biến đổi từ sâu hành bướm trưởngthành.

(3)Sâu bướm là giai đoạn sinh sản, đẻtrứng.

(4)Sâu bướm trải qua nhiều giai đoạn lột xác và biến đổi thànhnhộng.

A. 4                                                     B. 3

C. 1                                                     D. 2

Câu 36. Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:

A.XABY, f=20%

B. XabY, f=25%

C. Aa XBY, f=10%.

D. XABYab, f =5%

Câu 37. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tínhXkhông có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

I.Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

II.Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

III.Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

IV.Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

A. 4                                                     B. 3

C. 2                                                     D. 1

Câu 38. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra độtbiến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểugen.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoatrắng.

IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoatrắng.

A. 4                                                     B. 3

C. 2                                                     D. 1

Câu 39. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

 

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tínhXquy định.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

A. 1                                                     B. 2

C. 4                                                     D. 3

Câu 40. Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểuđúng?

 

(1)Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.

(2)Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.

(3)Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.

(4)Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh.

A. 4                                                     B. 3

C. 2                                                     D. 1

Xem lời giải

Đề số 32 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng lượng gen trên một NST

A. Đảo đoạn

B. chuyển đoạn trên cùng 1 NST

C. Lặp đoạn

D. mất đoạn

Câu 82. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỷ lệ kiểu hình 3 quả đỏ: 1 quả vàng

A. AA × Aa                        B. Aa ×Aa

C. Aa × aa                          D. Aa×aa

Câu 83. Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào ?

A. tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp carotenoid

B. tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao

C. tạo ra giống vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người

D. Tạo ra cừu Dolly

Câu 84. Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền

A. mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không gối lên nhau

B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

C. tất cả các loài đều dung chung bộ mã di truyền

D. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin

Câu 85. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng đối với

A. Vi sinh vật và động vật                                                       

B. Thực vật và vi sinh vật

C. Thực vật và động vật 

D. Thực vật, vi sinh vật và động vật

Câu 86. Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen, tiến hành 3 phép lai:

-          Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → F1 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng

-          Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → F1: 100% mắt vàng

-          Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → F1: 25% mắt trắng: 50% mắt nâu: 25% mắt vàng

A. đỏ > nâu> vàng> trắng                                                       

B. vàng> nâu> đỏ> trắng

C. nâu> đỏ > vàng> trắng                                                       

D. nâu> vàng> đỏ> trắng

Câu 87. Tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật có thể làm

A. Tăng tần số alen lặn, giảm tần số alen trội

B. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử

C. giảm tần số alen lặn, tăng tần số alen trội

D. tăng tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp tử

Câu 88.Một quần thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng  khả năng nảy nảy mầm mầm trên Trên đất có kim loại nặng,  alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1,các cây F1 ngẫu phối tạo F2.Nếu không có đột biến xảy ra theo lí thuyết tỉ lệ F2  nẩy mầm đrên đất có kim loại nặng là bao nhiêu

A. 1/16                             B. 48/49

C. 1/9                                D. 15/16

Câu89 cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.  Alen B quy định kiểu hình hoa kép là trội hoàn toàn so với b quy định tính trạng hoa đơn.  Alen D quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng tình trạng trung gian là hoa hồng.  Các cặp alen phân li độc lập với nhau.  F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1

Có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên

A. 6                                    B. 2

C. 8                                    D. 12

Câu 90.  Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa của sinh vật ?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

B.   đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống

C.    đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp không cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh giới.

D.  đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa

Câu 91.  có mấy nội dung sau phù hợp  khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến ?

(1)  làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định

(2)  làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa

(3) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể cung cấp nguồn biến dị sơ cấp và thứ cấp cho quá trình tiến hóa

(4)  không  làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5)  làm thay đổi tần số alen  và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm

A. 4                                    B. 5

C. 3                                    D. 2

Câu92. Ở một loài thực vật, alen A  quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,  alen B  quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng,  alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quảvàng,  alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. cho phép lai\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{DE}}{{de}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{DE}}{{de}}\)  . Biết  giảm phân diễn ra bình thường tần số hoán vị gen  giữa B và b là 20% D và d là 40%. Cho các phát biểu sau về F1

(1)  tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn chiếm 8,16%

(2)  tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài bằng tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn

(3)  tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%

(4)  kiểu hình \(\dfrac{{ab}}{{ab}}\dfrac{{de}}{{de}}\) chiếm 9%

A. 1                                    B. 2

C. 3                                    D. 4

Câu93. Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

(1)  Nuclêôtit có thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

(2)  Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể

(3)  Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit

(4)  Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa

(5)  Mức độ gây hại của Alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

(6)  Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A- T

A. 4                                    B. 5

C. 3                                    D. 6

Câu 94. trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau

 

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Đực

300

600

100

Cái

200

400

400

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết tình số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là

A. 0,48                               B. 0,46

C. 0,5                                 D. 0,52

Câu 95: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy mỗi gen có hai alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây chiều cao cây dao động từ 6 đến 36cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21cm. Ở F2 người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau?

1. Có ba cặp gen quy định chiều cao cây

2. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau

3. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm

4. Ở F2, tỷ lệ cây cao 11cm bằng tỷ lệ cây cao 26cm

A. 1                                    B. 2

C. 3                                    D. 4

Câu 96: Nội dung nào sau đâyđúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?

A.Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen

B.Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen

C.Các nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tận số alen và thành phần kiểu gen

D.Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen

Câu 97: Trong các tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Tocno có số lượng nhiễm sắc thể là:

A. 45                                  B. 44

C. 47                                  D.46

Câu 98:  Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu ABO và một bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA  quy định nhóm máu A, alen IB  quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

 

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Có 4 kết luận sau:

(1)   Có thể xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ

(2)  Xác suất sinh con nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng này là 35/72

(3)  Người số 5 và người số 7 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau

(4)  Xác suất sinh con nhóm máu A và nhóm máu B của cặp vợ chồng 7,8 là bằng nhau.

Số kết luận Đúng

A. 1                                    B. 4

C. 2                                    D.3

Câu 99: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20 cm. Khi cho cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\)tự thụ phấn. Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F­1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

A. 50%                              B. 30%

C. 13.5%                           D.37.5%

Câu 100: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

A. ADN và Protein

B. tARN và Protein

C. rARN và Protein

D.mARN và Protein

Câu101: Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?

(1)  Pha sáng là oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADHP, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

(2)  Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển

(3)  Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2

(4)  Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm

A. 1                                    B. 4

C. 3                                    D. 2

Câu 102. Cho biết mỗi cặp alen chi phối một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, cho các phép lai sau đây:

I.Aabb × aaBb

II. AaBb × Aabb

III.aabb × AaBb

IV. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

V. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

VI.\(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

Theo lý thuyết số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 :1 :1 :1 ?

A. 2                                    B. 3

C. 4                                    D. 5

Câu 103. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét cặp alen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:1 về tính trạng trên  ?

A. XAXA  × XaY

B. Aa × aa

C. AA × Aa

D. XaXa  × XAY

Câu 104. Hệ dẫn truyền của tim hoạt động theo trật tự nào ?

A. Nút nhĩ thất → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → bó His → Mạng Puockin làm các tâm nhĩ, tâm thất co

B. Nút xoang nhĩ → bó His → hai tâm nhĩ →nút nhĩ thất → Mạng Puockin làm các tâm nhĩ, tâm thất co

C. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Mạng Puockin→l bó His,làm các tâm nhĩ, tâm thất co

D. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → Mạng Puockin làm các tâm nhĩ, tâm thất co

Câu 105. Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết

A. 8 nhóm                         B. 2 nhóm

C. 6 nhóm                         D. 4 nhóm

Câu 106. Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G*) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 – brom uraxin (5BU) đều làm

A. Thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác

B. thêm một cặp nucleotit

C. thay thế cặp G-X bằng A-T

D. mất một cặp nucleotit

Câu 107. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2 tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở 2 giới thì có thể rút ra kết luận gì ?

A. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

B. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất

C. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X

D. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường

Câu 108. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?

A. ♀AaBb × ♂AaBb và ♀AABb × ♂aabb

B. ♀aabb × ♂AABB và ♀AABB × ♂aabb

C. ♀AA × ♂aa và ♀Aa × ♂aa

D. ♀Aa × ♂aa và ♀aa × ♂AA

Câu 109. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, được điểu chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng

B. Vận tốc nhỏ , không được điều chỉnh

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

Câu 110.Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 adenin và 7532 guanin

Cho các kết luận sau:

(1)Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro

(2)Alen A có chiều dài lớn hơn alen a

(3)Alen A có G=X=538; A=T=362

(4)Alen a có G=X=540; A=T=360

(5)Đột biến này ít ảnh hưởng tới tính trạng mà gen đó quy định

A. 4                                    B. 2

C. 3                                    D. 5

Câu 111. Nghiên cứu NST người cho thấy những người có  NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì ?

A. gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y

B. sự có mặt của NST  giới X quy định tính nữ

C. NST giới tính Y không mang gen quy định giới tính

D. sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc vào NST giới tính

Câu 112. Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây là đúng ?

A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng

B. thể tích khoang miệng giảm , áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng

C. thể tích khoang miệng tăng lên , áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng

D. thể tích khoang miệng giảm , áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng

Câu 113. Cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là

A. 45%                              B. 10%

C. 40%                              D. 5%

Câu 114. Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài là 0,51μm, với tỷ lệ các loại nucleotit adenine , guanine, xitozin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARM này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lý thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là ?

A. G=X=1050; A=T=450 

B. G=X=450; A=T=1050

C. G=X=900; A=T=2100 

D. G=X=2100; A=T=900

Câu 115. Dương xỉ phát triển mạnh vào kỷ nào sau đây ?

A. Cacbon( than đá)

B. Pecmi

C. tam điệp

D. Kreta ( phấn trắng)

Câu 116. Giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của lúa

B. giống lúa A có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất

C. năng suất thu được của giống lúa hoàn toàn do môi trường quy định

D. điều kiện môi trường thay đổi làm cho kiểu gen của giống lúa A thay đổi

Câu 117. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ?

A. thể lệch bội 2n – 1

B. Thể lệch bội 2n +1

C. thể dị đa bội

D. thể tự đa bội

Câu 118. Quần thể chỉ tiến hóa khi

A. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền

B. thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể không biến đổi qua các thế hệ

C. thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ

D. kiểu hình và thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ

Câu 119. Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền ?

QT 1 : 0,5AA :0,5Aa

QT2 : 0,5AA :0,5aa

QT3 : 0,81AA :0,18Aa : 0,01aa

QT4 : 0,25AA :0,5Aa :0,25aa

A. 2                                    B. 4

C. 3                                    D. 1

Câu 120. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là 3’…AAAXAATGGGGA…5’. Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là

A. 3’….AAAXAAUGGGGA…5’

B. 5’…AAAXAAUGGGGA…3’

C. 5’…UUUGUUAXXXXU…3’

D. 3’UXXXXAUUGAAA…5’

Xem lời giải

Đề số 33 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Ở thực vật, con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Câu 82: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật?

I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

II. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

III. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

IV. Kích thước quần thể luôn ổn định và giống nhau ở tất cả các quần thể cùng loài.

A.4                                       B. 2

C.5                                       D.3.

Câu 83: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện sự cân bằng của môi trường trong cơ thể (cân bằng nội môi)?

I. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu, tăng uống nước.

II. Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.

III. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt rộng.

IV. Nồng độ glucôzơ trong máu người được duy trì khoảng 0,1%.

A.4                                       B. 1

C.2                                       D.3.

Câu 84: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?

I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.

III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ.

IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.

V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.

A.5                                       B. 3

C.1                                       D.2.

Câu 85: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có đường lactôzơ và khi môi trường không có đường lactôzơ?

A. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế.

D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 86: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Thực hiện một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng Ftự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên 100 hạt Fgieo thành câychỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp 100 hạt Fnói trên là:

A.80%                                 B. 60%

C.20%                                 D.40%.

Câu 87: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến × làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến × không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến × mới bị biến dạng.

IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến × để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.

A.3                                       B. 4

C.1                                       D.2.

Câu 88: Những phát biểu nào dưới đây là đúng với các đặc điểm của nhóm thực vật C4?

I. Trong pha tối chỉ có chu trình Canvin.

II. Điểm bão hòa ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.

III. Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tránh mất nước.

IV. Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần.

V. Lục lạp xuất hiện ở cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.

A. I,IV,V                               B. II,IV,V

C. I,II,III                               D. III, IV,V.

Câu 89: Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm sau đây?

I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

IV. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

A.1                                       B. 4

C. 3                                      D.2.

Câu 90: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?

I.Màu hoa của loài này do 2 gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định.

II.Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.

III.Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%.

IV.Alen quy định cánh hoa kép trội hoàn toàn so với alen quy định cánh hoa đơn.

A.4                                       B. 1

C.2                                       D.3.

Câu 91: Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã?

A. 5’AGU3’                          B. 5’UGA3’

C. 5’AUG3’                          D. 5’ UUA3’.

Câu 92: Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?

A. Nhiệt độ trong bình tăngdần lên

B. Nhiệt độ trong bình giảm dầnđi.

C.Nhiệt đột trong bình giữ nguyên

D. Nhiệt độ trong bình lúc đầu giảm, sau đó tăng lên.

Câu 93: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mùmàu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể × và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đinh thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọingười trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luậnđúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 20%.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A.1                                       B. 4

C.3                                       D.2.

Câu 94: Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?

A. Lặp đoạnNST

B. Mất đoạnNST.

C. Chuyển đoạn NST

D. Đảo đoạnNST.

Câu95:Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương sống sau đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên?

A.Thú                                  B.Cá xương

C. Lưỡngcư                         D. Bòsát.

Câu 96: Theo tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Di nhập gen.

C.Chọn lọc tự nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 97: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

I.AaBb × aabb

II. aaBb × AaBB

III. AaBb  ×  AaBB.

IV. Aabb×aaBB

V. AAbb× aaBb

VI. Aabb  ×  aaBb.

A.2                                       B. 4

C.3                                       D.5

Câu 98: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế nhiều cặp nucleotit.

II. Đột biến xuất hiện ở tế bào xôma, thì không di truyền qua sinh sản hữu tính.

III. Gen có cấu trúc bền vững thì rất dễ bị đột biến tạo thành nhiều alen mới.

IV. Đột biến xuất hiện ở giao tử thường di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

A.1                                       B. 3

C.2                                       D.4.

Câu 99: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.

B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.

C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 100: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

A.7500ml                            B. 5250 ml.

C.110250 ml.                      D. 1102,5ml.

Câu101:Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào xay đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắttrắng?

A. XaXa × XAY

B. XAXa× XaY

C. XAXa × XAY

D. XAXA× XaY .

Câu 102: Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái.

B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của sinh vật.

C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Câu 103: Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?

A.Bò                                    B. Cừu

C.Dê                                     D.Ngựa.

Câu 104: Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con bò có kiểu gen nào sau đây?

A.AaBBCc

B.AABBCc

C.AaBbCc

D.AaBbCC.

Câu 105: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

I. Cạnh tranh xảy ra khi thức ăn hoặc các nguồn sống khác trở nên khan hiếm.

II. Cạnh tranh làm xuất hiện đặc điểm thích nghi của các cá thể trong quần thể.

III. Cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.

IV. Cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trở nên đối kháng nhau.

A.4                                       B. 1.

C.3.                                      D.2.

Câu 106: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép,

cánh hoa ngắn (P), thu được F1gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F1tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về F2có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.

II. Ở F2 kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)chiếm 2%.

III. Ở F2 cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/2 .

IV. Ở F2 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây hoa đơn, cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn.

A.2                                       B. 3

C.1                                       D.4.

Câu107: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm     II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64

III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128  IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.

A.3                                       B. 2

C.4                                       D.1.

Câu 108: Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)giảm phân bình thường tạo giao tử trong đó có 100

tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hoán vị gen với tầnsố10%

B. Giao tử ABchiếm 45%.

C.Tỉ lệ của 4 loại giao tửlà19:19:1:1

D. Có 200 giao tử mang kiểu genAb.

Câu109:Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,4Aa:0,2aa, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.0,1                                    B. 0,2

C.0,48                                  D.0,32.

Câu 110: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂ cánh đen × ♀cánh đốm, thu được Fgồm 100% con cánh đen. Cho F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được Fcó kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen: 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, khôngxảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?

I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính.

II. Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA .

III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên.

IV. Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 .

A.1                                       B. 3

C.2                                       D.4.

Câu 111: Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen quy định chuỗi β - hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm. Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau:

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?

I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.

II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này

mắc bệnh là 1/2

III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này

không mắc bệnh là 1/3

IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh.

A.2                                       B. 4

C.1                                       D.3.

Câu 112: Biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: Axit glutamic; AUG: Metônin; UGU: Xistêtin; AAG: Lizim; GUU: Valin; AGT: Xêrin. Nếu một đoạn gen cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit là:

123……………10……………18 (vị trí các nuclêôtit từ trái qua phải)

3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT 5’

5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA 3’

Hãy cho biết, những phát biểu nào sau đây là đúng?

I. Trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là: Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêin – Xêrin – Axit glutamic.

II. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp nuclêôtit T- A sẽ làm chuỗi pôlipeptit được tổng hợp không thay đổi so với bình thường.

III.Mất 1 cặp nuclêotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlipeptit từ sau axit amin mở đầu.

IV. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 12 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm xuất hiện mã kết thúc và chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ngắn hơn so với bình thường.

A.I,III,IV                               B. I,II,III

C. I,II,IV                               D. II, III,IV.

Câu 113: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng ở thực vật, cần có sự tham gia của yếu tố nào sau đây:

I.Năng lượnglà ATP

II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.

III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi

IV. Enzim hoạt tải (chấtmang).

A. I,II,IV                               B.II,IV

C. I,III,IV                              D. I,IV.

Câu 114: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây là đúng?

I. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

II. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.

III. Trên cả hai mạch khuôn, ADN polimerase đều di chuyển theo chiều 5’- 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ -  5’.

IV. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.

A. I,II, III                              B.II,IV

C.I,IV                                    D. II, III,IV.

Câu 115: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBb tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.4                                       B. 2

C.1                                       D.3.

Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Phép lai (P) : cây hoa đỏ, quả ngọt × cây hoa trắng, quả ngọt thu được F1có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua ở F1chiếm 15%. Biết rằng không có xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số cây hoa trắng, quả ngọt ở F1 chiếm tỉlệ:

A.20%                                 B. 15%

C.40%                                 D.10%.

Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%?

A.\(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{aB}}\)   

B.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

C. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

D.\(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{aB}}\)

Câu 118: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là: 0,15AABB+0,30AABb+0,15AAbb ; 0,10AaBB0,20AaBb,0,10Aabb. Do điều kiện sống thay đổi những cá thể có kiểu hình lặn aa bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3của quần thể này có tần số alen a, b lần lượtlà:

A. 0,25và0,25

B. 0,2 và0,5

C. 0,125và0,5

D. 0,375 và0,75.

Câu 119: Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

M

200

200

170

N

300

220

130

P

100

200

235

Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể M là quần thể già(suythoái)

B. Quần thể M là mật độ cá thể caonhất.

C. Quần thể N là quần thể trẻ (đangphát triển)

D. Quần thể P là quần thể ổnđịnh.

Câu 120: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không tham gia vào sự vận chuyểnkhí?

A.Cá chép                          B. Ếch đồng

C.Châu chấu                       D. Giun đất

Xem lời giải

Đề số 34 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?

A.Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự

B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn tự một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm

C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng

D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau

Câu 2. Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1

Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào ?

A. (2),(4)                                   B. (1),(3)

C. (1),(2)                                   D. (3),(4)

Câu 3. Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng ?

A. Cánh dơi và tay người

B. Mang cá và mang tôm

C. Gai xương rồng và gai hoa hồng

D. Cánh chim và cánh côn trùng

Câu 4. Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài cây thuộc nhóm ưa bóng có đặc điểm

A. Phiến lá mỏng, có màu xanh đậm

B. Phiến lá dày, có màu xanh nhạt

C. Phiến lá dày, có màu xanh đậm                                                       

D. Phiến lá mỏng, có màu xanh nhạt

Câu 5. Gen điều hòa ức chế hoạt động của operon bằng cách:

A. Trực tiếp tác động đến các gen cấu trúc để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã

B. Tổng hợp protein ức chế, protein ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã

C. Tổng hợp protein ức chế, protein ức chế liên kết với enzyme ARN polimerase để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã

D. Tổng hợp protein ức chế, protein ức chế liên kết với vùng khởi động để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã

Câu 6. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều,có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 7. Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được

A. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt

B. Tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật

C. Trở lại môi trường ở dạng ban đầu

D. Tích tụ ở sinh vật phân giải

Câu 8. Hormone nào sau đây là nhóm hormone ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng ?

A. Tiroxin và glucagon

B. Ecdixon và juvenin

C. Ecdixon và glucagon

D. Juvenin và tiroxin

Câu 9. Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định

C. Chọn lọc tự nhiên về thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể

Câu 10. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là

A. 1/128                                         B. 9/128

C. 3/32                                            D. 9/64

Câu 11. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là

A. 11220                                   B. 11180

C. 11020                                   D. 11260

Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n =6. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lý thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?

A. 64                                                B. 36

C. 144                                              D. 108

Câu 13. Đột biến đảo đoạn NST có thể dẫn tới bao nhiêu hệ quả sau đây ?

I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST

II. Làm giảm hoặc thay gia tăng số lượng gen trên NST

III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết

IV. Làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động

V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

VI. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó

A. 1                                                  B. 2

C. 3                                                  D. 4

Câu 14. Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:

A. Bướm, chim, ếch, nhái

B. Châu chấu, rệp

C. Động vật có vú

D. Bọ nhậy

Câu 15. Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là:

A. Nơi gắn các enzyme tham gia dịch mã tổng hợp protein

B. Nơi gắn protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã

C. Nơi tổng hợp protein ức chế

D. Nơi mà ARN polimerase bám vào khởi đầu phiên mã

Câu 16. Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể

A. Cá ở Hồ Tây

B. Đàn voi rừng ở Tánh Linh

C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa

D. Rừng cọ ở đồi Vĩnh Phú

Câu 17. Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thể nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng ?

A. Tổng sản lượng của sinh vật được tăng lên

B. ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng

C. tính đa dạng về loài tăng

D. lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn

Câu 18. Ở cơ thể đực, hormone FSH có tác dụng

A. Kích thích tế bào kẽ sản xuất testosteron

B. Kích thích tuyến yên tiết LH

C. Ức chế sản xuất hornone testosteron

D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng

Câu 19. Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5oC, thời gian một vòng đời ở 30oC là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là

A. 15 ngày                                 B. 30 ngày

C. 25 ngày                                 D. 20 ngày

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng

B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau

D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo

Câu 21. Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:

Phép lai 1: (P) Aa × Aa Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb

Phép lai 3: (P) \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\)Phép lai 4: (P) \(\dfrac{{ABd}}{{abD}}{X^{MN}}{X^{mn}} \times \dfrac{{aBd}}{{ABd}}{X^{MN}}Y\)

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng ?

(1) Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình

(2) Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen

(3) Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%

(4) Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen

A. 1                                                  B. 2

C. 4                                                  D. 3

Câu 22. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau :

1-Ung thư máu

2- Hồng cầu hình liềm

3- Bạch tạng

4- Hội chứng Claifento

5- Dính ngón tay 2,3

6- Máu khó đông

7- Hội chứng Turner

8- Hội chứng Đao

9- Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST ?

A. 1,2,4,5                                B. 1,3,7,9

C. 4,5,6,3                                D. 1,4,7,8

Câu 23. Dạng đột biến cấu trúc NST có thể xác định vị trí của gen trên NST là

A. Đột biến mất đoạn

B. Đột biến chuyển đoạn

C. Đột biến đảo đoạn

D. Đột biến lặp đoạn

Câu 24. Cho các loài động vật thuộc các lớp : Côn trùng, lưỡng cư, cá, chim, giáp xác. Cho các phát biểu sau :

(1) Lưỡng cư chỉ hô hấp bằng da

(2) Loài hô hấp được nhờ ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá

(3) Các loài thuộc lớp bò sát,chim, thú hô hấp bằng phổi

(4) Các loài thuộc lớp côn trùng, giáp xác, cá hô hấp bằng mang

Số phát biểu đúng

A. 2                                                  B. 3

C. 1                                                  D. 4

Câu 25. Hô hấp tế bào không có vai trò nào sau đây ?

(1) Cùng cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể

(2) Cùng cấp oxi cho cơ thể và thải CO2 ra môi trường ngoài

(3) Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến cho tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp

(4) Cùng cấp các sản phẩm trung gian cho qua trình đồng hóa các chất

A. 3                                                  B. 1

C. 4                                                  D. 2

Câu 26. Trên một cây, cơ quan nào có thế nước cao nhất

A. Các mạch gỗ ở thân

B. Lá cây

C. Các lông hút ở rễ

D. Cành cây

Câu 27. Kích thước quần thể phụ thuộc vào

A. Mức nhập cư và xuất cư của quần thể

B. Mức sinh sản và tử vong của quần thể

C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử cũng như xuất nhập cư

D. Mật độ cá thể của quần thể

Câu 28. Hệ đệm bicabonat có vai trò điều chỉnh

A. Độ pH của máu

B. Nhiệt độ cơ thể

C. áp suất thẩm thấu của máu

D. lượng đường glucose trong máu

Câu 29. Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là :

A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật

B. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hướng đến hình thái thực vật

C. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp ở thực vật

D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo ra nhiệt sưởi ấm sinh vật

Câu 30. Quần thể là

A. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới

B. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian xác định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới

C. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới

D. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian khác nhau, vào những thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới

Câu 31. Xét các kết luận sau đây

(1) Ở giai đoạn khử cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ ngoài màng vào trong tế bào theo cơ chế khuếch tán

(2) Ở giai đoạn đảo cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ ngoài màng vào trong tế bào theo cơ chế vận chuyển chủ động

(3) Ở giai đoạn đảo cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ trong tế bào qua màng ra ngoài trong tế bào theo cơ chế vận chuyển chủ động

(4) Khi đi qua xinap hóa học, xung thần kinh được truyền theo một chiều từ màng trước tới màng sau theo cơ chế hóa học.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 3                                                  B. 1

C. 2                                                  D. 4

Câu 32. Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm số mũ

A. Rái cá trong hồ

B. Ba ba ven sông

C. ếch nhái ven hồ

D. vi khuẩn lam trong hồ

Câu 33. Một phân tử ADN có tổng số nucleotit 2 mạch (N) là 106. Số nucleotit loại A là 18.104. tỷ lệ % nucleotit loại G là

A. 34%                                            B. 32%

C. 48%                                             D. 16%

Câu 34. Khi số lượng cá thể của quần thể chạm tới sức chứa của môi trường điều gì sẽ xảy ra ?

A. Mật độ của quần thể tăng theo cấp số

B. Mật độ của quần thể giảm theo cấp số

C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ tăng

D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ giảm

Câu 35. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường

B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường

C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt 1 kiểu gen

Câu 36. Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật ?

A. Cơ thể thực vật tạo hạt

B. Cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng

C. Cơ thể thực vật ra hoa

D. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa

Câu 37. Cho các ví dụ sau

(1) Sán lá gan sống trong gan bò

(2) Ong hút mật hoa

(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm

(4) Trùng roi sống trong ruột mối

Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:

A. (1),(3)                                B. (1),(4)

C. (2),(4)                                D. (2),(3)

Câu 38. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toànso với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST thường. gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toànso với alen d quy định mắt trắng. gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán vị gen là ?

A. 20%                                            B. 15%

C. 30%                                             D. 18%

Câu 39. Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ?

(1) Dựa vào chức năng sản phẩm của gen mà người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa

(2) Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 tARN , rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh

(3) Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có một mạch, gen cấu trúc có 2 mạch

(4) Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của gen cấu trúc

(5) Trình tự các nucleotit trong ARN là trình tự mang thông tin di truyền

A. 5                                                  B. 4

C. 3                                                  D. 2

Câu 40. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe ?

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiềm 9/256

(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

(4) Tỉ lệ có kiểu gen khác bố mẹ là 3/4

(5) Có 256 tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên

(6) Tỷ lệ con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp tử là 3/32

A. 5                                                  B. 2

C. 4                                                  D. 3

Xem lời giải

Đề số 35 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?

A. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở

B. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng

C. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.

D. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.

Câu 2: Hiện tượng di nhập gen

A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

B. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài

C. Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể

D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể

Câu 3: Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt.

B. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng

C. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành

D. Nhân nuôi thiên địch(nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống.

Câu 4: Xitokinin có vai trò:

A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự già hóa của tế bào.

B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm giảm sự già hóa của tế bào.

C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh , làm chậm sự  phát triển chồi bên và sự già hóa của tế bào.

D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh , làm chậm sự  phát triển chồi bên, làm tăng sự già hóa của tế bào.

Câu 5: Thoát hơi nước qua là bằng con đường?

A. Qua khí khổng, mô giậu

B. Qua khí khổng, cutin

C. Qua cutin, biểu bì

D. qua cutin, mô giậu

Câu 6: Quá trình khử nitrat là quá trình

A. Chuyển hóa NH4+  thành NO3-

B. chuyển hóa NO3-  thành NH4+  

C. Chuyển hóa NO2-  thành  NH3 

D. Chuyển hóa NO3-  thành N2

Câu 7: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong thể đa bôi, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n+2

B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt

C. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n

D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ

Câu 8: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợ nhiễm sắc có đường kính lần lượt là:

A. 30 nm và 300 nm

B. 11 nm và 300 nm

C. 11 nm và 30 nm

D. 30 nm và 11 nm

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ là

A. Ở Việt Nam, hằng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,…. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

B. ở Việt Nam vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC

D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó giảm.

Câu 10: Trong một hệ sinh thái

A. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

B. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng

C. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

D. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Câu 11: Quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trật tự nào?

A. Khe xinap→Màng trước xinap→Chùy xinap→Màng sau xinap

B. Màng trước xinap→Chùy xinap→ Khe xinap→Màng sau xinap

C. Màng sau xinap→Khe xinap→Chùy xinap→Màng trước xinap

D. Chùy xinap→Màng trước xinap→Khe xinap→Màng sau xinap

Câu 12: Theo thuyết tiến hóa hiện địa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa

B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là đấu hiệu của cách li sinh sản

D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 13: Sự tiêu hóa ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?

A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ.

B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn

C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật tiết ea enzim tiêu hóa xellulozo

D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại

Câu 14: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã mà mêtionin

B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên phân tử mARN

C. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.

D. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’→ 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN

Câu 15: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là

A. 1- (1/2)5                                  B. (1/2)5

C. (1/4)5                                      D. 1/5

Câu 16: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?

A.\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)  

B. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

C. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

D.  \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 17: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường, Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là?

A. XaXa và XAY

B. XAXA và XaY

C. XAXa và XAY

D. XaXa và XaY

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định

B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn

C. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác dộng mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã

D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh

Câu 19: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh

(3) Loại bỏ các loại tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí

(5) Bảo vệ các loài thiên địch

(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.

Phương án đúng là:                    

A. 1, 2,3,4

B. 2, 3, 4, 6

C. 2, 4, 5, 6

D. 1, 3, 4, 5

Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúngkhi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli?

(1) Gen điều hòa tổng hợp ra protein ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactose

(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của operon Lac từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen

(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với protein ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN-polimerase

(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong Operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen

(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành

A. 4                                             B. 3

C. 1                                             D. 2

Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?

(1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh

(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái

(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng

(4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo

A. 4                                             B.3

C. 1                                             D. 2

Câu 22: Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(6) Di-nhập gen

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là

A. 1, 2, 4, 5

B. 1, 3, 4, 5

C. 1, 4, 5, 6

D. 2, 4, 5, 6

Câu 23: ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2

A. 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng

B. 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng

C.1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng

D. 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng

Câu 24: Cho 4 loài có giới hạn dưới, điểm cực thuận và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là: Loài 1= 15oC, 33oC, 41oC; Loài 2= 8oC, 20oC, 38oC; Loài 3= 29oC, 36oC, 50oC; Loài 4= 2oC, 14oC, 22oC. Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:

A. Loài 2                                     B. Loài 1

C. Loài 3                                     D. Loài 4

Câu 25: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau đây?

(1) Tất cả vi khuẩn và sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.

(2) Quá trình phiên mã dừng lại khi gặp bộ ba kết thúc

(3) Các ribonucleotit trên mARN không tạo thành liên kết hidro với các nucleotit trên mạch gốc của gen

(4) Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung thể hiện suốt chiều dài vùng mã hóa của gen

(5) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực đều gồm ba giai doạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.

A. 3                                             B. 5

C. 2                                             D. 4

Câu 26: Xét các đặc điểm sau:

(1) Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể

(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô

(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình , tốc độ máu chảy nhanh

(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim

(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở

A. 2                                             B. 4

C. 5                                             D. 3

Câu 27: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây:

 

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm ba bậc dinh dưỡng.

II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.

III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.

IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng.

A. 4                                             B. 3

C. 2.                                            D.1

Câu 28: Khi nói về các mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã sinh vật, xét phát biểu sau:

(1) Giun, sán sống trong ruột lợn là biểu hiện của mối quan hệ kí sinh- vật chủ

(2) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ đậu là biểu hiện của mối quan hệ hội sinh

(3) Quan hệ giữa loài ong hút mật hoa và loài hoa mối quan hệ cộng sinh

(4) Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối là biểu hiện mối quan hệ cộng sinh

(5) Quan hệ giữa cây tỏi và sinh vật xung quanh là quan hệ ức chế- cảm nhiễm

Số phát biểu không đúng là

A. 2                                             B. 1

C. 3                                             D. 4

Câu 29: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen \(Aa\dfrac{{Bd}}{{bD}}Ee\) tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

A. 8                                             B. 16

C. 12                                           D. 6

Câu 30: Cho 2 cây có 2 cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây có  bao nhiêu nhận định đúng:

(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau

(2) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới

(3) Đời con có tối đa 9 kiểu gen

(4) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới

(5) Các gen có thể liên kết hoàn toàn

(6) Đời con có tối đa 3 kiểu gen

A. 2                                             B. 3

C. 5                                             D. 4

Câu 31: ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu ge AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1  giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lí thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là

A. 5/9                                          B. 4/9

C. 2/5                                          D. 3/5

Câu 32: Một quần thể có cấu trúc như sau: P: 17,34% AA: 59,32%Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa

B. Tần số tương đối của A/a=0,47/0,53

C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P

D. Tỉ lệ kiểu gen 28,09%AA: 49,82%Aa: 22,09%aa

Câu 33: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp từ về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?

A. 826 cây                                   B. 628 cây

C. 576 cây                                   D. 756 cây

Câu 34: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_E^d \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\) , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 45%                                        B. 35%

C. 40%                                        D. 22,5%

Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?

(1) Kiểu gen của (P) là \(Aa\dfrac{{Bd}}{{bD}}\)

(2) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa

(3) Các gặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau

(4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống (P) ở F1 là 50%

A. 4                                             B. 3

C. 1                                             D. 2

Câu 36: Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.

Cho kết lậu sau:

(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a

(2) Gen A có G=X=538; A=T 362

(3) Gen a có A=T=360; G=X=540

(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X

Số kết luận đúng là

A. 1                                             B. 2

C. 4                                             D. 3

Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Sơ đồ phá hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen

(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh

A. 1                                             B. 4

C. 2                                             D. 3

Câu 38: ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 và 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332

(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36

(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa trong quần thể 162

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232

A. 1                                             B. 2

C. 3                                             D. 4

Câu 39: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)DdXEXe  × ♂\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)DdXEY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây với F1?

(1) Có 12 loại kiểu hình.

(2) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.

(3) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội 9/32.

(4) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.

A. 1                                             B. 2

C.4                                              D. 3

Câu 40: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có chị chồng và mẹ chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không bị bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình.

Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29

(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64

(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong gia các gia đình trên.

(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11

A. 3                                             B. 4

C. 2                                             D. 1

Xem lời giải

Đề số 36 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất?

(1) Những chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển.

(2) ARN có trước ADN.

(3) Tiến hóa tiền sinh học chỉ xảy ra khi có lớp màng kép.

(4) Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa của tế bào nguyên thủy đầu tiên.

A. 1.                                     B. 3.

C. 4.                                     D. 2.

Câu 82: Loại đường có trong cấu tạo đơn phân của ADN là

A. glucôzơ.

B. lactôzơ.

C. đềôxiribôzơ.

D. ribôzơ.

Câu 83: Trong hệ dẫn truyền tim, bộ phận nào sau đây có khả năng tự phát xung thần kinh?

A. Bó His.

B. Mạng Puôckin.

C. Nút nhĩ thất.

D. Nút xoang nhĩ.

Câu 84: Ở một quần thể, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu hình cánh dài là 0,84. Tần số alen a trong quần thể là

A. 0,2.                                  B. 0,8.

C. 0,6.                                  D. 0,4.

Câu 85: Tế bào ống rây không có nhân tế bào. Hoạt động của tế bào ống rây chịu sự chỉ đạo của

A. tế bào kèm.

B. tế bào nhu mô.

C. mạch ống.

D. quản bào.

Câu 86: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể?

A. Thủy tức.                         B. Châu chấu.

C. Lươn.                              D. Ong.

Châu chấu và ong trao đổi khí qua hệ thống ống khí, lươn trao đổi khí qua mang

Câu 87: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường kính

A. 30nm.                              B. 700nm.

C. 300nm.                            D. 11nm.

Câu 88: Alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Một cặp bố mẹ thuần chủng quả tròn lai với quả dài, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Tiếp tục F2 giao phấn tự do được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3

A. 3 quả tròn : 1 quả dài.

B. 8 quả tròn : 1 quả dài.

C. 2 quả tròn : 3 quả dài.

D. 5 quả tròn : 1 quả dài.

Câu 89: Loài động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng ống?

A. Đỉa.                                  B. Dế.

C. Cá mè.                             D. Giun dẹp.

Câu 90: Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Di nhập gen.

D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 91: Dạng đột biến nào sau đây thường làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến?

A. Mất đoạn.                        B. Đảo đoạn.

C. Chuyển đoạn.                  D. Lặp đoạn.

Câu 92: Phitocrom là

A. sắc tố cảm nhận quang chu kỳ.

B. chất trung gian hóa học trong truyền xung thần kinh.

C. thành phần cấu tạo của hạt phấn.

D. enzim thực hiện quá trình quang phân li nước.

Câu 93: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?

A. Nhân tố sinh thái hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể.

B. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

C. Biến động không theo chu kỳ do các nhân tố môi trường biến động có tính chu kỳ.

D. Khí hậu là nhân tố vô sinh ảnh hưởng ít nhất lên quần thể.

Câu 94: Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng phản ánh mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường là

A. nhóm tuổi.

B. kiểu phân bố.

C. mật độ.

D. tỉ lệ giới tính.

Câu 95: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Phép lai 1: lai con cái mắt nâu với con đực mắt xanh thu được đời con 50% con cái mắt xanh và 50% con đực mắt nâu. Phép lai 2: lai con cái mắt xanh với con đực mắt nâu thu được F1. Kết quả nào sau đây có thể phù hợp với kết quả F1 của phép lai 2?

A. 25% đực mắt xanh : 25% đực mắt nâu : 25% cái mắt xanh : 25% cái mắt nâu.

B. 100% mắt nâu.

C. 75% mắt xanh : 25% mắt nâu.

D. 50% cái mắt nâu : 50% đực mắt xanh.

Câu 96: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước quần thể?

A. Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ phát triển mạnh.

B. Kích thước quần thể có thể vượt qua kích thước tối đa của quần thể.

C. Kích thước tối thiểu là số cá thể ít nhất để không có sự phát tán cá thể trong quần thể.

D. Kích thước quần thể là số cá thể trên một đơn vị diện tích.

Câu 97: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?

A. Yếu tố ngẫu nhiên chỉ tác động lên quần thể có kích thước nhỏ.

B. Đột biến của 1 gen làm thay đổi không đáng kể tần số alen của gen đó qua mỗi thế hệ.

C. Di nhập gen xảy ra do các quần thể khác loài cách li không hoàn toàn với nhau.

D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ toàn bộ alen lặn ra khỏi quần thể.

Câu 98: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

(1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã.

(2) Diễn thế sinh thái có quy luật và có thể đoán nhận được.

(3) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực.

(4) Quan hệ hỗ trợ của các loài ưu thế là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.

A. 1.                                     B. 4.

C. 3.                                     D. 2.

Câu 99: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 17000Ao. Hiệu số của nuclêôtit loại A với loại không bổ sung là 1000. Số nuclêôtít từng loại của gen đó là

A. A=T=2000; G=X=3000.

B. A=T=3000; G=X=2000.

C. A=T=4000; G=X=6000.

D. A=T=6000; G=X=4000.

Câu 100: Trong quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa, một tinh tử kết hợp với tế bào nhân cực để tạo ra

A. túi phôi.

B. hợp tử.

C. tế bào thịt quả.

D. tế bào tam bội.

Câu 101: Trong các quá trình sau, có bao nhiêu quá trình diễn ra ở cả thực vật C và thực vật C4?

(1) Quang phân li nước giải phóng oxi.

(2) Tổng hợp ATP và NADPH.

(3) Cố định CO2 theo chu trình Calvin.

(4) Pha sáng diễn ra trên màng tilacôit.

(5) Lục lạp của tế bào mô giậu tổng hợp chất trung gian có 4 cácbon.

A. 3.                                     B. 4.

C. 2.                                     D. 5.

Câu 102: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2AA : 0,6Aa : 0,1aa : 0,1A1A. Biết quần thể đang xét có kích thước lớn, quần thể này đã chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến gen.

D. Di nhập gen.

Câu 103: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về đột biến điểm?

(1) Tác động lên đơn vị là cặp nuclêôtit.

(2) Chắc chắn làm biến đổi trình tự nuclêôtit của gen.

(3) Chắc chắn làm biến đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit do gen mã hóa.

(4) Đột biến thay thế ở bộ ba mở đầu không làm thay đổi số axit amin trong chuỗi polipeptit.

A. 4.                                     B. 2.

C. 1.                                     D. 3.

Câu 104: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về tạo giống mới nhờ công nghệ gen?

(1) Không sử dụng thể truyền plasmit để chuyển gen vào động vật.

(2) Công nghệ gen gồm biến đổi gen có sẵn hoặc thêm gen mới vào hệ gen.

(3) Phương pháp tiêm gen vào hợp tử động vật có thể tạo ra động vật biến đổi gen.

(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào xôma sau đó nhân bản vô tính, chắc chắn tạo ra động vật biến đổi gen.

A. 3.                                     B. 2.

C. 4.                                     D. 1.

Câu 105: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về ổ sinh thái?

(1) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của nhân tố đó.

(2) Sinh vật không thể sinh sống ổn định theo thời gian khi ở ngoài ổ sinh thái.

(3) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

(4) Hai loài trùng ổ sinh thái có thể dẫn đến cạnh tranh.

A. 3.                                     B. 4.

C. 2.                                     D. 1.

Câu 106: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

A. Thể tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể gồm NST của nhiều loài khác nhau.

B. Thể đa bội lẻ thường bất thụ do tế bào sinh dục không thể giảm phân.

C. Thể ba có khả năng giảm phân tạo ra giao tử bình thường.

D. Trong nhân tế bào của thể 1 có 1 nhiễm sắc thể.

Câu 107: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cơ chế gây ung thư ở người?

A. Gen tiền ung thư là gen bình thường.

B. Đột biến trội gen ức chế khối u gây ra bệnh ung thư.

C. Ung thư do đột biến gen quy định các yếu tố sinh trưởng thường xảy ra ở tế bào xôma.

D. Đột biến các gen kiểm soát phân bào có thể gây ra bệnh ung thư.

Câu 108: Trong quá trình dịch mã, tiểu phần nhỏ của riboxom nhận ra và bám vào mARN ở

A. trình tự nuclêôtit đặc trưng phía đầu 3’.

B. trình tự nuclêôtit đặc trưng phía đầu 5’.

C. mã mở đầu 5’AUG3’.

D. mã mở đầu 3’AUG5’.

Câu 109: Ở một loài thực vật, khi lai cây thuần chủng hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được  F2 có 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng là

A. 3/16.                                B. 5/7.

C. 3/7.                                  D. 7/16.

Câu 110: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình phát triển của bướm?

(1) Bướm thuộc nhóm biến thái không hoàn toàn.

(2) Nhộng là giai đoạn biến đổi từ sâu thành bướm trưởng thành.

(3) Sâu bướm là giai đoạn sinh sản, đẻ trứng.

(4) Sâu bướm trải qua nhiều giai đoạn lột xác và biến đổi thành nhộng.

A. 4.                                     B. 3.

C. 1.                                     D. 2.

Câu 111: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}}\) thực hiện quá trình giảm phân. Tế bào thứ nhất có trao đổi chéo giữa A và a, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 2 có trao đổi chéo giữa D và d, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 3 có xảy ra trao đổi chéo giữa A và a, D và d. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Tạo ra tối thiểu 8 loại giao tử.

(2) Tạo ra tối đa 12 loại giao tử. 

(3) Số giao tử chỉ chứa NST liên kết tối đa là 6.

(4) Số giao tử chỉ chứa NST có hoán vị gen tối đa là 6.

A. 2.                                     B. 1.

C. 3.                                     D. 4.

Câu 112: Ở một loài động vật, kiểu gen chứa 2 gen trội A và B quy định kiểu hình lông trắng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông vàng, kiểu gen chứa D và B quy định kiểu hình tai dài, các kiểu gen còn lại quy định tai ngắn. Thực hiện phép lai P: \(\dfrac{{AD}}{{ad}}{X^{BE}}{X^{be}}{\rm{ }} \times \dfrac{{Ad}}{{aD}}{X^{BE}}Y\). Khoảng cách giữa A với D là 40cM, khoảng cách giữa gen B và E là 20cM, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới XX. Theo lí thuyết, ở F1, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?

(1) F1 có 4 loại kiểu hình.                             

(2) F1 có 56 loại kiểu gen.

(3) Tỉ lệ kiểu gen \(\dfrac{{A{\rm{d}}}}{{A{\rm{d}}}}{X^{BE}}{X^{BE}}\) bằng 0,12.   

(4) Tỉ lệ kiểu hình lông trắng, tai ngắn ở F1 chiếm 21,25%.

A. 4.                                     B. 2.

C. 1.                                     D. 3.

Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên 1 nhiễm sắc thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen có thể xảy ra một hoặc 2 giới với tần số nhỏ hơn 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu đời con (F) có 4 loại kiểu hình, chắc chắn xảy ra trao đổi chéo ở bố mẹ (P).

(2) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn tạo ra 4 loại kiểu hình ở F, chắc chắn P dị hợp 2 cặp gen.

(3) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, không thể tạo ra F có tỉ lệ phấn li kiểu hình 9:3:3:1.

(4) Nếu 1 cơ thể tự thụ phấn, F có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa đỏ, quả tròn: 1 hoa vàng, quả tròn, chắc chắn không có trao đổi chéo ở P.

(5) Nếu F có 4 loại kiểu hình, kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 0,35 chắc chắn P có 1 bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp lặn hoặc dị hợp 1 cặp gen.

A. 3.                                     B. 2.

C. 4.                                     D. 5.

Câu 114: Khi nói về rối loạn phân li NST trong phân bào của một tế bào, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?

(1) NST không phân li trong phân bào có thể do thoi vô sắc không hình thành hoặc không co rút.

(2) 2 NST kép của một cặp tương đồng không phân li trong nguyên phân có thể không làm thay đổi số lượng NST ở 2 tế bào con.

(3) Một NST kép không phân li trong giảm phân I, chắc chắn tất cả các giao tử đều bất thường về số lượng NST.

(4) Trong nguyên phân, nếu không phân li của toàn bộ NST thì không có quá trình phân chia tế bào chất.

A. 4.                                     B. 3.

C. 2.                                     D. 1.

Câu 115: Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen (nếu có) với tần số nhỏ hơn 0,5. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1?

(1)Aa × aa ; (2)AaBb × aabb ; (3)Aabb × aaBb ; (4)AABb × aaBB ; (5)\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}\) ; (6)\(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

A. 4.                                     B. 3.

C. 5.                                     D. 2.

Câu 116: Một quần thể có thế hệ xuất phát (P) 0,4A1a : 0,6Aa. Biết các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A>A1>a. Quần thể ngẫu phối qua 1 thế hệ, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1

A. 0,09 : 0,04 : 0,62 : 0,25.

B. 0,09 : 0,12 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25.

C. 0,21 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25.

D. 0,24 : 0,25 : 0,51.

Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 2 gen không alen quy định (A,a; B,b). Kiểu gen có gen trội A và B quy định kiểu hình quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn quy định kiểu hình quả vàng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình quả tím. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các cây quả tím giao phấn, F1 không thể có kiểu hình quả đỏ.

B. Các cây quả tím tự thụ phấn, F1 chỉ có các cây quả tím.

C. Các cây quả đỏ giao phấn với cây quả vàng, F1 chỉ có các cây quả đỏ.

D. Một cây quả đỏ tự thụ phấn, F1 có thể cho kết quả là 9 quả đỏ: 6 quả tím: 1 quả vàng.

Câu 118: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có 6 người chưa xác định chính xác được kiểu gen.

(2) Xác suất  để cặp vợ chồng III10­ – III11 sinh được người con gái không mù màu bằng 1.

(3) Cặp vợ chồng III10­ – III11 sinh được 1 người con trai, xác suất đứa trẻ này mù màu bằng 1/8.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng III10­ – III11 sinh được người con trai tóc xoăn và không mù màu là 1/9.

A. 2.                                     B. 4.

C. 1.                                     D. 3.

Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể ba có kiểu gen Aaa tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ. Biết giao tử đực (n + 1) không có khả năng thụ tinh, các loại giao tử cái thụ tinh bình thường. Sức sống của hợp tử là tương đương nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2

A. 4 đỏ: 5 trắng.

B. 83 đỏ: 79 trắng.

C. 52 đỏ: 35 trắng.

D. 7 đỏ : 9 trắng.

Câu 120: Thực hiện phép lai P: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times {\rm{ }}\dfrac{{Ab}}{{ab}}{X^{DE}}Y\). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cm, khoảng cách giữa gen D và E là 20cm. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là

A. 22,4%.                             B. 40,75%.

C. 32,15%.                           D. 55,2%.

Xem lời giải

Đề số 37 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân thực?

     A. Mỗi loài sinh vật bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc gen.

     B. Mọi tế bào trong 1 cơ thể đa bào có số lượng nhiễm sắc thể như nhau.

     C. Hình thái, cấu trúc đặc trưng của mỗi nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

     D. Hình thái, cấu trúc các nhiễm sắc thể biến đổi qua các kỳ của phân bào.

Câu 2: Điều nào sau đây là sai?

    A. Không phải tất cả các gen ở sinh vật nhân sơ là không phân mảnh.

    B. Các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục gọi là gen phân mảnh

    C. Trong vùng mã hóa của gen phân mảnh, các đoạn mã hóa axit amin xen kẽ các các đoạn không mã hóa axit amin 

    D. Trong vùng mã hóa của gen không phân mảnh, các đoạn mã hóa axit amin xen kẽ các các đoạn không mã hóa axit amin 

Câu 3: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.

D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.

Câu 4: Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có  ri bô nucleotit loại A là 150. Số ri bô nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là

 A. 900.                            B. 450.

C. 600.                             D. 1200.

Câu 5: Cho các dữ kiện sau: 1- enzim ligaza nối các đoạn exon; 2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã; 3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon; 4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’-OH ở mạch gốc của gen; 5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó. Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là    

A. 5.                                          B. 4.

 C. 3.                                         D. 2.

Câu 6: Ba gen chứa N15 cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90 chuỗi polinucleotit hoàn toàn mới. Số lần nhân đôi của mỗi gen là     

A. 4.                                           B. 6.

C. 7.                                          D. 5.

Câu 7: Cho các dữ kiện: 1- Enzim đặc hiệu cắt axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipéptít vừa tổng hợp; 2- Riboxom tách thành 2 tiểu thể bé và lớn rời khỏi mARN; 3- chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein; 4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại. Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc phiên mã là

A. 4-1-3-2.                          B. 4-2-3-1.

 C. 4-2-1-3.                         D. 4-3-1-2.

Câu 8: Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Lăc Operon là đúng?

A. Khi môi trường không có Lăc tô zơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung.

C. Khi gen cấu trúc A bị đột biến thì gen Z và gen Y không được phiên mã.

D. Gen điều hòa có nhiệm vụ trực tiếp điều khiển hoạt động của Lăc Operon.

Câu 9: Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở

A. vùng nhân.

B. không bào.

C. tế bào chất.

D. nhân tế bào.

Câu 10: Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?

A. Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính.

B. Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ.

C. Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.

D. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa gen không alen.

Câu 11: Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là

A. được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.

B. trong mỗi một phân tử đều có mối liên kết hiđrô và liên kết cộng hóa trị.

C. đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của ARN).

D. tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.

Câu 12: Điểm sai khác giữa quá trình tái bản và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân chuẩn

A. có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.

B. diễn ra vào kì trung gian của quá trình phân bào.

C. mạch pôlinuclêôtit mới được tổng hợp kéo dài theo chiều 5' - 3'.

D. thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu 13: Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật gồm 1.Điều hòa phiên mã. 2. Điều hòa dịch mã. 3. Điều hòa sau dịch mã. 4.Điều hòa qua Operon. 5. Điều hòa ở từng gen. Điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ là

A. 1,2,3                               B. 1,4

C. 1,2,3,4                            D. 1,5

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN?

A. tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch”

B. Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu.

C. Đầu 5/ của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển.

D. tARN có kích thước ngắn và có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 15: Đặc điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là

A. có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.

B. phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.

C. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.

D. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 16: Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:

    (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.

    (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.

    (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.

    (4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.

    (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

Nhận xét đúng là

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (4).

C. (2), (4), (5).

D. (3), (4), (5).

Câu 17: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào chỉ diễn ra khi môi trường có đường lactôzơ?

A. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.

B. Prôtêin ức chế liên kết với đường lactôzơ.

C. Các gen cấu trúc Z, Y, A  không được phiên mã.

D. Enzim ARN pôlimeraza không liên kết với vùng khởi động.

Câu 18: Quá trình dịch mã dừng lại

A. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.

B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

C. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.

D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây là không đúng?

A. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.

B. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.

C. Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.

D. Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.

Câu 20: Xác định vị trí xảy ra các cơ chế di truyền của gen nhân ở cấp độ phân tử ở tế bào nhân thực, kết luận nào sau đây là sai?

A. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.

B. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.

C. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào.

D. Quá trình tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất.

Câu 21: Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 7800 liên kết hiđrô, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X nhiều hơn số liên kết trong các cặp A-T là 3000. Chiều dài của gen là

A. 3000 A0.                    B. 5100 A0.

C. 3100 A0.                    D. 2550 A0.

Câu 22: Điều khẳng định nào dưới đây về Opêron là đúng ?

A. Opêron là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau qui định các prôtêin có chức năng liên quan đến nhau.

B. Các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa gọi là một opêron

C. Opêron là một nhóm gen cấu trúc kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc cùng một lúc.

D. Opêron là một nhóm gen cấu trúc được phiên mã cùng một lúc thành một phân tử mARN.

Câu 23: Điều hòa hoạt động gen ở cấp độ sau dịch mã là

A. làm biến đổi prôtêin được tổng hợp để thực hiện chức năng nhất định. 

B. làm bất hoạt phân tử prôtêin.

C. điều hòa thời gian tồn tại của mARN.

D. biến đổi lượng mARN được tạo ra.

Câu 24: Điều nào sau đây là không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?

A. Đều bắt đầu bằng  axit amin foocmin mêtiônin.

B. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí mở đầu bị cắt bỏ.

C. Đều bắt đầu bằng  axit amin mêtiônin.

D. Đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào.

Câu 25: Mã di truyền không có đặc tính nào sau đây?

A. Tính thoái hóa.

B. Tính đặc trưng.

C. Tính đặc hiệu.

D. Tính phổ biến.

Câu 26: Chiều dài của một gen bằng bao nhiêu A0 để mã hóa một chuỗi pôlypeptit hoàn chỉnh có 300 axitamin?  

 A. 3070,2A0.                       B. 3060 A0 .

 C. 3080,4A0.                       D. 3000 A0 .

Câu 27 : Loại axit amin đươc mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất là

A. Mêtiônin và Triptôphan.

B. Mêtiônin và Alanin.

C. Mêtiônin và Lơxin.        

D. Mêtiônin và Valin

Câu 28: Trong tế bào nhân thực, thứ tự sắp xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến phức tạp của nhiễm sắc thể là

A. nuclêôxôm→ sợi nhiễm sắc →sợi cơ bản→crômatit.

B. nuclêôxôm→ sợi cơ bản→crômatit→ sợi nhiễm sắc.

C. nuclêôxôm→ sợi cơ bản→sợi nhiễm sắc→crômatit.

D. nuclêôxôm→ crômatit →sợi nhiễm sắc→ sợi cơ bản.

Câu 29: Xét hai tế bào sinh dục sơ khai A và B của cùng một loài, trong đó A là tế bào sinh dục đực, B là tế bào sinh dục cái. Cả hai tế bào này đều trải qua vùng sinh sản, vùng sinh trưởng và vùng chín. Biết tại vùng sinh sản tổng số lần nguyên phân của tế bào A và B là 9 lần, số giao tử tạo ra do tế bào A gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra biết hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% và có 50% số hợp tử tạo thành phát triển thành cá thể con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào và số cá thể con sinh ra là:

A. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.

B. Tế bào A nguyên phân 4 lần, tế bào B nguyên phân 5 lần, có 4 cá thể con sinh ra.

C. Tế bào A nguyên phân 6 lần, tế bào B nguyên phân 3 lần, có 4 cá thể con sinh ra.

D. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 8 cá thể con sinh ra.

Câu 30: mARN có trình tự ribônuclêotit là : 5’AUGUAXGGGUAU ....3’ .Mạch bổ sung của gen tổng hợp nên mARN trên có trình tự các nucleotit như sau:

A. 3’AUGUAXGGGUAU ...5’ 

B. 3’ TATGGGXATGTA.... 5’  

C. 5’AUAXXXGUAXAU ....3’

D. 3’AUAXXXGUAXAU .... 5’  

Câu 31: Gen có chiều dài 5100A0 và A đênin chiếm 30%. Kết luận đúng về gen trên:  

A. Gen có 3600 liên kết hyđrô và có 150 chu kỳ xoắn .

B. Gen có 2999 liên kết hóa trị và 108.104 đvC .

C. 300 chu kỳ xoắn và 3600 liên kết hi đrô .

D. 500 bộ ba và có G = X = 900 Nucleotit.

Câu 32: Ở côn trùng có hình thức hô hấp sau:

A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể

B.Hô hấp bằng hệ thống ống khí

C.Hô hấp bằng mang

D. Hô hấp bằng phổi.

Câu 33: Nhóm động vật có hệ tuần hoàn kép là:

A. cá xương, chim, thú

B.chân khớp, lưỡng cư, thú.

C. bạch tuộc, chim, thú. 

D. lưỡng cư, bò sát, chim và thú.

Câu 34: Hệ dẫn truyền tim gồm:

A. nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

B.Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

C. tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

D. Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His .

Câu 35: Phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học gọi là:

A. Hướng trọng lực

B. Hướng hóa

C. Hướng tiếp xúc

D. Hướng nước.

Câu 36: Các kiểu ứng động của cây?
A. Ứng động không sinh trưởng - ứng động để tồn tại.

B. Ứng động sức trương - hoá ứng động.
C. Ứng động sinh trưởng - ứng động để tồn tại.   

D. Ứng động sinh trưởng - ứng động không sinh trưởng.

Câu 37: Hô hấp ở động vật là:

A. quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

B. là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng.  

C. là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxy hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phóng CO2 ra ngoài.

D. là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxy hóa các chất trong tế bào.                         

Câu 38: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?

A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. 

B. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

C. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.

D. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.

Câu 39: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất?

A. Phổi của động vật có vú.

B. Phổi và da của ếch nhái.     

C. Phổi của bò sát.

D. Da của giun đất.

Câu 40: Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:

A. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. 

B. Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.                    

C. Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và mạng Puôckin.

D. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.

Xem lời giải

Đề số 39 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau. ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200 cm chiếm tỷ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường.Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

A. 1                                                 B. 2

C. 3                                                 D. 4

Câu 2: Người ta phân biệt nhóm thực vật C­3, C4 chủ yếu dựa vào:

A.Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá    

B.Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.

C.Sự khác nhau ở các phản ứng sáng

D.Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.

Câu 3: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

1. aaBbDd × AaBBDd

2. AaBbDd × aabbDd

3. AAbbDd × aaBbDd

4. aaBbDd × aabbDd

5. AaBbDD × aaBbDd

6. AABbdd × AabbDd

Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3:3:1:1

A. 3                                         B. 4

C. 1                                         D. 2

Câu 4: Bệnh Pheninketo niệu (phenylketonuria) có đặc điểm sau:

Phương án đúnglà:

A. 1, 2, 3                                 B. 1, 3. 4

C. 1, 3, 5                                 D. 2, 3, 4

Câu 5:Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng: 6 cây hoa đơn, màu vàng : 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định thì khi cho F1 lai phân tích thu được tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

A. 1 : 2 : 1                   B. 1 : 1 : 1 : 1 

C. 1 : 1                        D. 3 : 1

Câu 6: Hô hấp sáng xảy ra qua 3 bào quan lần lượt là:

A. Lục lạp → Ti thể → Peroxixom

B. Peroxixom → Lục lạp → Ti thể

C. Lục lạp → Peroxixom → Ti thể

D. Ti thể → lục lạp → Peroxixom

Câu 7: Khi nói về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong hệ sinh thái nhân tạo người ta cần kéo dài chuỗi thức ăn để tăng năng suất

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa hệ sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng lớn

C. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong quần xã

D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

Câu 8: Morgan phát hiện ra quy luật  liên kết gen nhờ phép lai:

1.Lai trở lại

2.Lai phân tích

3.Lai thuận nghịch

4.Lai xa

Phương ánđúnglà:

A. 1, 3                                     B. 1, 2

C. 3, 4                                     D. 2, 3

Câu 9: Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào có:

A. 400 NST kép

B. 800 NST kép

C. 400 NST đơn

D. 800 NST đơn

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường

B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại

C. Trong một hệ sinh thái, sự chuyển hóa vật chất diễn ra theo chu trình.

D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, … chỉ có khoảng 90% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

Câu 11: Một phân tử mARN dài 0,1989 µm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:

A. 970                                     B. 975

C. 1940                                   D. 966

Câu 12: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu long do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng

1.Tần số alen a ở giới cái là 0,4

2.Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%

3.Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

4.Tần số alen A ở giới đực là 0,4

5.Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang kiểu gen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

6.Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen

Số nhận xét đúnglà:

A. 2                                         B. 3

C. 4                                         D. 1

Câu 13: Cho các thành tựu ứng dụng di truyền học sau đây:

1.Tạo giống bông kháng sâu hại

2.Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại

3.Giống cà chua có gen sinh sản etilen bất hoạt

4.Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống

5.Cừu Doly

6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa

7.Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người

Những thành tựu của công nghệ gen là:

A. 1, 4, 5, 7

B. 1, 3, 4, 6, 7

C. 1, 4, 6, 7

D. 1, 2, 4, 5, 7

Câu 14:Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của:

A. Thực vật hạt kín và thú

B. Thực vật hạt kín, chim và thú

C. Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú

D. Thực vật hạt trần, chim và thú

Câu 15: Khi nói về di – nhập gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?

A. Di- nhập gen làm thay đổi tần số alen ngẫu nhiên

B. Di- nhập gen có thể làm nghèo hoặc làm giàu vốn gen của quần thể

C. Di- nhập gen xảy ra giữa các quần thể cùng loài

D. Di- nhập gen làm giảm tần số alen có hại của quần thể

Câu 16: Cho bảng sau

Cột A

Cột B

  1. Lá có bảnrộng, mỏng
    1. Trao đổikhí và hơi nước khi quang hợp
  2. Mạch dẫn
    1. Chứa lục lạp thực hiện quang hợp
  3. Biểu bì
    1. Hấp thụ được nhiều ánh sáng
  4. Mô giậu
    1. Vận chuyển nước, khoáng và các chất hữu cơ
  5. Khí khổng
    1. Bảo vệ
 
   
   
   
   


Hãychọn đáp án đúng nhất khi kết hợp cột A và cột B là:

A. 1 – c, 2 – d, 3 – e, 4 – b, 5 – a

B. 1 – a, 2 – d, 3 – e, 4 – b, 5 – c

C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d, 5 – e

D. 1 – b, 2 – d, 3 – e, 4 – c, 5 – a

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là không đúng?

A. Ở châu chấu đực và rệp cái nhiễm sắc thể giới tính chỉ có 1 chiếc (OX)

B. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma.

C. Ở tất cả các loài động vật, NST giới tính thường chỉ gồm 1 cặp, khác nhau giữa giới đực và giới cái.

D. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường.

Câu 18: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật

B. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

C. Mật độ của quần thể là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bổ trong khoảng không gian của quần thể.

D. Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.

Câu 19: Cho các phương án sau:

1.Nuôi cấy mô tế bào

2.Sinh sản sinh dưỡng

3.Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội

4.Tự thụ phấn bắt buộc

5.Lai tế bào sinh dưỡng

Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:

A. 1, 2                         B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 3, 4                 D. 1, 2, 5

Câu 20: Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn, b cánh đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?

A. 12                                       B. 8

C. 6                                         D. 4

Câu 21: Coaxecva có những biểu hiện là:

A. Có chứa các hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố: C, H, O như lipit, saccarit

B. Có chứa các hợp chất hữu cơ phân tử hòa tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo

C. Có khả năng tăng kích thước và duy trì cấu trúc tương đối ổn định trong dung dịch

D. Có chứa các enzim kết hợp với các ion kim loại và  liên kết với các polypeptit.

Câu 22: Các cá thể trong 1 quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?

1.Quan hệ hỗ trợ

2.Quan hệ cạnh tranh khác loài

3.Quan hệ đối địch

4.Quan hệ cạnh tranh cùng loài

5.Quan hệ vật ăn thịt – con mồi

Đáp ánđúng

A. 1,4 

B. 1,3,4

C. 1,2,3,4

D. 1,2,3,4,5

Câu 23: Cho sơ đồ mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:

 

Các số tương ứng 1, 2, 3, 4 sẽ là:

A.H+, APT, NADPH. CO2

B.CO2, ATP, NADPH, RiDP

C.H2O, ATP, NADPH, CO2

D.CO2, ATP, NADPH, H2O

Câu 24: Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?

1.Cách li địa lý là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển, … ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ.

2.Cách li địa lý trong thời gian dài sẽ dẫn đén cách li sinh sản và hình thành loài mới.

3.Cách li địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tấn số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

4.Cách li địa lý có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới

5.Cách li địa lý có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

6.Cách li địa lý là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.

Số phương án đúnglà:

A. 2                                         B. 3

C. 4                                         D. 1

Câu 25: Mỗi phân tử tARN

A. Chỉ gắn với một loại aa, aa được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinucleotit

B. Có cấu trúc 2 sợi đơn liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung và tạo nên cấu trúc 3 thùy tròn

C. Có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN

D. Có chức năng vận chuyển aa để dịch mã và mỗi tARN có thể vận chuyển đồng thời nhiều aa.

Câu 26: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản (hay phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản) của các cá thể với các kiều gen khác nhau trong quần thể.

B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể hoặc mang các loại alen đã có sẵn trong quần thể và do vậy sẽ làm thay đổi thành phần kiều gen và tần số alen của quần thể.

C. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp (các alen đột biến), quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị cấp (biến dị tổ hợp) vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa.

D. Cứ khoảng một triệu giao tử sẽ có 1 giao tử mang một alen đột biến. Với tốc độ như vậy, đột biến gen không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 27: Ở một loài côn trùng, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với a quy định cánh cụt. Cho các cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là:

A. 3 cánh dài: 1 cánh cụt

B. 5 cánh dài : 1 cánh cụt

C. 1 cánh dài : 1 cánh cụt

D. 5 cánh dài : 3 cánh cụt

Câu 28: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)Db thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 3 tế bào trên

(1).1 : 1

(2).1 : 1 : 1 : 1

(3).1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1

(4).1 : 1 : 2 : 2

A. 1                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 29: Về mặt chuyển hóa năng lượng, quang hợp là quá trình:

A. Chuyển quang năng sang hóa năng

B. Chuyển quang năng sang nhiệt năng

C. Chuyển hóa năng sang quang năng

D. Chuyển nhiệt năng sang động năng

Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen đều nằm ở NST thường, phân li độc lập nhau. Thực hiện một phép lai giữa 2 cơ thể (P) cùng loài, ở thế hệ F1 người ta thu được tính trạng dạng quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1, tính trạng màu sắc quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Theo lí thuyết, nếu không xét đến phép lai thuận nghịch thì số phép lai tối đa thỏa mãn bài toán trên là:

A. 1                                         B. 4

C. 2                                         D. 3

Câu 31: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di chuyển một bệnh ở người do một trong 2 alen của 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn

 

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III là con trai và bị bệnh là:

A. 1/36                                    B. 1/18           

C. 8/9                                      D. 17/36

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hat trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạt ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 33: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen có quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai (P): ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)XDXd×♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)XDY thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luật sau, có bao nhiêu kết luận sai?

A. 1                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen (A,a;B,b) phân li độc lập quy định, kiểu gen nào có mặt của cả 2 loại alen trội A và B sẽ quy định điểu hình hoa đỏ, kiểu gen nào chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không có hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng; tính trạng chiều cao thân to do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen nào có mặt của alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen không có alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 33,75% cây hoa đỏ, thân cao: 3,75% cây hoa đỏ, thân thấp: 33,75% cây hoa hồng thân cao, 16,25% cây hoa hồng, thân thấp: 7,5% cây hoa trắng, thân cao : 5% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng:

1.F1thu được tối đa 20 kiểu gen khác nhau

2.Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm 50%

3.Cho cây X tự thụ phấn, ở đời con thu được các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 40,5%

4.Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20%

A. 1                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 35: Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro, trên mạch một của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là:

A. 448                                     B. 224

C. 112                                     D. 336

Câu 36: Nhận định nào không đúngkhi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?

A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước

B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng

C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.

Câu 37: Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:

1.Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản

2.Hô hấp là nhiệt độ môi trường bảo quản tăng

3.Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản

4.Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm

Số nhận định không đúngtrong các nhận định nói trên là:

A. 3                                         B. 1

C. 2                                         D. 4

Câu 38: Nếu một gen quy định một tính trạng thì trường hợp nào sau đây đột biến gen lặn khó biểu hiện kiểu hình?

A. Gen lặn phát sinh do đột biến ở tế bào sinh dưỡng

B. Gen nằm trên NST X của giới dị giao tử

C. Gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử hoặc dị hợp tử thiếu

D. Gen nằm trên NST thường hoặc NST X của thể  một nhiễm

Câu 39: Cho các đặc điểm sau:

1.ADN mạch vòng kép

2.Có chứa gen đánh dấu

3.Có trình tự nhận biết của enzim cắt

4.Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân

5.ADN mạch vòng đơn

6.Có khả năng nhân đôi độc lập so với ADN thể nhân

Đặc điểm đúngvới plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?

A. 1, 2, 3, 6

B. 2, 3, 5, 6

C. 1, 2, 3, 4, 6

D. 2, 3, 4, 6

Câu 40: Enzim tham gia cố định nito tự do là

A. Restrictaza             B. Oxygenaza

C. Cacboxylaza           D. Nitrogenaza

Xem lời giải

Đề số 40 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học



A. 2 và 3                                 B. 1 và 4

C. 2 và 4                                 D. 1 và 2

Câu 40 : Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng . Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường . Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A. Tương tác cộng gộp

B. Tương tác bổ sung

C. Tương tác át chế

D. Phân li độc lập

Xem lời giải

Đề sô 41 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1.Cơ chế di truyền học của hiện tượng lặp đoạn là

A. Do sự đứt gãy trong quá trình phân ly của các NST đơn về tế bào con

B. do đột biến gây đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên

C. NST tái sinh không bình thường ở một số đoạn

D. do trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I

Câu 2.Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây có thể dẫn tới sự biến đổi vật chất di truyền

A. 5                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 3.Có thể có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của 2 loài khac nhau ?

(1)nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(2)lai tế bào sinh dưỡng

(3)tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

(4)tạo giống nhờ công nghệ gen

A. 3                                         B. 2

C. 1                                         D. 4

Câu 4. Khi nói về quần thể ngẫu phối,phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ

C. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình

D. Quá trình ngẫu phối làm không làm thay đổi tần số alen của quần thể ở những điều kiện nhất định.

Câu 5. Khi nói về bệnh pheninketo niệu (PKU) có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu đúng ?

(1)bệnh PKU là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen

(2)bệnh PKU do enzyme không chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tyrozin

(3)người bệnh phải kiêng hoàn toàn pheninalanin

(4)pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí

A. 2                                         B. 3

C. 1                                         D.4

Câu 6.Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ:

A. Tạo ra những tổ hợp mới của những tính trạng đã có

B. làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ

C. các tính trạng phân ly tạo thành nhóm

D. gây hiện tượng biến dị tương quan

Câu 7.Để đem lại hiệu quả kinh tế cao, nên dùng conxixin hoặc chất gây đa bội thể với

A. Lúa                                     B. Ngô

C. củ cải                                  D. đậu/ đỗ

Câu 8. Có bao nhiêu ứng dụng sau đây không dựa trên cơ sở kỹ thuật di truyền

(1)tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỡ để phân hủy các vệt dầu loang trên biển

(2)sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người

(3)tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penicillin cao gấp 200 lần dạng bình thường

(4)tạo ra giống bông mang gen có khả năng sản xuất thuốc trừ sâu

(5)tạo giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ

(6)tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối

A. 2                                         B.1

C.4                                          D. 3

Câu 9.Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng

A. Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó

B. vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose

C. vì lactose làm gen điều hòa không hoạt động

D. vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt

Câu 10.Nếu một bệnh di truyền không thể chữa được thì cần phải làm gì

A. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần hạn chế sinh sản

B. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh đẻ

C. Không cần đặt ra vấn đề  vì bệnh nhân sẽ chết

D. Không có phương pháp nào cả

Câu 11. Sự không phân ly của bộ NST 2n trong tế bào ở đỉnh sinh trưởng có thể tạo nên

A. Cành đa bội lệch

B. thể bốn nhiễm

C. thể tứ bội

D. cành tứ bội trên cây lưỡng bội

Câu 12. Trong quần thể người có 1 số thể đột biến sau

(1)ung thư máu

(2)bạch tạng

(3)hội chứng Claifento

(4)dính ngón tay 2,3

(5)hội chứng Đao

(6)mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST

A. 3,4,5                                   B. 1,3,5

C. 3,5,6                                   D. 1,3,4

Câu 13.Vì sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến ?

A. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein

B. nó làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein

C. làm cho ADN không tái bản dẫn đến không kế tục được vật chất giữa các thế hệ được

D. cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen

Câu 14.Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng

A. tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà

B. kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch

C. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn

D. hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa

Câu 15.Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật

(1)rối loạn phân bào 1 của tất cả các cặp NST

(2)Rối loạn phân bào lần 2 của 1 vài cặp NST

(3)Lai xa kèm đa bội hóa

(4)Các thoi phân bào không hình thành trong nguyên phân

(5)Các cặp NST phân ly đều ở kỳ sau nguyên phân

A. 1,2,4,5                                B. 1,3,5

C. 1,2,4                                   D. 1,3,4

Câu 16.Loài thực vật nào không sinh sản sinh dưỡng ?

A. Mía                                     B. lúa

C. Rau ngót                            D. sắn

Câu 17.Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền  của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội

B. người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống

C. để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào người ta thường bắt đầu bằng tạo các dòng thuần chủng

D. trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai nhưng nếu con lai này lai với dòng thứ 3 thì đời con lại có ưu thế lai

Câu 18.Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai bằng bao cao su ?

A. Không cho trứng chín và rụng

B. Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh

C. Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ

D. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng

Câu 19.Quan sát hình vẽ, chọn kết luận không đúng

 

A. Phản ứng của cây với ánh sáng thuộc kiểu ứng động sinh trưởng

B. Ngọn cây hướng sáng dương

C. Rễ cây hướng sáng âm

D. Hướng sáng giúp cây quang hợp tốt hơn

Câu 20.Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

C. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

D. Trong tế bào, các gen luôn di chuyển cùng nhau thành một nhóm liên kết.

Câu 21: Kết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lại thuận và lại nghịch là:

A. Tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền.

B. Nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền.

C. Phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy định.

D. Cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc quy định các tính trạng của cơ thể con.

Câu 22: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?

A. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm qua các đời.

B. Chọn lọc từ quần thể thường ít hiệu quả.

C. Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

D. Quần thể phân hóa dần thành các dòng thuần.

Câu 23: Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?

A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.

B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đất.

C. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây trồng.

D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp.

tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng là vì:

Câu 24: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen?

A. E. coli có ADN tái tổ hợp chứa gen insulin người.

B. Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống.

C. Cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính.

D. Cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn.

Câu 25: Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính gì?

A. Học được                           B. Hỗn hợp

C. In vết                                  D. Bẩm sinh

Câu 26: Cho phép lai P: AaBbddEe × AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1

A. 9/64                                    B. 16/64 

C. 32/64                                  D. 27/64

Câu 27: Cho biết 3 bộ ba làm nhiêm vụ kết thúc quá trình dịch mã là ATT, ATX, AXT. Một gen ở tế bào nhân sơ, vùng mã hóa có 450 bộ ba, trong đó mạch mã gốc có bộ ba thứ 110 là AGT (số thứ tự các bộ ba tính cả bộ ba mở đầu). Nếu gen bị đột biến làm thay thế cặp GX bằng cặp TA ở bộ ba thứ 110 thì phân tử prôtêin tổng hợp từ gen đột biến có số axitamin là?

A. 448                                     B. 449

C. 108                                     D. 109

Câu 28: Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,5Aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này

(1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.

(2) Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.

(3) Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(4) Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%

(5) Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%

A. 5                                         B. 4

 C. 2                                        D. 3

Câu 29: Theo định luật Hacđi-Vanbec, có bao nhiều quần thể dưới đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 0,4AA: 0,4Aa:0,1aa

(2) 0,49AA:0,42Aa:0,09aa 

(3) 100%Aa

(4) 100%AA 

(5) 0,7744AA:0,2112Aa:0,0144aa

(6) 100%aa

A. 4                                         B.

C. 3                                         D. 5

Câu 30: Cho các cây F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn chiếm 50,16%. Biết thân cao, quả tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dài; mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các tế bào sinh giao tử như nhau, không có đột biến.Kết luận nào sau đây đúng?

A. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 10%.

B. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 20%.

C. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 8%.

D. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 16%.

Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2

A. 1/64                                    B. 6/256 

C. 1/128                                  D. 2/9

Câu 32: Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + T)/ (G + X) là 0,6 thì hàm lượng G + X của nó xấp xỉ là:

A. 0,62                                    B. 0,26 

C. 0,68                                    D. 0,70

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng về đời con?

A. Có hai loại kiểu hình là đỏ ngọt và vàng ngọt

B. Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 1/36

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 35:1

D. Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 35/36

Câu 34: Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã nghiên cứu về gen quy định màu sắc vỏ trứng. Gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?

A. XaXa × XAY

B. XAXa × XaY

C. XAXA × XaY

D. XAXa × XAY

Câu 35: Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh, gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn, nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen với cây 1 chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ 12,5%. Kiểu gen của cây 1 đem lai là:

1. AaBb

2. Aabb

3. AABb 

4. aabb

5. aaBb

6. AaBB.

A. 2                                         B. 2, 5 

C. 1, 4, 5                                 D. 2, 3, 5, 6

Câu 36: Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3?

A. 0,475AA: 0,05Aa: 0,475aa

B. 0,375AA: 0,05Aa; 0,575aa

C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa   

D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa

Câu 37: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25 cây hoa đỏ và 43,75 cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

A. 100%số cây hoa đỏ 

B. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng

C.  100% sô  cây hoa trắng

D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng

Câu 38: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới, giới cái có NST giới tính XX, tần số hóan vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị. Xét phép lai \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\)  .Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực Ab\(X_E^d\) = 20%

(2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử

(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%

(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%

A. 5                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 39: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:

A. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng 

B.  7 hoa đỏ: 9 hoa trắng

C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng 

D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng

Câu 40: Phân tử ADN vùng nhân của một vi khuẩn E. coli chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N14. Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N15 là:

A. 1/4                                      B. 1/8

C. 1/16                                    D. 1/32

Xem lời giải

Đề số 42 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, có rất nhiều loài bị tuyệt chủng .Nguyên nhân chủ yếu làm cho các loài bị tuyệt chủng là

A. do sinh sản  ít, đồng thời lại bi các loài khác dùng làm thức ăn.

B. do cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng nên bị diệt vong,

C.  có những thay đổi lớn về khí hậu, địa chất.

D. do cạnh tranh khác loài dẫn đến loài yếu hơn bị đào thải.

Câu 2: So với con đường hấp thụ nước và ion qua tế bào chất - không bào, con đường hấp thụ nước và ion qua thành tế bào gian bào có đặc điểm là

A. nhanh và có tính chọn lọc cao hơn.

B. nhanh và có tính chọn lọc thấp hơn.

C. chậm và có tính chọn lọc thấp hơn.

D. chậm và có tính chọn lọc cao hơn.

Câu 3: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố làm phá vỡ trạng thái cân bằng di truyền của quần thể?

(1) Các yêu tố ngẫu nhiên.

(2) Giao phối không ngẫu nhiên.

(3) Quá trình đột biến.

(4) Chọn lọc tự nhiên.

(5) Di nhập gen.

(6) Giao phối ngẫu nhiên

A. 2.                                               B. 5.

C.3.                                                D. 6

Câu 4: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 5: Hai cặp alen Aa, Bb sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu chúng

A. nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

B. tương tác qua lại với nhau để cùng quy định 1 tính trạng,

C. cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể giới tính.

D. cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

Câu 6: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

A. môi trường sống.

B. ổ sinh thái

C. sinh cảnh.

D. giới hạn sinh thái.

Câu 7: Khi nói về hô hấpở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trao đổi khi qua mang chỉ có ở cá xương.

B. ở lưỡng cư, máu không tham gia vận chuyển khí.

C. Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua da và phổi.

D. Thú là loài động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.

Câu 8: Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên chủ yếu cho cây là

A. vi khuẩn phản nitrat hóa và vi khuẩn nitrat hóa.

B. phân bón hóa học và quá trình cố định đạm của vi khuẩn.

C. các phản ứng quang hóa và quá trình cố định đạm của vi khuẩn

D. quá trình phân giải xác sinh vật và quá trình cố định đạm của vi khuẩn.

Câu 9: Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là

(1). Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại.(3).Tháo xoắn phân tử ADN.

A. (1)→(3) →(2).

B. (1) →(2) → (3).

C. (3) → (2) → (1).

D. (3) → (1)→(2).

Câu 10: Mối quan hệ giữa hai loài mà trong đó có một loài không có lợi mà cũng không bị hại là

A. hội sinh và hợp tác

B. hội sinh và ức chế cảm nhiễm,

C. ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh.

D. hội sinh và cộng sinh.

Câu 11: Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?

A. kí sinh cùng loài.

B. quan hệ cạnh tranh.              

C. quan hệ hỗ trợ.

D. quan hệ cộng sinh.

Câu 12: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền?

A. Mã đi truyền có tính phổ biến.                                                    

B. Mã di truyền có tính đặc hiệu,

C. Mã di truyền luôn là mẫ bộ ba.

D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 13: Cho các cá thể có kiểu gen: \(\left( 1 \right)\dfrac{{AB}}{{AB}};\left( 2 \right)\dfrac{{AB}}{{ab}};\left( 3 \right)\dfrac{{Ab}}{{aB}};\left( 4 \right)\dfrac{{ABD}}{{abd}};\left( 5 \right)\dfrac{{Ab}}{{ab}}\). Có bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ?

A. 2.                                               B. 3.

C.5.                                                D. 4.

Câu 14:Ở người bình thường, tâm thất trái của tim

A. chỉ bơm máu đi nuôi nửa cơ thểbên trái.

B. chứa máu không pha (giàu O2).

C. bơm máu đến phổi để trao đổi khí.

D. bơm máu đi vào động mạch phổi.

Câu 15: Một bệnh nhân X có khối u trong dạ dày. Bệnh nhân X được bác sĩ chỉ định phẫu thuật cắt bỏ khối u. Việc cắt bỏ khối u đồng nghĩa với dạ dày của anh ấy cũng sẽ bị thu hẹp khoảng 1/2 so với lúc bình thường. Sau khi, bệnh nhân X phẫu thuật và hồi phục về nhà, dự đoán nào sau đây đúng?

A. Bệnh nhân X không thể ăn các loại thịt được nữa.

B. Dạ dày giảm khả năng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

C. Dạ dày mất khả năng tiêu hóa hóa học.

D. Ruột non tiết nhiều enzim pepsin hơn bù lại cho dạ dày.

Câu 16: ở tế bào động vật, ADN có trong

A. nhân tế bào.

B. nhân tế bào,ti thể và lục lạp.

C. nhân tế bào và ti thể.

D. ti thể, lục lạp.

Câu 17: Kết quả phân tích axit nucleic lấy từ mẫu máu của một bệnh nhân như sau: 32% Ađenin; 20% Guanin; 18% Timin; 30 % Xitozin. Kết quả phân tích cho thấy đây là

A. ADN của vi khuẩn có trong máu bệnh nhân.

B. ADN đột biến có trong tế bào máu của bệnh nhân.

C. ARN có trong tế bào nhiễm virut của bệnh nhân.

D. ADN của virut có trong máu bệnh nhân.

Câu 18: Các gen cấu trúc khác nhau trong cùng một Operon thì

A. có số lần phiên mã hoàn toàn giống nhau.

B. có số lần dịch mã hoàn toàn giống nhau,

C. có chức năng giống nhau.

D. có cơ chế điều hòa phiên mã khác nhau.

Câu 19: ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vói alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A. XAXA× XaY.

B. XaXa× XAY.

C. XAXa× XaY.

D. XAXa× XAY.

Câu 20: Trong thí nghiệm được mô tả ở hình sau: người ta thấy giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái. Điều này chứng tỏ hạt nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp

 

A. cần khí oxi

B.  thải khí CO2

C. tỏa nhiêt.

D. tạo năng lượng ATP.

Câu 21: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì

A. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.

B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.

C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.

D. cây tứ bội có cả quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.

Câu 22: Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào sau đây?

A. trước sinh sản và đang sinh sản.

B. đang sinh sản.

C. trước sinh sản và sau sinh sản.                                                   

D. đang sinh sản và sau sinh sản.

Câu 23: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí sẽ khó xảy ra nếu

A. phiêu bạt di truyền xảy ra ở quần thể có kích thước nhỏ.

B. quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc tự nhiên khác với quần thể gốc.

C. chọn lọc tự nhiên xảy ra làm phân hoá vốn gen của các quần thể cách li.

D. diễn ra dòng gen thường xuyên giữa hai quần thể cùng loài.

Câu 24: Tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada biến động theo chu kỳ nhiều năm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này?

(1)Kích thước quẩn thể thỏ bị số lượng mèo rừng khống chế và ngược lại.

(2)Mối quan hệ giữa mèo rừng và thỏ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.

(3)Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng là do sự thay đổi của nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.

(4)Thỏ là loài thiên địch của mèo rừng trong tự nhiên.

A. 2.                                               B. 1

C.3.                                                D.4.

Câu 25: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên,

C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

D. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

Câu 26: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sản phẩm ổn định đâu tiên của chu trình Canvin có 6 cacbon.

B. Quang phân ly nước cung cấp oxi cho giai đoạn cố định CO2

C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH

D. Nếu không có NADPH từ pha sáng, glucose không được tham gia tổng hợp.

Câu 27: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 có 1% cá thể thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong quần thể (P) tỉ lệ cá thể dị hợp so với tỉ lệ cá thể đồng hợp là

A. 1/5.                                           B. 1/4.

C. 4/5.                                           D. 2/5.

Câu 28: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là

A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

B. Thaythế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

C. Mất một cặp G - X.

D. Mất một cặp A-T.

Câu 29: Xét 3 locut gen quy định 3 tính trạng, nằm trên nhiễm sắc thể thường; mỗi locut gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong phép giữa các cây (P) dị hợp tử về 3 cặp gen, F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Nhận định nào sau đây đúng?

A. ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn.

B. ba cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn hoàn,

C. ba cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.

D. ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, hoán vị gen f = 50%.

Câu 30: Cho cây P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1không thể là trường hợp nào sau đây?

A. 3:1.

B. 4: 4: 1: l.

C. 1:2:1.

D. 3: 6:3:1:2: 1.

Câu 31: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alena quy định hoa trắng. Phép lai P:AA × aa thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3

A. 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng.

B. 71cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng,

C. 61 cây hoa đỏ: 11 cây hoa trắng.

D. 65cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.

Câu 32: Một quần thể thực vật giao phấn (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen A và a quy định. Chọn ngẫu nhiên các cây hoa đỏ từ quần thể (P) cho tự thụ phấn bắt buộc thu được F1. Cứ 2000 cây ở F1 thì có khoảng 125 cây hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể P ban đầu là

A.1/49                                          B. 6/7.

C. 36/49                                       D.3/4

Câu 33: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường,Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thểthu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lăn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyêt, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A. 92%.                                         B. 85,3%.

C. 8%.                                            D. 84%.

Câu 34: Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai P: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}}{X^M}{X^m} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{De}}{{dE}}{X^m}Y\)

Khoảng cách giữa A và B là 20cm còn khoảng cách giữa D và E là 40cm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I.F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.

II.F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.

III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trộilà12,5%.

IV. Tỉlệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.

A. 4.                                               B. 1.

C. 3.                                               D. 2.

Câu 35: Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Biết rằng cây X khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở tất cả các cặp NST sẽ tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?

 

I.Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST n+1.

II.Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.

III.Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST.

IV.Cây X có bộ NST 2n = 4.

A.0.                                                B. 1.

C. 2.                                               D. 3.

Câu 36: Ở một giống ngô, alen quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Lấy ngẫu nhiên 1000 hạt (P) đem gieo thành cây, sau đó cho 1000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con Fcó 2% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I.Nếu cho (P) tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 97%.

II.Nếu cho (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con số cây hạt đỏ chiếm tỉ lệ 99,96%.

III.Tỉ lệ số hạt đỏ có kiểu gen đồng hợp tử ở P chiếm tỉ lệ 97%.

IV.Trong số các hạt ở P, số có hạt có kiểu gen dị hợp tử là 40.

A. 1.                                               B.2.

C.3.                                                D. 4.

Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen cóalen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn,hoa trắng:3cây quảdài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến vàcấutrúcnhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.F1có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II.Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III.Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV.Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1.                                               B. 2.

C.3.                                                D. 4.

Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể  X với khoảng cách 20cm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 

I.Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.

II.Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen.

III.Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15-16 là 25%.

IV.Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%.

A. 1.                                               B.2.

C.3.                                                D. 4.

Câu 39: Ở môt loài thưc vật, hình dạng quả do hai cặp alen Aa và Bb, nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau quy định. Sự có mặt của hai alen trội A và B cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu một trong hai gen trội A hoặc B hoặc thiếu cả hai gen trội A và B sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, khi nói về đời lai F1, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả dài.

II.Trong số các cây F1, có 43,75% số cây cho quả dài.

III.Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 56,25% số cây quả tròn, 37,5% số cây quả dài và 6,25% số cây có cả quả tròn và quả dài.

IV.Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó số quả tròn chiếm 56,25%.

V.Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, 100% quả tròn hoặc 100% quả dài.

A. 1.                                               B. 2.

C. 3.                                               D. 4.

Câu 40: Ở một loài thực vật, khi cho (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thì F1 thu được 100% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2có tỉ lệ 25% thân cao, hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, các cây ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?

A.3.                                                B. 7.

C.5.                                                D. 10.

Xem lời giải

Đề số 43 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Mối liên hệ giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể là:

A. Tỷ lệ nghịch với khối lượng cơ thể

B. Tỷ lệ thuận với khối lượng cơ thể

C. Ở cá và bò sát thì tỷ lệ thuận, ở chim và thú thì tỷ lệ nghịch

D. Tùy thuộc vào trạng thái hoạt động của cơ thể

Câu 2. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim theo thứ tự

A. Nút xoang nhĩ phát xung điện → nút nhĩ thất → bó his → mạng puockin

B. Nút xoang nhĩ phát xung điện → bó his →nút nhĩ thất → mạng puockin

C. Nút xoang nhĩ phát xung điện → nút nhĩ thất → mạng puockin →bó his

D. Nút xoang nhĩ phát xung điện → mạng puockin → nút nhĩ thất → bó his

Câu 3. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng

A. Làm tăng nhu động ruột

B. Làm tăng bề mặt hấp thụ

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học

D. Tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học

Câu 4. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:

A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

B. Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

C. Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước  và hoạt động trao đổi chất

D. Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước  và hoạt động trao đổi chất

Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng độ đóng mở khí khổng

B. Vận tốc nhỏ , được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh khi khí khổng mở

D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh khi nhiệt độ cao

Câu 6.thực vật chỉ hấp thụ được dạng nito trong đất bằng hệ rễ là

A.Dạng nito tự do có trong khí quyển (N2)

B.Nito nitrat (NO3-) và amôn (NH4+)

C.Nito nitrat (NO3-)

D.Nito amôn (NH4+)

Câu 7. Chu trình Calvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm cây hay các nhóm thực vật nào

A. Chỉ ở nhóm thực vật CAM

B. Ở cả 3 nhóm C3,C4, CAM

C.Ở nhóm C4 và CAM

D.Chỉ ở nhóm thực vật C3

Câu 8.Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng

A. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.

B. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH

C. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH

D. Thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP

Câu 9. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

A. Rễ                           B. Thân

C. Lá                           D. Quả

Câu 10. Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật

A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí

B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí

C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua

D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp

Câu 11. Ưu điểm của tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa ?

A. Tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn

B. Tiêu hóa ngoại bào nhờ enzyme

C. Tiêu hóa nội bào trên thành túi tiêu hóa

D. Tiếp tục tiêu hóa nội bào

Câu 12. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào

1. lực co tim

2. nhịp tim

3. khối lượng máu

4. số lượng hồng cầu  

5. độ quánh của máu

6. sự đàn hồi của mạch máu

Đáp án đúng là:

A. 1,2,3,4,5

B. 1,2,3,4,5,6

C. 2,3,4,6

D. 1,2,3,5,6

Câu 13. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A =0,6; a =0,4; tần số B = 0,7, b =0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ

A. 4,32%                                 B. 3,24%

C. 7,56%                                 D. 5,76%

Câu 14. Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền

B. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lý, sinh hóa thường dung để xác định sự khác nhau giữa các cá thể

C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nucleotit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nucleotit này giống nhau ở các cá thể cung loại

D. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.

Câu 15. Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gen, mARN , protein ở sinh vật nhân chuẩn

A. Biết được trình tự các bộ ba trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit

B. Biết được trình tự các axit amin trên mARN thì sẽ biết được trình tự các nucleotit trên mARN

C. Biết được trình tự các nulcleotit  của gen thì sẽ biết được trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit

D. Biết được trình tự các nulcleotit trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit

Câu 16. Ở vi khuẩn Ecoli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau

B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã khác nhau

C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau

D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã bằng nhau

Câu 17. Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST

A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội

B. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST

C. Độ biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST

D. Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội

Câu 18. Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào sau đây giống nhau

I.Đều làm biến đổi vật chất di truyền

II.Đều làm biến đổi kiểu hình

III.Đều là các biến dị di truyền

IV.Đều xuất hiện do tác động của nhân tố lý hóa, môi trường

V.Đều có vai trò cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa

A. I,III,V

B. II, III, V

C. II, III, IV, V

D. I, II, III, I

Câu 19. Trên một đơn vị tái bản của ADN quan sát thấy có 50 đoạn Okazaki, số đoạn mồi đã được tổng hợp ở đơn vị tái bản này

A. 50                                       B. 51

C. 52                                       D. 104

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai

A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo

B. Ưu thế lai luôn được biểu hiện ở con lai giữa hai dòng thuần chủng

C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau

D. Trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai

Câu 21. Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ, nếu chuyển E.coli này sang  môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần tự sao, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15

A. 4                                         B. 2

C. 6                                         D. 8

Câu 22. Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 3’AUX5’ của mARN khớp bổ sung với bộ ba đối mã nào sau đây ?

A. 5’UAG3’

B. 3’AUG5’

C. 3’UAG5’

D. 3’UAX5’

Câu 23.Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN ti thể mà không có ở trong ADN ở trong nhân tế bào.

A. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A,T,G,X theo nguyên tắc đa phân

B. Mang gen quy định tổng hợp protein cho bào quan ti thể

C. Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài

D. Được phân chia không đồng đều cho các tế bào con khi phân bào

Câu 24. Quá trình tự nhân đôi ADN , chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzyme ADN – polymerase

A. Chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ -5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5’- 3’

B. Chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5’ -3’ và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3’- 5’

C. Có lúc trượt trên mạch khuôn 5’ -3’ có lúc trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ – 5’ và mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ -3’

D. Có lúc thì trượt trên mạch khuôn 5’ -3’ có lúc trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ – 5’ và mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 3’ – 5’

Câu 25. Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:

1. làm thay đổi trình tự phân bố của các gen.

2. làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST (chuyển đoạn không tương hỗ)

3. làm thay đổi thành phần số lượng gen trong nhóm gen liên kết

4. làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động

5. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

6. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

Trong số các hệ quả nói trên, đột biến chuyển đoạn có bao nhiêu hệ quả

A. 3                                         B. 4

C. 6                                         D. 5

Câu 26.Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy một người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết.người vợ hiện đang mang thai con đầu long. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường quy định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa com sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu ?

A. 0,083                      B. 0,063

C. 0,111                      D. 0,043

Câu 27: Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Enzim ADNpolimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN.

B. Enzim ARNpolimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN.

C. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.

D. Enzim ADNpolimeraza có chức năng tổng hợp nuclêôtit đầu tiên và mở đầu mạch mới.

Câu 28:Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai (♂AaBbDd × ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

A. 24                           B. 72

C. 48                           D. 36

Câu 29: Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Trong một trại nhân giống, có 10 con đực giống chân cao và 100 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp. Trong số 10 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con thuần chủng về tính trạng chiều cao chân?

A.5 con                                   B. 6 con

C. 3 con                                  D. 8 con

Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động đến hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. theo lý thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ:

A.1/36                         B. 4/9

C. 100%                      D. 17/18

Câu 31: Có bao nhiêu phép lai sau đây không tạo được ưu thế lai đời F1?

1. Lai xa

2. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết

3. Lai phân tích

4. Lai tế bào sinh dưỡng

5. Lai xa kèm đa bội hóa

6. Lai khác dòng

7. Lai kinh tế

A. 1                                   B. 2

C. 3                                   D. 4

Câu 32: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:

Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã

Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?

A.1                              B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 33: Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

  

(1)Hình 1 là hiện tượng sinh sản vô tính, hình 2 là sinh sản hữu tính ở người

(2)Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.

(3)Xác xuất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.

(4)Xác xuất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.

(5)Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.

(6)Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau.

A.4                                          B. 3

C. 2                                         D. 1

Câu 34: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

(1) AAAa × AAAa

(2) Aaaa × Aaaa

(3) AAaa × AAAa

(4) AAaa × AAaa

(5)AAAa × aaaa

(6) Aaaa × AAaa

Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là

A.(1), (2), (3). 

B. (1), (3), (5).

C. (2), (4), (6).

D. (4), (5), (6).

Câu 35: Ở một loài thực vật cho cơ thể kiểu gen  \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\dfrac{{Eh}}{{eH}}\). Biết tần số trao đổi chéo giữa A và B là 20%, tần số trao đổi chéo giữa E và H là 30%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:

A. 2,25% và 99,949%

B. 3% và 99,94%

C.  5,5% và 99,91%

D. 3% và 99,91%

Câu 36:Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?

(1)ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.

(2)Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.

(3)Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit.

(4)Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.

(5)Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn

(6)Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men

A. 1                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 37:Khi quan sát quá trình phần bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:

 

Cho các phát biểu sau đây:

(1)Quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.

(2)Quá trình phân bào này có một cặp NST không phân li trong nguyên phân.

(3)Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n=8

(4)Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp NST.

(5)Thứ tự các giai đoạn xảy ra là: (b) → (d)→ (f)→ (e) →(a) và (c)

Số phát biểu đúng là:

A. 4                                         B. 2

C. 3                                         D. 1

Câu 38: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:

(1)Cây cao nhất có chiều cao 170cm.

(2)Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen quy định

(3)Cây cao 150 cm ở F2 chiếm tỷ lệ 15/64

(4)Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/5

(5)Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.

Số phát biểu đúng là:

A.1                                          B.  2

C. 3                                         D. 4

Câu 39: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25 hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:

(1)Kiểu gen rr chiếm tỷ lệ 1/4  trong quần thể cân băng di truyền.

(2)Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9

(3)Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3

(4)Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1Phát biểu đúng là

A.(1), (2), (3)

B. (2), (3), (4) 

C. (1), (4)

D. (1), (3)

Câu 40. Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn khi sinh con. Bên phía người vợ: có anh trai người vợ bị pheninketo niệu , ông ngoại người vợ bị máu khó đông, những người còn lại không bị bệnh này. Bên phía người chồng có: mẹ của người chồng bị bệnh pheninketo niệu, những người khác không bị bệnh này, xác suất để vặp vợ chồng trên sinh 2 con không bị cả 2 bệnh trên là:

A. 27/256                                B. 425/768

C. 81/128                                D. 5/36

Xem lời giải

Đề số 44 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?

 A. Ở màng tilacôit.

B. Ở chất nền của ti thể

C. Ở tế bào chất của tế bào rễ.

D. Ở xoang tilacoit

Câu 82: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.

II.Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.

III. Nêu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.

IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.

 A. 1.                                           B. 2.

C.3.                                             D. 4

Câu 83: Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến.

B. Tất cả các loại axit nuclêic đều có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung,

C. Axit nuclêic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

D. Axit nuclêic chỉ có trong nhân tế bào.

Câu 84: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?

 A. Chuyển N2 thành NH3.

C. Từ nitrat thành N2.

B. Chuyển từ NH4 thành NO3.

D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Câu 85.Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{X^M}{X^m} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^M}Y\) . Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?

 A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%.

B. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1  chiếm 2,5%.

C. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.

D. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.

Câu 86: Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Cơ quan hút nước chủ yếu là rễ.

II.Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu là lá.

III.Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng mạch gỗ.

IV.Tất cả lượng nước do rễ hút được đều thoát ra ngoài qua con đường khí khổng.

A. 4.                                            B 2.

C.3.                                             D. 1.

Câu 87: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hoá?

I.Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.

II.Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

III.Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.

IV Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

A. 1.                                            B.3.

C. 2.                                            D.4.

Câu 88: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Thêm một cặp nuclêôtit không làm thay đổi tổng số liên kết hiđrô của gen.

B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit không ảnh hưởng đến cấu trúc của gen.

C. Thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc prôtêin tương ứng.

D. Người ta thường sử dụng cônsixin để gây đột biến gen.

Câu 89: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?

I. Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn với nhau.

II.Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X và ngược lại.

III.Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.

IV.Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.

A.3.                                             B.l.

C.4.                                             D.2

Câu 90. Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống

II. các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác

III. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây

IV. các nguyên tố này phải tham gia vào cấu tạo các chất hữu cơ đại phân tử

A. 1                                             B. 4

C. 2                                             D. 3

Câu 91. Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?

I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình

II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình

III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ

IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình

 A. 1.                                           B. 4.

C.3.                                             D. 2.

Câu 92: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

II.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

III.Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể.

IV.Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

 A. 2.                                           B. 1.

C. 3.                                            D. 4.

Câu 93: Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.

B. Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.

C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.

D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.

Câu 94: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:

 A. Prôgestêron.                          B. LH.

C. FSH.                                       D. HCG.

Câu 95: Vai trò của ơstrôgen và prôgestêrôn trong chu kì rụng trứng là

 A. Duy trì sự phát triên của thể vàng.

B. Kích thích trứng phát triển và rụng.

C. Ức chế sự tiệt HCG.

D. Làm niêm mạc tử cung dày lên và phát triển.

Câu 96: Một đột biên ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyên bệnh này?

 A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh.

B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ.

C. Con chì mắc bệnh khi cả ty thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến.

D. Bố bị bệnh thì con chắc chắn bị bệnh.

Cậu 97: Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen,alen trội là trội hoàn toàn. Ba lô cut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thưòng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I.Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.

II.Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.

III.Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.

IV.Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.

A.2.                                             B. 1.

C. 4.                                            D.3.

Câu 98: Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp này có ưu điểm nổi trội là:

A. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử nên có ưu thế lai cao.

B. Nhân nhanh các giông cây quý hiếm, từ một cây ban đầu tạo ra các cây có kiểu gen khác nhau,

C. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định.

D. Nhân nhanh các giống cây trồng, từ một cây tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.

Câu 99: Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có l4N. Sau một thời gian nuôi cây, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có

 A. 4 phân tử ADN chứa cả l4N và 15N.

B. 126 phân tử ADN chỉ chứa 14N.

C. 128 mạch ADN chứa l4N.     

D. 5 tế bào có chứa15N.

Câu 100: Cho biêt mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

Cho phép lai P:\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{Cd}}{{cd}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{cD}}{{cd}}\)  tạo ra F­1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%

A. 4                                             B. 2

C. 1                                             D. 3

Câu 101. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai

A. \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)

B. \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}} \times aa\dfrac{{bd}}{{bd}}\)

C. \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)

D. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{ab}}{{ab}}dd\)

Câu 102: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thai cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

 

I.Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ.

II.Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72.

III.Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72.

IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65.

 A. 2.                                           B 1.

C. 4.                                            D. 3

Câu 103: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A. Cánh dơi và cánh bướm.

B. Mang cá và mang tôm.

C. Chân chuột chũi và chân dể dũi.

D. Cánh chim và chi trước của mèo.

Câu 104: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?

I.Chỉ có 1 phân tử ARN.

II.Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.

III.Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì.

IV.Có khả năng bị đột biến.

V.Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

 A. 2.                                           B. 3.

C. 5                                             D. 4

Câu 105: Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?

 A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

B. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa.

C. 0,5AA : 0,5aa.

D. 0,16AA : 0,3 8Aa : 0,46aa.

Câu 106: LH được sinh ra ở:

 A. Tuyến giáp.

B. Tuyến yên.

C. Buồng trứng.

D. Tinh hoàn.

Câu 107: Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I.Tỉ  lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.

II.Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.

III.Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặnchiếm13/17.

VI.Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phốingẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.

A.4                                              B. 2

C.1                                              D. 3

Câu 108: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I.Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16.

II.Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34.

III.Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.

IV.Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3.

A.2.                                             B. 1.

C. 3.                                            D.4.

Câu 109: Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?

 A. Động mạch.

B. Mạch bạch huyết.

C. Tĩnh mạch.

D. Mao mạch.

Câu 110:Ở một quần thể hươu, do tác động của một con lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của

 A. các yếu tố ngẫu nhiên

C. chọn lọc tự nhiên.

B. di - nhập

D. đột biến.

Câu 111: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen.

B. Tạo ra các alen mới.

C. Định hướng quá trình tiến hóa.

D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.

Câu 112:Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ranhững người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?

 A. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm 1/3.

B. Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là 3/4.

C. Một cặp vợ chồng đều thuộc quần thể trên, xác suất sinh con không bị bệnh là 25%.

D. Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96%.

Câu 113: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?

 A. AaBBdd.

B. aaBBdd.

C. aaBBDd.

D.AaBbdd

Câu 114: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

Phép lai: \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}X_E^DY \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}X_e^DX_e^d\)  tạo ra F1

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I.Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.

II.Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.

III.Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1chiếm 6,25%.

IV.Ở F1 có 12 loại kiểu hình.

 A. 2.                                    B. 4.

C. 1.                                     D. 3

Câu 115: Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra alen mới.

II.Chỉ có một trong hai mạch của gen được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.

III.Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’

IV. Gen bị đột biến luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật.

 A. 1.                                    B. 2.

C.3.                                      D. 4.

Câu 116: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Biến dị di truyền là nguyên liệu cho tiến hóa.

B. Các biến dị đều ngẫu nhiên, không theo hướng xác định,

C. Các biến dị đều di truyền được.

D. Đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường sống

Câu 117: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

 A. Đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên,

C. Di - nhập gen.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 118: Mạch bổ sung của gen có 3 loại nuclêôtit, T = 600 và chiếm 40% số nuclêôtit của mạch; X - A=300. số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là:

A. T = 300; G = 600; A = 600T 

B. T = 300; G = 500; A = 600.

C. G = 300; T = 600; A = 600.  

D. T = 300; G = 400; A = 600.

Câu 119: Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?

I.Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.

II.Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biên động nhiều.

III.Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền.

IV Không có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

 A. 1.                                    B.2.

C.3.                                      D.4.

Câu 120: Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao từ đực và giao tử cái với tân số như nhau.

Cho phép lai P:  (♂)\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) (♀)tạo ra F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II.Tần số hoán vị gen là 20%.

III.Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.

IV.Ti lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.

A. 4.                                     B.1

C.3.                                     D. 2

Xem lời giải

Đề số 45 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng

A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường

B. bố mẹ bình thường sinh ra con bị bạch tạng

C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng

D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng

Câu 2. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

A. Gen điều hòa

B. gen đa hiệu

C. gen trội

D. gen lặn

Câu 3. Một phân tử ADN  có số nucleotit loại Adenin chiếm 20% tổng số nu. Tỷ lệ nucleotitloại Guanin chiếm

A. 40%                                    B. 80%

C. 30%                                    D. 20%

Câu 4. Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là

A. Điều hòa hoạt động nhân đôi ADN

B. điều hòa lượng sản phẩm của gen

C. điều hòa quá trình dịch mã

D. điều hòa quá trình dịch mã

Câu 5. Chu trình Krep xảy ra ở đâu:

A. Màng trong của ti thể

B. tế bào chất

C. ti thể

D. chất nền của ti thể

Câu 6. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:

A. Rỉ nhựa và ứ giọt

B. rỉ nhựa

C. thoát hơi nước

D.ứ giọt

Câu 7. Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt, biết các cặp gen PLĐL. Để F1 có tỷ lệ 3 đỏ dẹt:1 vàng dẹt thì phải Chọn Cây P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?

A. Aabb ( đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn)

B. Aabb ( đỏ dẹt) × Aabb ( đỏ dẹt)

C. AaBb ( đỏ tròn ) × Aabb ( đỏ dẹt)

D. aaBb (vàng tròn) × aabb ( đỏ ,dẹt)

Câu 8.Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định màu mắt trắng. Thực hiện phép lai sau: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)thu được F1. Trong tổng số các ruồi F1, ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ chiếm 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết tỷ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là:

A. 2,5%                                   B. 1,25%

C. 3,75%                                 D. 7,5%

Câu 9. Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở nhóm liên kết

1- đột biến gen

2- đột biến lệch bội

3- đảo đoạn NST

4- chuyển đoạn trên cùng 1 NST

5- đột biến đa bội

Số phương án đúng

A. 1                                         B. 3

C. 2                                         D. 4

Câu 10.Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl – coA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2

A. 1 phân tử                            B. 4 phân tử

C. 2 phân tử                            D. 3 phân tử

Câu 11.Ở một loài động vật khi lai giữa hai giống thuần chủng có màu sắc lông trắng khác nhau về nguồn gốc, người ta thu được các con lai F1 đồng loạt có màu lông đen. Cho F1 lai với F1thu được F2 có 454 con lông đen và 360 con lông trắng.

Cho các kết luận sau:

(1)kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen

(2)trong số các con lông đen ở F2 số con lông đen đồng hợp là 1/9

(3)tính trạng màu lông trên tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menđen

Số kết luận đúng là:

A. 1                                         B. 3

C. 0                                         D. 2

Câu 12.Trong quá trình phát sinh và hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân bình thường hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của tế bào sinh trứng là \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\). Nếu tế bào này giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được hình thành ?

A. 4 loại                                  B. 2 loại

C. 1 loại                                  D. 8 loại

Câu 13.Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ

A. 1,2,4                                   B. 1,2,3

C. 1,3,5                                   1,3,4

Câu 14. Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phosphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T, gen lặn d có A=G=25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra ?

A. Giao tử có 1725 Xitozin

B. Giao tử có 1050 Adenin

C. Giao tử có 1275 Timin

D. Giao tử có 1500 Guanin

Câu 15. Một cá thể có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\)giảm phân sinh ra giao tử Abd chiếm tỷ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là:

A. 36%                                    B. 18%

C. 44%                                    D. 28%

Câu 16.Trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết ?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST

B. Tất cả các gen nằm trên một cặp NST phải luôn di truyền cùng nhau

C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau

D. các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết

Câu 17.Một mARN được cấu tạo tử 4 loại A,U,G,X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 loại nucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:

A. 37                                      B. 34

C. 27                                      D. 35

Câu 18.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp quả màu vàng, dài thu được Fa gồm 81 cây thân cao quả màu đỏ, dài: 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài: 79 cây thân thấp quả màu đỏ, tròn: 80 cây thân thấp quả màu vàng, tròn .trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên

A. \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)

B. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{ab}}{{ab}}dd\)

C. \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)

D. \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}} \times aa\dfrac{{bd}}{{bd}}\)

Câu 19.Dưới ánh sáng khi có sự chuyển hóa electron thì pH của stroma

A. Không đổi                          B. tăng

C. pH = 7                                D. giảm

Câu 20.Cho phép lai sau: P: AaBbDd × AabbDd. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân ly độc lập. Tỷ lệ con có kiểu hình lặn về ít nhất 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu ?

A. 5/32                                    B. 7/32

C. 1/4                                      D. 9/64

Câu 21.Trên phân tử ADN  có 5 điểm tái bản. Qúa trình tái bản hình thành 80 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là

A. 402                                     B. 82

C. 400                                     D. 90

Câu 22.Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST ký hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân ly trong phân bào ở 1 NST  kép của cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có ký hiệu NST là

A. AaBbDddEe và AaBbDEe

B. AaBbDDddEe và AaBbEe

C. AaBbDDdEe và AaBbddEe

D. AaBbDddEe và AaBbddEe

Câu 23.Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN :

(1)Loại enzyme xúc tác

(2)Sản phẩm của quá trình

(3)Nguyên liệu tham gia vào quá trình

(4)Chiều tổng hợp mạch mới

Phương án đúng là:

A. (1),(2),(4)

B. (2),(3),(4)

C. (1),(3),(4)

D. (1),(2),(3)

Câu 24.Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu ?

A. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp tế bào trong mô giậu, còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Calvin diễn ra trong lục lạp tế bào bao bó mạch

B. Giai đoạn đầu cố định và giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Calvin diễn ra trong lục lạp tế bào bao bó mạch

C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp tế bào trong bao bó mạch, còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Calvin diễn ra trong lục lạp tế bào mô giậu

D. Giai đoạn đầu cố định và giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Calvin diễn ra trong lục lạp tế bào mô giậu

Câu 25.Một loài thực vật, gen A : cây cao; a: cây thấp; B: quả đỏ; b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)giao phấn với cây có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\). Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỷ lệ kiểu hình ở F1 là:

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao quả trắng,: 1 cây thấp quả đỏ: 1 cây thấp quả trắng

B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp quả trắng

C. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao quả đỏ: 1 cây thấp quả đỏ

D. 3 cây cao quả trắng: 1 cây thấp quả đỏ

Câu 26.Vào kỳ đầu của giảm phân I sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây ra:

Số phương án đúng là:

A. 1                                           B. 3

C. 2                                           D. 4

Câu 27.Cây hấp thụ nito ở dạng:

A. NO3- và NH4+

B. NO2- và NH4+

C. NO3- và NO3-

D. NO2 và N2

Câu 28.Sản phẩm đầu tiên của chu trình Calvin là:

A. RiDP                                  B. AlPG

C. AM                                     D. APG

Câu 29.Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 gen không alen tác động cộng gộp, mỗi gen gồm 2 alen, các gen PLĐL và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 10cm. Cây cao nhất là 220cm. Cho thụ phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất thu được đời F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được đời F2. Những cây có chiều cao 190cm chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

A. 6/64                                    B. 15/64

C. 20/64                                  D. 1/64

Câu 30.Ở một loài thực vật lưỡng bộ có bộ NST 2n =16. Từ một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến thuộc loài này, qua 4 đợt nguyên phân bình thường liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 255 NST đơn. Thể đột biến này là:

A. thể ba

B. thể tam bội

C. thể một

D. thể tứ bội

Câu 31.Một tế bào sinh dưỡng của một loài 2n=24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Số cromatit trong các tế bào con ở kỳ giữa của lần nguyên phân cuối cùng là:

A. 768                                     B. 384

C. 192                                     D. 1536

Câu 32.Ở một loài động vật có số alen của gen I,II,II lần lượt là 3,4,5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y. Xác định ở động vật trên có số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là:

A. 120                                     B. 240

C. 180                                     D. 540

Câu 33.Nhận định nào sau đây là không đúng ?

A. Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất

B. di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài NST

C. Trong phép lai thuận -  nghịch, nếu con lai biểu hiện kiểu hình giống mẹ về tính trạng đang xét thì đó là di truyền theo dòng mẹ

D. con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ

Câu 34.Để xác định một cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng hay không người ta thường dung phương pháp:

A. Lai phân tích: cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng trội

B. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần

C. lai xa: giữa hai loài khác nhau

D. Lai phân tích: cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng lặn

Câu 35.Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n =12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra từ quá trình trên thì số giao tử có 5 NST chiềm tỷ lệ

A. 1%                                      B. 2%

C. 0,25%                                 D. 0,5%

Câu 36.Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây ?

(1)Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi

(2)Tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn

(3)Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen đó

(4)Tế bào bị đột biến mất đoạn NST chứa gen trội tương ứng

A. (3),(4)                                B. (1),(2)

C. (2),(4)                                D. (2),(3)

Câu 37.Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tích đời lai là:

A. 1 đỏ:1 vàng

B. 5 đỏ: 1 vàng

C. 11 đỏ:1 vàng

D. 3 đỏ:1 vàng

Câu 38.Ở con cái một loài động vật có 2n =24, trong đó có 6 cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có TĐC đơn xảy ra ở 2 cặp NST. Số loại giao tử tối đa là

A. 256                                     B. 1024

C.4096                                    D. 16384

Câu 39.Một phân tử ADN  dạng vòng có 105 cặp nucleotittiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết phosphodieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:

A. 14.105

B. 16.105

C. 7.(2.105 – 2)

D. 8.(2.105 – 2)

Câu 40.Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 2 gen, mỗi gen có 2 alen (B,b và D,d) phân ly độc lập. Cho cây thân cao hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen lai phân tích thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao hoa trắng, 32 cây thân thấp, hoa trắng, 43 cây thân thấp hoa đỏ. Kiểu gen của P là:

A. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd,f = 28\% \)

B. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd,f = 26\% \)

C. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd,f = 24\% \)

D. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd,f = 28\% \)

Xem lời giải

Đề số 46 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định

B. Có thể có lợi , hại hoặc trung tính

C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính

D. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa

Câu 2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm di truyền học hiện đại là

A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh

B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh

C. Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân

D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.

Câu 3. Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc có chức năng

A. Mang tín hiệu mở  đầu dịch mã

B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

C. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã

D. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã

Câu 4. Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua

A. Lông hút của rễ

B. Chóp rễ

C. Khí khổng

D. Toàn bộ bề mặt cơ thể

Câu 5. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản

B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng

D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính

Câu 6. Trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì

A. Gen của bố luôn bị át

B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ

C. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ      

D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng

Câu 7. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì ?

A. Van hai lá

B. Van thất động

C. Van tĩnh mạch

D. Van ba lá

Câu 8. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng

A. Sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

B. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết

C. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotit giống nhau

D. Luôn tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng

Câu 9. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN

C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa

D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit

Câu 10. Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là

A. Động vật đơn bào

B. Động vật ngành chân khớp

C. Động vật ngành ruột khoang

D. Động vật ngành thân mềm

Câu 11. Những cây thuộc nhóm thực vật C3

A. Lúa, khoai, sắn, đậu

B. Rau rền, kê, các loại rau, xương rồng

C. Dừa, xương rồng, thuốc bỏng

D. Mía ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu

Câu 12. Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích

A. Kết quả của hiện tượng thường biến

B. Hiện tượng biến dị tổ hợp

C. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng

D. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 13. Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là

A. Miệng → thực quản→ diều → dạ dày cơ →  dạ dày tuyến →  ruột → hậu môn

B.  Miệng → thực quản→ diều → dạ dày tuyến →  dạ dày cơ →  ruột → hậu môn

C. Miệng → thực quản→ dạ dày cơ →  dạ dày tuyến →  diều → ruột → hậu môn

D. Miệng → thực quản→ dạ dày tuyến →  dạ dày cơ →  diều → ruột → hậu môn

Câu 14. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen

B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen

C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen

D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen

Câu 15. Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ?

A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới

B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái

C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen

D. Gen của bố chỉ  di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai

Câu 16. Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước

A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm

B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm

C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng

D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng

Câu 17. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau

B. Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen

C. Mức phản ứng của  một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi

D. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong  các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng

Câu 18. Kiểu gen của cá không vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm trứng không nở. tính theo lý thuyết phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 3/4 cá không vảy:1/4 cá có vảy

B. 100% cá không vảy

C. 2/3 cá không vảy:1/3 cá có vảy

D. 1/3 cá không vảy:2/3 cá có vảy

Câu 19.  Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là

A. Nối các okazaki với nhau

B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN

C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN

D. Tháo xoắn phân tử ADN

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?

A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài

B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

C. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết

Câu 21. Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu ?

(1)Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch

(2)Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu

(3)Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu

(4)Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch

Phương án sai gồm

A. (3),(4)                           B. (1),(2),(3)

C. (2),(3),(4)                     D. (1),(3),(4)

Câu 22. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là ?

A. 9/64                                B. 81/256

C. 27/64                              D. 27/256

Câu 23. Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

A. 100% cây hoa đỏ

B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng

C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng

D. 100% cây hoa trắng

Câu 24. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây ?

A. Gen → mARN → polipeptit→ protein → tính trạng

B. Gen → mARN → tARN → polipeptit → tính trạng

C. Gen → rARN → mARN → protein → tính trạng

D. ADN → tARN → protein → polipeptit → tính trạng

Câu 25. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8) các cặp NST  tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện  thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?

A. AaaBbDd

B. AaBbEe

C. AaBbDEe

D. AaBbDdEe

Câu 26. Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là

A. DdXMXM × DdXMY

B. DdXMXm × ddXMY

C. ddXMXm × DdXMY

D. DdXMXm   × DdXMY

Câu 27. Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở động mạch ?

A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch

B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch

C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch

D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có

Câu 28. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao tròn thơm: 3 cao, dài,không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp dài, không thơm.

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn tòa. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết không hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại

B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn

C. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại

D. Quy luật di chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế

Câu 29. Ý kiến nào sau đây là sai về hướng tiến hóa của tiêu hóa

A. Chưa có tuyến tiêu hóa → có tuyến tiêu hóa

B. Tiêu hóa bằng ống → tiêu hóa bằng túi

C. Chưa có cơ quan tiêu hóa → có cơ quan tiêu hóa        

D. Nội bào là chính → ngoại bào chiếm ưu thế

Câu 30. Quá trình thoát hơi nước qua lá là

A. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây

C. Động lực đầu trên của dòng mạch rây

D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ

Câu 31. Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng . biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

(1)Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình

(2)Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử

(3)Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li  theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hóa trắng

(4)Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.

A. 1                                      B. 4

C. 2                                       D. 3

Câu 32. Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào ?

A. Cường độ ánh sáng bình thường, nhiệt độ bình thường, nồng độ CO2 bình thường, nồng độ O2 bình thường.

B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường, nồng độ CO2 cao

C. Cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 thấp

D. Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độO2 cao, nồng độ CO2 thấp

Câu 33. Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là

A. A = T =720; G = X = 480

B. A = T =719; G = X = 481

C. A = T =419; G = X = 721

D. A = T =721; G = X = 479

Câu 34. Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp hoa đỏ: 1 cây thân cao hoa trắng: 1 cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:

A. 3:1:3:1

B. 1:1:1:1:1:1:1:1

C. 2:1:1:1:1:1

D. 2:1:1:2:1:1

Câu 35. Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây

(1)Máu vận chuyển càng xa nên ma sát càng lớn

(2)Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất

(3)Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn

(4)Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần

(5)Vận tốc máu chảy từ động mạch về mao mạch giảm dần

Số phát biểu đúng là:

A. 1                               B. 2

C. 4                               D. 3

Câu 36. Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:

A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa

B. AAaa × aa và AAaa × Aaaa

C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa

D. AAaa × Aa và AAaa × aaaa

Câu 37. Cho biết các bước của một quy trình như sau:

1.Trồng những cây này trương những điều kiện môi trường khác nhau

2.Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này

3.Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen

4.Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là

A. 3 → 1 →2 →4

B. 3→2→1→4

C. 1→2→3→4

D. 1→3→2→4

Câu 38. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 gồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ, ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen

B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen

C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly,di truyền  liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp

D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen

Câu 39. Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X , alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ:25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng ?

A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ 50%

B. F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50%:25%

C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 43,75%

D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ 12,5%

Câu 40. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được  F2 gồm: 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen

B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen

C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen

D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen

Xem lời giải

Đề số 47 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1.Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd là bao nhiêu?

A. \(\dfrac{1}{8}\)                        B. \(\dfrac{1}{{16}}\)

C. \(\dfrac{1}{{64}}\)                   D. \(\dfrac{1}{{32}}\)

Câu 2.Nội dung nào sau đây không đúng?

A.Mã kết thúc không được t-ARN dịch mã.

B.Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.

C. Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipeptit được tạo thành.

D. Các riboxom chuyển dịch trên mARN theo chiều 5' → 3' từng bộ ba, tương ứng với 10,2 Å.

Câu 3.Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ

A.16%.                                        B.38,4%.

C.24%.                                        D.51,2%.

Câu 4. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. Có kiểu gen khác nhau.

B.có kiểu hình giống nhau.

C. Có cùng kiểu gen.

D. Có kiểu hình khácnhau.

Câu 5.Cho các phát biểu sau:

(1)Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.

(2)Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.

(3)Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.

(4)Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu Sai?

A.3.                                             B.2.

C.4.                                             D.1.

Câu 6. Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?

A.Thêm 1 cặp G-X và 1cặpA-T.

B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặpG-X.

C.Thay thế 1 cặp G-X bằng 1cặp A-T.

D.Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X.

Câu 7. Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và axit amin nào mở đầu chuỗi pôlipeptit?

A.AGU vàaxitfoocmin-Met.

B.AUG và axitfoocmin-Met.

C.AUG và axitaminMet.

D.AGU và axit amin Met.

Câu 8.Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là

A.Liên kết gen.

B.Phân li độc lập.

C. Hoán vị gen.

D.Tương tác gen.

Câu 9.Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A.\(\dfrac{2}{3}\)                            B. \(\dfrac{1}{4}\)

C. \(\dfrac{1}{3}\)                           D. \(\dfrac{3}{4}\)

Câu 10.Êtilen có vai trò

A.Giữ cho quả tươi lâu.

B. Giúp cây mau lớn.

C.Giúp cây chóngrahoa.

D. Thúc quả chóngchín.

Câu 11.Ở một loài động vật, cho phép lai.\(\dfrac{{AB}}{{Ab}} \times \dfrac{{ab}}{{aB}}\). Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?

A.Có 4 loại kiểugen với tỉ lệ bằng nhau.

B.Có tối đa 9 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau.

C.Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.

D.Có tối đa 9 loại kiểugen.

Câu 12. Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?

A.Vì độ ẩm trên cạn thấp làm mang cá luôn ẩm ướt nên khó hôhấp.

B.Vì không hấp thu được O2 và CO2 của không khí để traođổi.

C.Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.

D.Vì nhiệt độ trên cạn cao làm mang cá bị khô nên không hấp thu được các chất.

Câu 13. Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe × ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1?

A. \(\dfrac{{23}}{{32}}\)                B. \(\dfrac{1}{{32}}\)

C. \(\dfrac{{31}}{{32}}\)                D. \(\dfrac{1}{8}\)

Câu 14.Thể đột biến thường không thấy ở người là

A.thể đột biến gen.

B. thể dị bội.

C.thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

D. thể đa bội.

Câu 15.Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

A.1.                                  B.8.

C.16.                                D.2.

Câu 16. Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A.Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.

B.Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.

C.Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.

D.Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp.

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?

A.Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

B.Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

C.Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

D. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

Câu 18. Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng?

A.Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều.

B.Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.

C.Vì chất trung gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.

D.Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều.

Câu 19.Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là

A. \(\dfrac{1}{{12}}\)                 B. \(\dfrac{1}{4}\)

C. \(\dfrac{1}{8}\)                      D. \(\dfrac{1}{6}\)

Câu 20.Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ nhưsau\(Aa\dfrac{{Bd}}{{bD}} \times aa\dfrac{{bd}}{{bd}}\) loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?

A.15%.                                        B.7,5%.

C.35%.                                        D.37,5%.

Câu 21.Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?

A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.

B. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.

C.Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.

D. Tế bào khí khổng mở khi no nước.

Câu 22. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A.2.                                             B.1.

C.4.                                             D.3.

Câu 23.Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu genAaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

A. \(\dfrac{1}{{12}}\)                          B. \(\dfrac{1}{{16}}\).

C.\(\dfrac{1}{8}\).                             D. \(\dfrac{1}{4}\)

Câu 24.Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)(hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) ở F1

A.32%.                                    B.16%.

C.24%.                                    D.51%.

Câu 25.Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là

A.\(Aa\dfrac{{bd}}{{BD}}\)

B. \(Aa\dfrac{{bD}}{{Bd}}\)

C. \(\dfrac{{aB}}{{Ab}}Dd\)

D. \(\dfrac{{ab}}{{AB}}Dd\)

Câu 26. Loài động vật có sự phát triển không qua biến thái?

A.  Sâu đục thân.

B.Ếch nhái.

C.Châu chấu.

D.Gà.

Câu 27.Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?

A.Học khôn.

B.Học ngầm.

C.Quen nhờn.

D.Điều kiện hoá hành động.

Câu 28.Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. Cho P ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là

A. 50% xanh lục: 50%lục nhạt.

B.75% xanh lục: 25% lục nhạt.

C. 100%xanh lục.

D.100% lục nhạt.

Câu 29.Những tế bào nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể lệch bội được hình thành trong nguyên phân?

A.2n+1, 2n-1;2n+2,n-1.

B.2n+1, 2n-1; n+1,2n-1.

C.n+1, n-2; 2n+1, 2n-2.

D.2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2.

Câu 30.Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của MenĐen?

A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.

B.Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.

C.Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.

D.Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tínhtrạng.

Câu 31.Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử.

Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng phép lai nào?

A.Cho F1 lai phân tích.

B.Cho F2 tự thụ phấn.

C.Cho F1 tự thụ phấn.

D.Cho F1 giao phấn với nhau.

Câu 32. Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?

A.Thêm 1 cặp G- X.

B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G -X.

C. Thêm 1 cặp A- T.

D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A -T.

Câu 33.Nếu 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1?

1. aaBbDd ×aaBbdd.

2. AabbDd × Aabbdd.

3. AabbDd×aaBbdd.

4. AaBbDd × aabbdd.

Tập hợp đúnglà

A.1,4.                                          B.3,4.

C.1,2.                                          D.2,3.

Câu 34.Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là

A.500.                                         B.60.

C.400.                                         D.300.

Câu 35. Một gen có chiều dài 5100A0, mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã là bao nhiêu?

A.U = 1200; X=1440.

B.U = 7905; X =11160.

C.U = 8160; X=11520.

D.U = 1275; X =1800.

Câu 36.Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắcthể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màubình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ

A.Ông.                                        B.Bố.

C.Bà nội.                                     D. Mẹ.

Câu 37.Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ :50% số cây hoa trắng?

A.AA×aa.                                   B.Aa×Aa.

C.Aa×aa.                                     D.AA ×Aa.

Câu 38.Cho các nhận xét sau:

(1)Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh.

(2)Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.

(3)Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

(4)Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ.

Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng?

A.2.                                         B.1.

C.3.                                         D.4.

Câu 39.Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

A.Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảmbớt.

B.Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.

C. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.

D.Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.

Câu 40.Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết gì?

A.Liên kết phôtpho este.

B. Liên kết hyđrô.

C.Liên kết ion.

D.Liên kết phôtpho dieste.

Xem lời giải

Đề số 48 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu :

A. ứng động sinh trưởng.

B. quang ứng động.

C. ứng động không sinh trưởng

D. điện ứng động.

Câu 82: Có bao nhiêu mã bộ ba mã hoá cho các loại axit amin?

A. 64 bộ                      B. 20 bộ

C. 16 bộ                      D. 61 bộ

Câu 83: Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?

A. Nước cùng các ion khoáng.

B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.

C. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.

D. Nước và các chất khí.

Câu 84: Ếch là loài:

A. Thụ tinh trong.

B. tự thụ tinh.

C. thụ tinh chéo.

D. Thụ tinh ngoài.

Câu 85: Phi tôcrôm là 1 loại prôtêin hấp thụ ánh sáng tồn tại ở 2 dạng:

A. ánh sáng lục và đỏ

B. ánh sáng đỏ và đỏ xa

C. ánh sáng vàng và xanh tím

D. ánh sáng đỏ và xanh tím

Câu 86: Những dạng đột biến gen là:

A.    Mất đoạn,  lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

B.    Mất một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

C.    Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.

D.    Thêm một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Câu 87: Hooc môn Ơstrôgen do:

A. tuyến yên tiết ra    

B. tuyến giáp tiết ra   

C. tinh hoàn tiết ra    

D. buồng trứng tiết ra

Câu 88: Loại ARN nào mang bộ ba mã sao (codon) hay được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử protein

A. mARN        

B. tARN

C. rARN  

D. ARN của virut

Câu 89: Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận :

A. máu và dịch mô

B. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch

C. tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.

D. hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

Câu 90: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính.

A. 11nm.                     B. 300nm

C. 30nm.                     D. 700nm

Câu 91: Sinh vật nhân sơ sự điều hoà ở các operôn chủ yếu diễn ra trong giai đoạn

A. dịch mã     

B. trước phiên mã.

C. phiên mã.

D. sau dịch mã.

Câu 92: Hội chứng tơcnơ ở người thuộc dạng

A. Thể ba (2n +1)

B. Thể tam bội (3n)

C. thể một (2n - 1)

D. Thể bốn (2n +2)

Câu 93: Gen là gì?

A. là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ARN.

B. là một đoạn phân tử mARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một  phân tử ARN.

C. là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một  phân tử ARN.

D. là một đoạn ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit.

Câu 94: Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây:

A. Khuyết nhiễm sắc thể.      

B. Thừa nhiễm sắc thể.

C. Đảo đoạn NST.

D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 95: Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:

A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.

B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.

C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.

D. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.

Câu 96: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ

A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.

B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.

C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.

D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.

Câu 97: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:

A. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

B. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

Câu 98: Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?

A. Do tính chất phổ biến của mã di truyền.

B. Do tính thoái hóa của mã di truyền nên tuy có thay đổi bộ mã ba nhưng vẫn cùng mã hóa cho một loại axitamin.

C. Do tính đặc hiệu của mã di truyền.

D. Do tính thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

Câu 99: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.

(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ 3.

(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y

(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 3, 4, 6.

C. 1, 2, 4, 5, 6.

D. 1, 3, 4, 5, 6.

Câu 100: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại Nucleotit là A, U, X . Nhóm các bộ ba nào dưới đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

A. TAG, GAA, ATA, ATG

B. AAA, XXA, TAA, TXX

C. AAG, GTT, TXX, XAA

D. ATX, TAG, GAX, GAA

Câu 101: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?

A. Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.

B. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.

D. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.

Câu 102: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

A. Chiếu sáng từ ba hướng.  

B. Chiếu sáng từ hai hướng.

C. Chiếu sáng từ một hướng.           

D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.

Câu 103: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở operon Lac, khi môi trường có lactozo phát biểu nào sau đây không dúng?

A. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế

B. Protein ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động

C. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp enzim tương ứng để phân giải Lactozo

D. Vùng mã hóa tiến hành phiên mã

Câu 104: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABDEG.HKM. Dạng đột biến này

A.  thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

B.  thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.

C.  thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.

D.  thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

Câu 105: Một phân tử AND có khối lượng phân tử 900000đvC, trong đó A chiếm 20%. Số liên kết hidro của gen là:

A. 3900                       B. 1800

C. 3600                       D. 150

Câu 106: Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp là:

A. 70                           B. 71

C. 72                           D. 73

Câu 107: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Bb phân li bình thường, cặp Aa không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

A.  AAB, AAb, aaB, aab, B,b

B.  AaB, Aab, B, b

C.  ABB, aBB, abb, Abb, A, a

D.  AB, ab, Ab, aB.

Câu 108: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Ao . Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là:

A. 1200                       B. 2399

C. 2400                       D. 1199

Câu 109: Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến thêm  1 cặp A-T và 1 cặp G-X. Số liên kết hidro của gen sau đột biến là:

A. 3595                       B. 3605

C. 3598                       D. 3602

Câu 110: Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là:

A. 894 Ao                   B. 5100 Ao

C. 1013,2 Ao              D. 900 Ao

Câu 111: Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G, . Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là:

A. 8                                B. 6

C. 2                                D. 4

Câu 112: Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài của gen a ngắn hơn chiều dài của gen A là 10,2 Ao. Dạng đột biến đã xảy ra là:

A. Mất 3 cặp nucleotit    

B. Mất 3 nucleotit       

C. Mất 12 nucleotit   

D. Mất 6 cặp nucleotit

Câu 113: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 46 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là

A.  2n = 42                              B.  2n = 46.

C.  2n = 22.                               D.  2n = 24.

Câu 114: Cà độc dược có 2n = 24 . Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ?

A. 1/2                                     B. ¼

C. 1/1024                          D. 1/24

Câu 115: Một gen chiều  dài 3468 Ao và có 30% số nuclêôtit thuộc loại guanin. Sau khi bị đột biến điểm, gen còn chứa 2651 liên kết hiđrô. Kết quả trên xác định rằng dạng đột biến gen đã xảy ra là:

A. Thêm 1 cặp G - X

B. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A – T

C. Mất 1 cặp A - T  

D. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp T –A

Câu 116: Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Thể tam nhiễm có bao nhiêu nhiểm sắc thể?

A. 36                             B. 25

C. 24                             D. 37

Câu  117:  Có  8  phân  tử  ADN  nhân  đôi  một  số  lần  bằng  nhau  đã  tổng  hợp  được  112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:         

A. 4                                         B. 6

C. 3                                         D. 5

Câu 118: Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 35% uraxin và 30% guanin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit  của phân tử mARN là:

A. rU = 420, rA = 180, rG = 360, rX = 240

B. rU = 840, rA = 360, rG = 720, rX = 480

C. rU = 180, rA = 420, rG = 240, rX = 360

D. rU = 360, rA = 840, rG = 480, rX = 720

Câu 119: Một phân tử mARN  bình thường  có tỉ lệ A: U: G: X = 5: 3: 3: 1 và có chiều dài bằng 5100Ao. Nếu gen tạo ra phân tử mARN đó bị đột biến mất 1 cặp G-X thì số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến bằng:

A. A = T = 600; G = X = 899

B. A = T = 1000; G = X = 499

C. A = T = 500; G = X = 999

D. A = T = 900; G = X = 599

Câu 120: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’.  Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

A. Ser-Arg-Pro-Gly

B. Ser-Ala-Gly-Pro

C. Pro-Gly-Ser-Ala.

D. Gly-Pro-Ser-Arg.

Xem lời giải

Đề sô 49 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

A.Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.

Xem lời giải

Đề số 50 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều là vì

A. số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao.

B. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.

C. sống trong môi trường phức tạp.

D. có nhiều thời gian để học tập.

Câu 2: Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?

A. Thêm một cặp A – T.  

B. Mất 1 cặp G – X

C. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X

D. Mất 1 cặp A – T

Câu 3: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.

B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ:

A. 1/8.                             B. 2/3.

C. 3/16.                           D. 1/3.

Câu 5: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

A. 27/256                        B. 3/ 256

C. 81/256                        D. 1/16

Câu 6: Vai trò của kali đối với thực vật là:

A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

Câu 7: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do:

A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 8: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:

A. IAIO và IBIO.       

B. IBIO và IAIA.        

C. IAIO và IBIB.              

D. IAIA và IBIB.

Câu 9: Ở người, hoocmon Tirôxin được sản sinh ra ở tuyến nào sau đây trong cơ thể.

A. Tuyến giáp.           

B. Tuyến yên. 

C. Tinh hoàn. 

D. Buồng trứng.

Câu 10: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:

A. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II

B. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I

C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I

D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân

Câu 11: Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu:

A. Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.

B. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.

C. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.

D. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.

Câu 12: Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:

A. Có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.

B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.

C. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.

D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.

Câu 13: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?

A. quy luật Menđen   

B. Tương tác gen     

C. Hoán vị gen       

D. Di truyền ngoài nhân

Câu 14: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là

A. Thay thế A – T thành cặp G – X.

B. Mất cặp A – T  hay G – X.

C. Thay thế cặp A – T thành T – A.

D. Thay thế G – X thành cặp T – A.

Câu 15: Phản xạ là gì?

A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

B. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.

C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.

D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.

Câu 16: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ?

A. 40%                        B. 80%

C. 99%                        D. 49,5%

Câu 17: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự  kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

 

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên

NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.

Cho một số phát biểu sau đây:

(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn  giảm phân 2.

(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.

(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.

(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a

(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                                         B. 2

C. 3                                         D. 4

Câu 18: Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen M là

A. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit.

B. Thay thế một cặp nuclêôtit.

C. Mất hai cặp nuclêôtit

D. Mất 1 cặp nuclêôtit.

Câu 19: Ôpêron là

A. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.

B. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.

C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.

D. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.

Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?

(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.

(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

A. 1.                            B. 2.

C. 3.                            D. 4.

Câu 21: Cho hình vẽ sau mô tả về một giai đoạn của quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:

Biết rằng enzim số (1) là enzim đi vào mạch khuôn ADN sau khi đoạn ARN mồi đã được tổng hợp xong, (1) là enzim nào sau đây?

A. Enzim tháo xoắn   

B. ARN pôlimeraza   

C. ADN ligaza           

D. ADN pôlimeraza

Câu 22: Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là

A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8.

B. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4.

C. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3.

D. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5.

Câu 23: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

A. 1                             B. 4

C. 2                             D. 3

Câu 24: Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 15%                        B. 50%

C. 30%                        D. 35%

Câu 25: Xét cá thể có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\), khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử  ABD và aBd lần lượt là:

A. 7,5% và 17,5%

B. 6,25% và 37,5%

C. 15% và 35%

D. 12,5% và 25%

Câu 26: Khi tắm cho trẻ nhỏ vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ là vì:

A. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương.

B. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.

C. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.

D. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.

Câu 27: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D-E- ở đời con là:

A. 81/256                    B. 1/16           

C. 3/ 256.                    D. 27/256

Câu 28: Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:

A. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng

B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng

C. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng

D. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng

Câu 29: Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến

A. đảo đoạn NST

B. mất đoạn nhỏ NST.   

C. lặp đoạn NST

D. chuyển đoạn NST.

Câu 30: Ở người trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:

A. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.

B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.

C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

Câu 31: Cho các thông tin sau đây:

1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein.

2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A. 1 và 4                     B. 2 và 4

C. 3 và 4                     D. 1 và 3

Câu 32: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng.

A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.

B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.

C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.

D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.

Câu 33 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể

C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể

Câu 34: Ở  một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee). Sự tương tác giữa các gen này được biểu thị bằng sơ đồ sau:

Khi có đồng thời sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu cam. Khi không có sắc tố đỏ và vàng, hoa có màu trắng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Cho các phát biểu sau:

(1) Có 4 phép lai giữa cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa vàng dị hợp hai cặp gen không cho ra được cây hoa màu cam.

(2) Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu cam.

(3) Tính theo lý thuyết, ở đời con của phép lai giữa những cây hoa màu cam dị hợp tất cả các cặp gen, cây hoa màu vàng xuất hiện với tỉ lệ 27/256.

(4) Tính theo lý thuyết, phép lai giữa những cây hoa màu đỏ đồng hợp 2 cặp gen trội với cây hoa màu vàng đồng hợp hai cặp gen trội cho đời con 100% hoa màu cam.

Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?

A. 1                             B. 3

C. 4                             D. 2

Câu 35: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo kiểu “nhảy cóc” là vì:

A. Sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.

B. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.

C. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.

D. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.

Câu 36 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét các tổ hợp lai:

(1) AAaa x AAaa

(2) AAaa x Aaaa

(3) AAaa x Aa

(4) Aaaa x Aaaa

(5) AAAa x aaaa

(6) Aaaa x Aa

Theo lý thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:

A. 3                             B. 4

C. 2                             D. 5

Câu 37: Cho các hiện tượng sau đây:

(1) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.

(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.

(3) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.

(4) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp thì có thể hạn chế tác động của bệnh ở trẻ.

(5) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.

Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)?

A. 1                             B. 3

C. 4                             D. 2

Câu 38: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?

A. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố

B. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội

C. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ

D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ

Câu 39: Ở một loài, tính trạng màu lông tuân theo qui ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím; aaB- : màu vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba nằm trên một cặp NST khác khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu tím, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác, gen trội hoàn toàn D không biểu hiện kiểu hình và không ảnh hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể đều dị hợp tử về mỗi gen đem lai với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng về khi nói về các cá thể có kiểu hình màu tím ở đời F1 ?

A. Có 6 kiểu gen qui định màu tím.

B. Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp, mỗi kiểu chiếm tỉ lệ 1/32

C. Có 2 kiểu gen đồng hợp.

D. Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen

Câu 40: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật

A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.

B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Xem lời giải

Đề số 51 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Mức độ tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật là

A. Chưa có HTK, HTK dạng lưới, HTK dạng chuỗi hạch, HTK dạng ống

B. Chưa có HTK, HTK dạng ống, HTK dạng lưới, HTK dạng chuỗi

C. Hệ thần kinh (HTK) dạng lưới, chưa có HTK, HTK dạng ống, HTK dạng chuỗi

D. HTK dạng lưới, HTK dạng ống, HTK dạng hạch, chưa có HTK

Câu 82: Ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật dài hơn của động vật ăn thịt vì thức ăn của chúng

A. dễ tiêu hoá hơn

B. có đầy đủ chất dinh dưỡng

C. nghèo dinh dưỡng

D. dễ hấp thụ

Câu 83: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?

A. Có nhiều phế nang.

B. Có nhiều ống khí.

C. Khí quản dài.

D. Phế quản phân nhánh nhiều.

Câu 84: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:

A. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.

B. dấu hiệu bên ngoài của hoa.

C. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.

D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

Câu 85: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?

A. Kiểu gen của cơ thể.

B. Kiểu hình của cơ thể.

C. Điều kiện môi trường.

D. Tác động của con người.

Câu 86: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

A. Mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau

B. Số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn

C. Gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

D. Các gen không có hoà lẫn vào nhau

Câu 87: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự

A. Ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

B. Mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

C. Mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.

D. Mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.

Câu 88: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch  song song và cùng chiều với dòng nước.

B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch  song song với dòng nước.

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch  song song và ngược chiều với dòng nước.

D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

Câu 89: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?

A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

B. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.

C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

D. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

Câu 90: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thẩm tách.                   B. thẩm thấu.

C. nhập bào.                    D. chủ động.

Câu 91: Khi giun đốt bị kích thích bởi 1 vật nhọn thì :

A. Một vùng cơ thể phản ứng

B. Điểm bị kích thích phản ứng

C. Không có phản ứng

D. Toàn thân phản ứng

Câu 92: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo mà enzim chuyển hóa lactozo vẫn đc tạo ra vì

A. gen điều hòa bị đột biên

B. đột biến xảy ra ở vùng gen cấu trúc.

C. Gen điều hòa hoặc gen vùng vận hành bị đột biến.

D. vùng vận hành bị đột biến.

Câu 93: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ

(1) Lực đẩy (áp suất rễ)                  

(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá

(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)

(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất

A. 1-2-3                           B. 1-3-5

C. 1-2-4                           D. 1-3-4

Câu 94: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen

A. tồn tại thành từng cặp tương ứng.

B. alen với nhau.

C. di truyền như các gen trên NST thường.

D. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

Câu 95: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.

B. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.

C. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.

D. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.

Câu 96: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

A. thể đột biến.

B. đột biến

C. đột biến gen.

D. đột biến điểm.

Câu 97: Ở ngô khi lai cây cao F1 với nhau được F2 phân li 9 cây cao: 7 cây thấp. Đây là tỉ lệ của qui luật di truyền.

A. Quy luật di truyền gen đa hiệu

B. Quy luật tương tác bổ sung.

C. Quy luật phân li độc lập

D. Quy luật liên kết gen

Câu 98: Xét một nhóm có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe khi thực hiện giảm phâm sẽ tạo ra tối thiếu và tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 1 và 8                          B. 1 và 3

C. 2 và 8                          D. 2 và 6

Câu 99: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

A. bổ sung.

B. bổ sung và bảo toàn.

C. bán bảo toàn.

D. bổ sung và bán bảo toàn.

Câu 100: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

A. gen tăng cường.

B. gen trội.

C. gen điều hòa.

D. gen đa hiệu.

Câu 101: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A. tính trạng trung gian.

B. tính trạng ưu việt.

C. tính trạng lặn

D. tính trạng trội.

Câu 102: Phép lai  AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ

A. 1/4                               B. 1/8

C. 2/9                               D. 1/2.

Câu 103: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ

A. bà nội.                         B. mẹ.

C. bố.                               D. ông nội.

Câu 104: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?

A. Điều hoà áp suất thẩm thấu.

B. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.

C. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.

D. Điều hoá huyết áp.

Câu 105: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}\)                                        B. \(\dfrac{{Aa}}{{bb}}\)

C. \(\dfrac{{Ab}}{{Ab}}\)                                       D. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)\(\)

Câu 106: Xét 1 gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các alen ở các cá thể đực và cái không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng?

A. 1 thế hệ                       B. 4 thế hệ

C. 3 thế hệ                       D. 2 thế hệ

Câu 107: Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?

A. Củ khoai tây.

B. Lá xà lách.

C. Lá xanh.

D. Củ cà rốt.

Câu 108: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:

A.\(AA = Aa = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n};aa = 1 - {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n}\)

B. \(AA = Aa = 1 - {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n};aa = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n}\)

C.\(AA = aa = \dfrac{{1 - {{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^n}}}{2};Aa = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n}\)

D. \(AA = aa = 1 - {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n};Aa = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^n}\)

Câu 109: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 110: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là

A. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.

B. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.

C. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.

D. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.

Câu 111: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

A. 1/32                             B. ¼

C. 1/64                             D. 1/2

Câu 112: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là

A. 0,4aa                           B. 0,1aa

C. 0,04aa                         D. 0,25aa

Câu 113: : …(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều lên các bộ phận của cây. (1)là

A. Ứng động sinh trưởng

B. Ứng động không sinh trưởng

C. Ứng động

D. Hướng động

Câu 114: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa

B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa

C. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

D. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

Câu 115: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?

A. Nitơ.                           B. Magiê.

C. Clo.                             D. Sắt.

Câu 116: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba mã hóa axit amin?

A. 27 loại mã bộ ba.

B. 6 loại mã bộ ba.

C. 24 loại mã bộ ba.

D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 117: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGŸHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHŸGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:

A. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

B. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

C. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

D. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.

Câu 118: Một người đàn ông bị bệnh bạch tạng và máu khó đông có vợ bình thường, họ sinh 1 con trai bị bệnh bạch tạng, 1 con gái bị bệnh máu khó đông. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con gái bình thường và 1 con trai bệnh bạch tạng và máu khó đông là:

A. 3/512                           B. 5/8

C. 1/512                           D. 3/8

Câu 119: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là

A. Triplet.                        B. Axit amin.

C. Anticodon.                 D. Codon.

Câu 120: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường

A. Qua lớp cutin.

B. Qua khí khổng.

C. Qua lớp biểu bì.

D. Qua mô giậu.

Xem lời giải

Đề số 52 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

A.lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.

B.lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.

C.lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.

D.lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.

Câu 2: Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lý thuyết tỷ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời con F2 là:

A. 1,25%                                     B. 3%

C. 3,5%                                       D. 2,25%

Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng:

A.giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.

B.giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.

C.giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.

D.tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 4: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lý thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?

A. 1000 cá thể

B. 1125 cá thể

C. 5000 cá thể

D. 3000 cá thể

Câu 5: Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:

A. ATP, NADPH, CO2.

C. NADPH, H2O, CO2.

B. H2O, ATP, NADPH.

D. O2, ATP, NADPH.

Câu 6: Vùng điều hòa của gen là vùng có đặc điểm:

A.Quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein.

B. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

C.Mang thông tin mã hóa các axit amin.

D. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 7: Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?

 (1) Bb

(2) BBb

(3) Bbb                                       

(4) BBBb

(5) BBbb

(6) Bbbb

Tổ hợp phương án đúng là:

A. (3) (5) (6)                            B. (1) (3) (6)

C. (1) (2) (6)                            D. (2) (3) (6)

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

A. 4/9                                           B. 1/9

C.1/4                                            D. 9/16

Câu 9: Chọn phát biểu không đúng:

A.đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

B.bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemoglobin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử protein.

C.đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng một loài.

D.trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến.

Câu 10: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là:

A.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

B.\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

C.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

D.\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}\)

Câu 11 : Các kiểu hướng động dương của rễ cây là:

A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.

B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.

C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa

D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.

Câu 12: Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng:

A. 2n = 12                                   B. 3n =12

C. 2n = 24                                   D. 3n =24

Câu 13: Khi nói về cảm hứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:

(1) Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.

(2) Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho cơ thể.

(3) Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.

(4) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.

(5) Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.

Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?

A. 2                                              B. 3

C. 4                                              D. 5

Câu 14: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P) thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 10%                                        B. 20%

C. 15%                                        D. 25%

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?

A. tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tổ hợp tạo nhóm gen liên kết mới.

B. làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng

D. các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.

Câu 16:Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp tử trong số quả đỏ ở F1 là:

A. 7,48%                                     B. 22,22%

C.9,375%                                    D. 44,44%

Câu 17: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó : B – lông xám, b – lông nâu; A – át chế B,b cho màu lông trắng, a – không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:

A. 12,5%                                     B. 16,7%

C. 6,25%                                     D. 33,3%

Câu 18: Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen không alen  (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là:

A. 8 loại                                       B. 11 loại

C. 9 loại                                       D. 10 loại

Câu 19: Ở một loài thực vật biết A – hạt trơn trội hoàn toàn so với a – hạt nhăn, B – hoa đỏ trội hoàn toàn so với b – hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D – thân cao trội hoàn toàn so với alen d – thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai là:

A.\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\); f = 10%

C.\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\); f = 20%

B.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\); f = 10%

D.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\); f = 20%

Câu 20: Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:

-          Phép lai 1: P thuần chủng: Hoa đỏ x Hoa trắng; F1: 100% hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 900 cây hoa đỏ : 590 cây hoa vàng : 110 cây hoa trắng.

-          Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x Quả tròn; F1: 100% quả tròn, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 300 cây quả tròn : 100 cây quả dài

-          Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được tỷ lệ cây hoa trắng, quả dài là 2,25%

Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng quả. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ các cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là:

A. 10,75%                                   B. 6,75%

C. 44,25%                                   D. 14,25%

Câu 21: Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau

(1) Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’AUG3’ có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin metionin

(2) Bộ ba 5’UAU3’ không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

(3) Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

(4) Với 3 loại nucleotit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biều đúng?

A. 3                                              B. 2

C. 1                                              D. 4

Câu 22: Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau:

(1) Trên màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.

(2) Trên màng tilacoit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li, nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp

(3) Chât nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 0                                              B. 1

C. 2                                              D. 3

Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN

(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

(2) Trên hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5’ → 3’ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’

(3) Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.

Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là:

A. 0                                              B. 1

C. 2                                              D. 3

Câu 24: Ở một loài thực vật A - hạt vàng trội hoàn toàn so với a - hạt xanh; B - vỏ trơn trội hoàn toàn so với  b - vỏ nhăn; D - thân cao trội hoàn toàn so với d – thân thấp. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao lai với cây hạt xanh , vỏ trơn, thân cao, ở đời con F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm tỉ lệ 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong các nhận định dưới đây:

(1) Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.

(2) Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%

(3) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 12,5%

(4) Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao chiếm 12,5%

Tính theo lý thuyết và không có đột biến xảy ra thì số nhận định không đúng là:

A. 1                                              B. 2

C. 3                                              D. 4

Câu 25: Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một cặp gen quy định, chiều dài cánh do một cặp gen khác quy định. Cho ruồi thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm có 4 loại kiểu hình, trong đó thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 70%. Tính theo lý thuyết và không có đột biến xảy ra trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?

(1) Cơ thể cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%

(2) Ở đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu gen giống với F1luôn bằng tỉ lệ kiểu gen giống với bố và mẹ P.

(3) Ở đời con F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định thân xám, cánh dài

(4) Có 10% số cá thể mang biến dị tổ hợp được tạo ra ở đời con của phép lai F1 với nhau.

A. 1                                              B. 2

C. 3                                              D. 4

Câu 26: Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN

B. có sự hình thành các đoạn Okazaki

C. theo nguyên tắc bổ sung

D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza

Câu 27: Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời con thu được 9 đỏ : 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:

A. AABB x aabb

B. AAbb x aaBB

C. AaBb x AaBb

D. AaBb x aabb

Câu 28: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyển electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi chuyển electron hô hấp → Chu trình Crep.

C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyển electron hô hấp.

D. Chuỗi chuyển electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Câu 29: Một gen có 480 adenin và 3120 liên kết Hidro. Gen này có:

A. 270000 dvC

B. 1200 cặp Nucleotit

C. 4800 Ao

D. 4998 liên kết hóa trị.

Câu 30: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha co tâm thất.

B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha giãn chung.

C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.

D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.

Câu 31: Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG . Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?

A. Đảo đoạn NST

B. Mất đoạn NST

C. Lặp đoạn NST

D. Chuyển đoạn

Câu 32: Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là

A. 16%                                        B. 10%

C. 43,33%                                   D. 33,33%

Câu 33: Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?

A. hô hấp bằng hệ thống ống khí                                                       

B. hô hấp bằng mang

C. hô hấp bằng phổi

D. hô hấp qua bề mặt cơ thể

Câu 34: Đột biến lệch bội là những biến đổi

A. xảy ra trong cấu trúc của NST

B. xảy ra trong cấu trúc của gen

C. về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng

D. về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST

Câu 35: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt

C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm

D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xác.

Câu 36: Bộ NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế bào sinh dưỡng của cá thể A ở cặp NST thứ 5 và cặp NST thứ 7 đều thấy có 4 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST, cá thể A này có thể là thể:

A. tứ bội

B. bốn nhiễm kép

C. đa bội chẵn

D. tam nhiễm kép.

Câu 37: Tập tính của động vật phản ánh mối quan hệ cùng loài và mang tính tổ chức cao là

A. tập tính xã hội

B. tập tính bảo vệ lãnh thổ

C. tập tính sinh sản

D. tập tính di cư

Câu 38: Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550Ao, phân tử mARN này mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit chưa hoàn chỉnh có

A. khối lượng là 74700dvC

B. chiều dài là 744Ao

C. số lượng axitamin là 249

D. số liên kết peptit là 247

Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vận tốc máu là áp lực tác dụng của máu lên thành mạch

B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch

C. Huyết áp tâm trương được đo tương ứng với thời điểm tim dãn và có giá trị lớn nhất.

D. Dịch tuần hoàn bao gồm máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.

Câu 40: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là:

A. 11,11%                                   B. 16,24%

C. 18,46%                                   D.21,54%

Xem lời giải

Đề số 53 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

(4)              Kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\) chiếm tỉ lệ 5%.

(5)              Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.

A. 5.                                        B. 3.

C. 4.                                        D. 2.

Câu 38: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là

A. 30%.                          B. 13%.

C. 2%.                            D.15%.

Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định  thân cao trội hoàn  toàn so với alen a  quy định thân thấp;  alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.  Hai cặp gen này nằm trên cặp     nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa  hai cây (P) đều thuần chủng được  F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được  F2,  trong đó cây có  kiểu hình thân thấp,  hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và  giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm    tỉ lệ     

A. 49,5%.                                B. 54%.

C. 16,5%.                                D. 66,0%.

Câu 40: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy

định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được cây F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đúng với kết quả ở F2 ?

(1)                 Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.

(2)                 Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 29,34 %.

(3)                 Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm.

(4)                 F2 có 27 kiểu gen.

A. 2 .                             B. 3.

C. 4.                              D. 1.

Xem lời giải

Đề số 54 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Đột biến cấu trúc NST là quá trình làm

A. thay đổi cấu trúc NST. 

B. thay đổi thành phần prôtêin trong NST.

C. phá huỷ mối liên kết giữa prôtêin và ADN.

D. biến đổi ADN tại một điểm nào đó trên NST.

Câu 82: Hậu quả thường xảy ra đối với trẻ em khi thiếu iôt là

A. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. 

B. các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.

C. người nhỏ bé hoặc khổng lồ.

D. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

Câu 83: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

A. 0,5%                           B. 2%.

C. 0,25%                         D. 1%

Câu 84: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 3' UAG 5'.                  B. 5' AUG 3'.

C. 3' AGU 5'.                  D. 3' UGA 5'.

Câu 85: Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập

A. quen nhờn.                  B. học khôn.

C. in vết.                          D. học ngầm

Câu 86: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu

A. 0,2%                           B. 0,025%

C. 0,25 %                        D. 0,05 %

Câu 87: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là

A. 11067 Å.                     B. 11804,8 Å.

C. 5712 Å.                       D. 25296 Å.

Câu 88: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

A. 27/256                         B. 1/16

C. 81/256                         D. 3/ 256.

Câu 89: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

A. ARN và pôlipeptit.

B. ARN và prôtêin loại histon.

C. lipit và pôlisaccarit.

D. ADN và prôtêin loại histon.

Câu 90: Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến

A. lặp đoạn NST 

B. mất đoạn nhỏ.

C. đảo đoạn NST 

D. chuyển đoạn NST.

Câu 91: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?

A. Miền lông hút

B. Đỉnh sinh trưởng

C. Rễ chính

D. Miền sinh trưởng

Câu 92: Trong các dạng đột biến gen thì

A. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì chỉ gen trội mới tạo ra kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại vì vậy mà nó làm tăng giá trị thích nghi của quần thể trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.

B. đột biến trội hay đột biến lặn đều có ý nghĩa như nhau đối với quá trình tiến hóa vì nó tạo ra alen mới làm phong  phú vốn gen của quần thể là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

C. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểu hiện ngay ra ngoài kiểu hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vì vậy có thể nhanh chóng tạo ra những dạng thích nghi thay thế những dạng kém thích nghi.

D.  đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó tạo ra sẽ không biểu hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện ngay ra kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 93: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi một axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?

A. Thay thế cặp nuclêôtit thứ 14 của gen bằng một cặp nucleotit khác.

B. Mất ba cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

C. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

D. Thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.

Câu 94: Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?

       (1). Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.

       (2). Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.

       (3). Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.

       (4) Hai cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời  tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256

       (5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa  là 576.

A. 1.                                 B. 2.

C. 3.                                 D. 4.

Câu 95: Xét các phát biểu sau

(1). Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin

(2). Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép

(3). Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô

 (4). Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất

(5). ARN thông tin có cấu trúc mạch thẳng

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2                                  B. 1

C. 4                                  D. 3

Câu 96: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là:

A. 21                                B. 7

C. 14                                D. 42

Câu 97: Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao tử?

A. 4                                  B. 9

C. 8                                  D. 2

Câu 98: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

C. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Câu 99: Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X và tỉ  lệ mã di truyền 2U1X lần lượt là

A. 8 và 48/125

B. 8 và 16/125

C. 8 và 64/125

D. 3 và 48/125

Câu 100: Một tế bào có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:

A. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.   

B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.

C. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.

D. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.

Câu 101: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là

A. 1/36.                            B. 1/12.

C. 1/2.                              D. 1/6.

Câu 102: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?

A. Hoán vị gen

B. di truyền ngoài nhân

C. Tương tác gen  

D. quy luật Menđen

Câu 103: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1)AAAa x AAAa.           

(2) Aaaa x Aaaa.   

(3) AAaa x AAAa.

(4) AAaa x Aaaa.

Đáp án đúng là:

A. (3), (4).                        B. (1), (4)

C. (2), (3)                         D. (1), (2).

Câu 104: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

Câu 105: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là

A. trình tự nằm trước gen cấy trúc là vị trí tương tác với protein ức chế.

B. trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza.

C. vùng chứa bộ ba qui định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit.

D. trình tự nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên.

Câu 106: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:

       1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

       2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu                      

3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.

       4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.                                 

5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.

       6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.                              

7-  Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit

       8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.                        

9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.

Trình tự nào sau đây là đúng?

A. 2-4-1-5-3-6-8-7. 

B. 2-5-9-1-4-6-3-7-8.

C. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.

D. 2-4-5-1-3-6-7-8.

Câu 107: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?

A. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ

B. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố

C. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội

D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ

Câu 108: Cân bằng nội môi là

A. duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.   

B. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.

C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.  

D. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

Câu 109: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:.

(1)Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là  AaBbDEe.

(2). Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.

(3). Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.

(4). Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.

(5). Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.

(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.

Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 2.                                 B. 3.

C. 4                                  D. 1.

Câu 110: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là

A. đảo đoạn.

B. lặp đoạn và mất đoạn lớn.

C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.

D. mất đoạn lớn.

Câu 111: Có hai loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Biết hai phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào và các quá trình phiên mã, dịch mã diễn ra bình thường. Hiện tượng này xảy ra do?

A. Hai prôtêin được tạo ra từ một gen nhưng ở hai riboxom khác nhau nên có cấu trúc khác nhau.

B. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.

C. mARN sơ khai được xử lý theo những cách khác nhau tạo nên các phân tử mARN  khác nhau.

D. Các mARN được phiên mã từ một gen ở các thời điểm khác nhau.

Câu 112: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ

A. 2/3.                              B. 1/3.

C. 3/16.                            D. 1/8.

Câu 113: Một gen có tỷ lệ \(\dfrac{{A + T}}{{G + X}}\) = 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ \(\dfrac{{A + T}}{{G + X}}\)  = 65,2 % . Đây là dạng đột biến

A. thêm 1 cặp G-X

B. mất một cặp nuclêôtit.

C. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.

D. thay thế cặp A –T bằng cặp G – X.

Câu 114: Cho các thông tin sau:

    (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.

    (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.

    (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.

    (4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết.

    (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.

    (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.

    (7) Làm xuất hiện loài mới.

Có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

A. 4.                                 B. 2.

C. 5.                                 D. 3.

Câu 115: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A. tính trạng ưu việt.

B. tính trạng lặn

C. tính trạng trội. 

D. tính trạng trung gian.

Câu 116: sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn

A. dịch mã.

B. phiên mã.

C. sau dịch mã.

D. trước phiên mã.

Câu 117: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?

A. Tứ bội                         B. Tam bội

C. Ba nhiễm                    D. Lệch bội.

Câu 118: Các kiểu hướng động dương của rễ là

A. hướng đất, hướng sáng, huớng hoá.

B. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.

C. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.

D. hướng đất, hướng nước, huớng hoá.

Câu 119: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là

A. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động  mạch → tim

B. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim

C. Tim → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim

D. Tim → mao mạch →tĩnh mạch → động  mạch → tim

Câu 120: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

C. Các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

Xem lời giải

Đề số 55 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?

(1)Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

(2) ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người

(3)Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.

(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.

(5)Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.

(6)Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

A. 4                                                  B. 5

C. 3                                                  D. 4

Câu 2: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

A. Axitamin và vitamin

B. Nước và các ion khoáng

C. Amit và hoocmôn

D. Xitôkinin và ancaloit

Câu 3: xét các phát biểu sau đây:

(1)Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen

(2)Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến

(3)Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến

(4)Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào

(5)Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau

Có bao nhiêu phát biểu đúng

A. 3                                                  B. 2

C. 4                                                  D. 1

Câu 4: Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần . ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . số phân tử ADN con chứa N15chiếm tỷ lệ:

A. 8,33%                                       B.75%

C.12.5%                                        D. 16.7%

Câu 5: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa: 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3

A. 60,625% cây hoa đỏ: 39,375% cây hoa trắng.

B. 39,375% cây hoa đỏ: 60,625 cây hoa trắng

C. 62,5% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa trắng.

D. 37,5% cây hoa đỏ: 62,5% cây hoa trắng

Câu 6. So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao mielin dưới đây, nhận định nào là chính xác ?

A. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin so với sợi thần kinh không có bao mielin tùy thuộc vào vị trí tế bào thần kinh trong hệ thần kinh

B. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin chậm hơn sợi thần kinh không có bao mielin

C. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao mielin

D. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao mielin bằng sợi thần kinh không có bao mielin

Câu 7. Hệ sinh thái nông nghiệp

A. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên

B. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

D. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

Câu 8. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu

(2) Hồng cầu hình liềm

(3) Bạch tạng

(4) Hội chứng Claifento

(5) Dính ngón tay 2,3

(6) Máu khó đông

(7) Hội chứng Turner

(8) Hội chứng Down

(9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST ?

A. 1,3,7,9                              B. 1,2,4,5

C. 4,5,6,8                               D. 1,4,7,8

Câu 9.

Thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa:0,09aa. Biết rằng tỷ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1

B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%

C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%

D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợpchiếm tỷ lệ 46%

Câu 10: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai

A. Nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’

Câu 11: Cho các phương pháp sau đây:

(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.

(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?

A. 1.                                                 B. 3.

C. 2                                                  D. 4.

Câu 12: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

(3) dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể khôngphảnánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.3                                                   B. 1

C.4                                                    D. 2

Câu 13: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bênphía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng cóbố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dựđịnh chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là

A.31,25%.                                 B. 20,83%.

C.41,67%.                                  D. 62,5%.

Câu 14: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:

A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn.

B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%.

C. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả củaphép lai phân tích và phép lai tạp giao.

D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thực vật có hoa hạt kín có hiện tượng thụ tinh kép.

B. Hạtphấn là giao tử đực và túi phôi là giao tử cái

C. Sau thụ tinh noãn biến đổi thành hạt, bầu phát triển thành quả.

D. Quá trình thụ phấn của hoa có thể nhờ gió, động vật hoặc con người.

Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây cóquả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào sốlượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 4                                                  B. 1

C. 3                                                  D. 2

Câu 17. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp ở tế bào thực vật ?

(1) hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử

(2) khi không có O2 một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP

(3) Chuỗi truyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất

(4) hô hấp tạo ra ATP và năng lượng

(5) ATP tổng hợp ở chuỗi truyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm

(6) hô hấp ở tế bào gồm cả hô hấp sáng

A. 4                                                  B. 5

C. 3                                                  D. 6

Câu 18: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2)Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thề dẫn đến hình thành loài mới.

(3)Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.

(4)Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.

(5)Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiêu giai đoạn trung gian chuyên tiếp.

(6)Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.

A. (2), (4)                                       B. (1),(5)

C. (3)(6)                                          D.(3),(4)

Câu 19:Ởruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến.

Cho các kết luận sau:

(1)Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2)Con ruồi cái F1 có kiểu gen\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

(3)Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4)Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5)Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 2                                                  B.3

C. 1                                                  D. 4

Câu 20: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ

B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trại đều bị bệnh

C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh

D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh

Câu 21: Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:

(1)Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ Tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh

(2)Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội

(3)Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người

(4)Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1                                                  B. 3

C. 2                                                  D. 4

Câu 22: Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:

(1)Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.

(2)Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.

(3)Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.

(4)Hoa nghệ tây và hoa tuy lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường

(5)Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu

Có bao nhiêu hiện tượng là ứng động sinh trưởng ở thực vật

A. 2                                                  B. 3

C.4                                                   D. 5

Câu 23. Cho các phát biểu sau đây:

(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội

(2)Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trườngsống thay đổi

(3)đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật

(4)các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định

(5)Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác trong quần thể

(6) Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội

Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:

A. 5                                                  B. 6

C. 4                                                  D. 3

Câu 24: Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?

A. Bậc dinh dưỡng thứ nhất.       

B. Bậc dinh dưỡng thứ 2.

C. Bậc dinh dưỡng thứ 3.

D. Bậc dinh dưỡng thứ 4.

Câu 25: Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượngnuclêôtitloại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:

A. Mạch 2 có số lượng các loại nucleotit A= 575; T=115 ; G= 345; X= 345

B. phân tử ADN có A=T=G=X=690

C. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758

D. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nuclêôtit loại X

Câu 26:Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quán hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:

A. Khống chế sinh học

B. ức chế - cảm nhiễm,

C. Cạnh tranh cùng loài.

D. Cạnh tranh khác loài.

Câu 27:Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen (A,a và B ,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?

1) Cho cây T tự thụ phấn

2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen

4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng

5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử

6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng

A.5                                                   B. 4

C. 3                                                  D.2

Câu 28: Xét các ví dụ sau:

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

(2) Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản

(4) các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác

Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

A. 2                                                  B. 4

C. 3                                                  D. 1

Câu 29: Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein

(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzyme đặc hiệu ,axit amin  mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã vàdich mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A.(2)và(4)                                    B. (1)và(4)

C.(3)và(4).                                  D. (2)và(3).

Câu 30. Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn ?

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động.

B. Đột biến đảo đoạn có thể dẫn đến làm phát sinh loài mới.

C. Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở dộng vật và thực vật.

D. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều đài của nhiễm sắc thể

Câu 31: Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng

A. thể lệch bội.

B. thể tứ bội.

C. thể tam bội.

D. thể ba nhiễm.

Câu 32: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đấtkhôngcó sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?

A. Ánh sáng mặt trời.

B. Năng lượng sinh học.

C. Tia từ ngoại.

D. Các tia chớp.

Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.

B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch

C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất.

D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô

Câu 34: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1)Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống

(2)Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

(3)Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

(4)Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái

Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh yà diễn thế thứ sinh?

A. 1                                         B. 3  

C. 4                                         D. 2

Câu 35: Cho các ví dụ sau:

(1)Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.

(2)Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chê độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường,

(3)Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...

(4)Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...

(5)Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.

(6)Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.

Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình ?

A. 3.                                                 B. 4.

C. 2.                                                  D. 5.

Câu 36: Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

(1)ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

(2)Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

(3)Platmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen.

(4)Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của cnzim ADN - ligaza

A. (l) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai.

B.(1) đúng, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.

C.(1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) đúng.

D.(1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.

Câu 37: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen  C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{CD}}{{cd}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}\dfrac{{Cd}}{{cd}}\)loại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:

A. 1,5%                                           B. 3,5%

C. 1,75%                                          D. 7%

Câu 38: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. Phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái.

B. Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến sự sinh trưởng và phát triển. Nếu thiếu hoặc thừa đều có thể bị bệnh.

C. Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

D. Sinh trưởngcủa động vật diễn ra suốt đời sống cá thể.

Câu 39: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

A. các cá thể tạo rạ rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B.  tạo ra các cá thệ có kiểu gen đồng nhất,

C. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

D. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.

Câu 40: một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỷ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%

A. 24/2401

B. 216/2401

C. 1296/2401

D. 864/2401

Xem lời giải

Đề số 56 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Cơ thể  có kiểu gen AaBb giảm phân bình thườngsinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là

A.30%                                           B.10%

C. 25%                                          D.50%

Câu 82: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp

B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn

C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo toàn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

D. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống

Câu 83: Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gi ?

A. Tiết kiệm vật liệu di truyền

B. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể  mới

C. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội

D. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển

Câu 84: Sự xâm nhập của nước vảo tế bào lông hút theo cơ chế

A. Chủ động

B. Thẩm thấu

C. Cần tiêu tốn năng lượng

D. Nhờ các bơm ion

Câu 85: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là

A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động

B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được

C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trinh sinh sản

D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh

Câu 86: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN ?

A. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X

B. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm

D. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau

Câu 87: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ

A. tăng 3                                       B. tăng 1

C. giảm 1                                      D. giảm 3

Câu 88: Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi

A. bố mẹ phải thuần chủng

B. số lượng cá thể con lai phải ỉón

C. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào trong giảm phân

D. alen trội phải trội hoàn toàn

Câu 89: Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào ?

A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái và cách li tập tính

B. Hỉnh thành loài bằng cách li địa lí và lai xa kèm theo đa bội hóa

C. Hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li tập tính

D. Hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái

Câu 90: Cơ quan tương đồng là những cơ quan

A. bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau

B. bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm

C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau

D. bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau

Câu 91: Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì

A. Mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương 

B. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện âm

C. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện dương

D. Mặt trong của màng nơron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm.

Câu 92. Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thần gỗ được sinh ra từ dâu ?

A. Tầng sinh bần

B. Mạch rây sơ cấp

C. Tầng sinh mạch

D. Mạch rây thứ cấp

Câu 93: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể  ?

(1) Chọn lọc tự nhiên.

(2) Đột biến.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(5) Di-nhập gen.

A. 1                                                B. 2

C. 4                                                D 3

Câu 94: Ở một loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu dược F1 100% cây quà đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu dược 271 cây quả đỏ và 209 cây quả vàng. Cho biết không cổ đột biển mói xảy ra.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào ?

A. Tương tác công gộp

B. Quy luật phân li

C. Tương tác bồ sung

D. Quy luật liên kết gen

Câu 95: Cho các thành tựu sau:

(1)Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(2)Tạo giống dưa hấu đa bội.

(3)Tạo ra giống lủa “gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp ß-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

(4)Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là

A. (3)và(4)                                 B. (l)và(2)

C. (1) và (3)                               D. (2) và (4)

Câu 96: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng cổ kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là

A. Abb, abb, A, a

B. Aab, b

C. Abb, abb, O

D. Aab, a hoặcAab, b

Câu 97: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ?

A. Ong, tôm, cua

B. Bướm, ong, ếch

C. Tôm, ve sầu, ếch

D. Ong, ếch, châu chấu

Câu 98:Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n cổ khả năng thụ tịnh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

(l) AAaa × AAaa

(2) AAaa × Aaaa.

(3) AAaa × Aa.

(4)Aaaa × Aaaa.

(5)AAAa × aaaa

(6)Aaaa × Aa.

Theo lý thuyêt, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11quả đỏ : 1 quả vàng là

A. (2), (3)                                      B. (1),(6)

C. (3), (5)                                      D. (4), (5)

Câu 99: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây ?

(1)Lizôxôm.

(2) Ribôxôm.

(3) Lục lạp

(4) Perôxixôm.

(5) Tỉ thể.

(6) Bộ máy Gôngi.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1), (4) và (5)

B. (l),(4) và (6)

C. (2), (3) và (6)

D. (3), (4) và (5)

Câu 100: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kểt quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ?

(1)Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy đinh tổng hợp sắc tố mêlanin không dược biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3)Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc to melanin

(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên cổ màu đen.

A. 3                                                B. 1

C. 2                                                D. 4

Câu 101: Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại

A. Ứng động sinh trưởng          

B. Hướng động dương

C. Hướng động âm

D. Ứng động không sinh trưởng

Câu 102: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

(1)Tạo lực hút đầu trên.

(2)Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

(3)Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4)Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí

Phương án trà lời đúng là:

A.(2), (3) và (4)

B.(l),(2)và(4)

C. (l),(3)và(4)

D.(l),(2) và (3)

Câu 103: Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ?

A. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y

B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung

D. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào

Câu 104:Ở  một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đổng khác nhau. Biết rằng quần thể sinh sản hữu tính theo kiểu ngẫu phối và cân bằng di truyền, có tẩn số alen A bằng 0,7; tần số alen B bằng 0,5. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là

A. 21%                                          B. 42%

C. 50%                                          D. 24%

Câu 105: Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:

A. A = T = 270; G =X= 840

B. A = T = 479;G =X= 721 hoặc A=T = 481;G =X= 719

C. A = T = 840; G =X= 270

D. A = T = 480; G =X= 720

Câu 106: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P:♂AaBb × ♀aaBb.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+l lần lượt là

A. 3,3                                             B. 5,5

C. 2,2                                             D. 6,6

Câu 107: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?

A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)

B. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+

C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3)

D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)

Câu 108:Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là

A. 2/3                                           B. 1/27

C. 8/27                                         D. 4/9

Câu 109: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, măt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ ở F1

A. 17,5%                                       B. 15%

C. 12,5%                                       D. 3,75%

Câu 110.  Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là

A. ATP và NADPH

B. NADPH, O2

C. H2O; ATP

D. ATP và ADP , ánh sáng mặt trời

Câu 111:Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:

(1)F2 có 10 kiểu gen.

(2)Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3)F2 có 16 tổ hợp giao tử.

(4)Hai bênF1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 2                                                B. 3

C. 4                                                D. 1

Câu 112: Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:

(1) . Bệnh bạch tạng.

(7) . Hội chứng Claiphentơ

(2) . Bệnh phêninkêtô niệu.

(8) . Hội chứng 3X.

(3) . Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

(9) . Hội chứng Tơcnơ

(4) . Bệnh mù màu

(10) . Bệnh động kinh

(5) . Bệnh máu khó đông.

(11) . Hội chứng Đao.

(6). Bệnh ung thư máu ác tính.

(12). Tật có túm lông ở vành tai

Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.

(2) Có 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào hoc.

(3) Có 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.

(4) Có 1 trường hợp là đột biến thể một

(5) Có 3 trường hợp là đột biến thể ba.

A. 3                                                B. 2

C. 4                                                D. 1

Câu 113: Cho các phát biểu về phitohoocmôn:

(1)Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.

(2)Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng.

(3)Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá.

(4)Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic.

(5)Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin: xitokinin > 1.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2                                                B. 4

C. 3                                                D. 1

Câu 114: Cà độc được có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ

A. 12,5%                                       B. 25%

C. 50%                                          D. 75%

Câu 115: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tínhXcó 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2)Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3)Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4)Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

A. 1                                                B.4

C. 3                                                D. 2

Câu 116: Phân tử ADN vùng nhân ờ vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15cả hai mạch đơn.Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chi có N14 thì sau 5 lần nhân đôi trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?

A. 8                                                B. 2

C. 6                                                D. 4

Câu 117:Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là

A. 50%                                          B. 25%

C. 12,5%                                       D. 5%

Câu 118: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

A. 6/7                                           B. 1/7

C. 1/2                                            D. 5/7

Câu 119: Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha : tâm nhĩ co : tâm thất co : dãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm thất co là

A. 1/6                                           B. 1/5

C. 2/5                                            D. 5/6

Câu 120: Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

 

Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất để cặp vợ chồng III1× III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.

(2)Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(3)Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau.,

(4)Cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%.

A. 1                                                B. 3

C. 2                                                D. 4

Xem lời giải

Đề số 57 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?

A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tô hô hấp.

B. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.

C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.

D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.

Câu 2: Cho các thông tin sau:

(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chi có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là.

A. (1),(4).                                     B. (2), (4).

C. (3), (4).                                    D. (2), (3).

Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.

B. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiều hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần thể giao phối.                                               

C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đổi với cả quần thể.

Câu 4: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.

B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

C. Tuối của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.

D. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

Câu 5: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:

A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ốn định.

B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.

C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn

D. Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.

Câu 6: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng nay, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá, tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, người ta rút ra các kết luận:

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. 

(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin

(4) Khi buộc cụ nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

Số kết luận đúng là.

A. 2                                                  B. 0

C. 1                                                  D. 3

Câu 7: Sản phẩm của pha sáng của quá trình quang hợp gồm có:

A. ATP, NADPH và CO2

B. ATP, NADPH và O2                   

C. ATP, NADPH

D. ATP, NADP+ và CO2

Câu 8: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?

(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.

(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN

(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. .

(4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.

A. 3.                                                 B. 2.

C. 1.                                                  D. 4

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu măt năm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) ♂, cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kêt luận đúng

(1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen.

(2) Có 12 loại kiểu hình               

(3) Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.

(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.

A. 3                                                  B. 1

C. 2                                                  D. 4

Câu 10: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b.Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là

A.30%.                                           B. 10%.

C. 40%.                                          D. 20%.

Câu 11: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?

A.Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

B.Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.

C.Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất

D.Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.

Câu 12: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến

A. Thay thế cặp G-X bảng cặp A-T.

B. Mất 1 cặp nuclêôtit

C. Thêm 1 cặp nuclêôtit.

D. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Câu 13: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3.

2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36.

3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%

4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25%

A. 1                                                  B. 2.

C. 4                                                  D. 3.

Câu 14: Cho lai mồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi × ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mắt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:

1. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu át chế quy định

2. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ quy định

3. Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X

4.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXbY

5.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXBY tổ hợp phương án trả lời đúng là:

A. 1,3,5                                         B. 2,3,5

C. 2, 3, 4                                        D. 1, 3, 4

Câu 15: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng. Xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là

A. 9/16                                          B. 0,9163

C. 3/4                                             D. 6/16

Câu 16: Ở cừu kiểu gen HH quy định có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng

A. di truyền liên kết với giới tính

B. biểu hiện phụ thuộc ngoại canh

C. di truyền theo dòng mẹ.

D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.

Câu 17: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là

A. 7/64.                                           B. 1/64.

C. 5/64.                                           D. 6/64.

Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả ngọt, gen a quy định tính trạng quả chua. Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là

A. 100% ngọt.

B. 2 ngọt: 1 chua,

C. 3 ngọt: 1 chua.

D. 5 ngọt: 1 chua.

Câu 19: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Đột biến và di - nhập gen.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên .

C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 20: Nhóm các hooc môn kích thích ở thực vật bao gồm:

A. Gibêrelin, Xitôkinin, Axit abxixic

B. Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin

C. Etilen, Axit abxixic, Xitôkinin   

D. Auxin, Êtilen, Axit abxixic

Câu 21: Cho các biện pháp sau:

(1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;

(2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;

(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng;

(4)Cấy truyền phôi ở động vật;

(5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

A. (1) và (2), (3)

B. (2) và (3), (5)

C. (1) và (4), (5)

D. (1) và (2), (5)

Câu 22: Cho các cặp cơ quan sau:

(1)  Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người

(2)  Cánh dơi và chi trước của ngựa

(3)  Gai xương rồng và lá cây lúa

(4)  Cánh bướm và cánh chim

Các cặp cơ quan tương đồng là:

A. (1), (3), (4)                         B. (1), (2), (3)

C. (1), (2), (4)                         D. (2), (3), (4)

Câu 23: Hô hấp sáng xảy ra:

A. Ở thực vật C4

B. Ở thực vật C4 và thực vật CAM

C. Ở thực vật CAM

D. Ở thực vật C3

Câu 24. Cà độc dược có 2n = 24 NST, có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, có một NST của cặp số 3 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ.

A. 12,5%                                         B. 75%

C. 87,5%                                          D. 25%

Câu 25: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu

B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể qua nhiều thế hệ.

C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu qua nhiều thế hệ.

D. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể đe thích nghi với môi trường.

Câu 26: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường

A. sinh thái.

B. nhân giống vô tính.                  

C. địa lý.

D. lai xa và da bội hoá.

Câu 27: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.

(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.

(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp án đúng là :

A. (1),(3),(6).

B. (2), (3), (6).

C. (2), (4), (5).

D. (2),(3), (5).

Câu 28: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là-

A. 138                                              B. 4680

C. 1170                                            D. 2340

Câu 29: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?

1. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết

2. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng

3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

4. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái

A. 4                                                  B. 1.

C. 2.                                                  D. 3

Câu 30: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò

A. mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa).

C. nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza

B. mang thông tin qui định enzim ARN pôlimeraza.

D. nơi liên kết với prôtêin điều hòa.

Câu 31: Trong số các xu hướng sau:

(1)Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

(2)Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.

(3)Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.

(4)Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.

(5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.

(6)Đa dạng về kiểu gen.

(7)Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.

Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là

A. (1); (4); (6); (7).

B. (1); (3); (5); (7).

C. (2);(3);(5);(7).

D. (2); (3); (5); (6)

Câu 32: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây là đúng?

(1) Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

(2) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tỉnh.

(4) Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

A. 2                                                  B. 3.

C. 1.                                                  D. 4

Câu 33: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là

A. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.

B. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.

C. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.

D. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục

Câu 34: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:

A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.

B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

C. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Câu 35: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?

A. Được cung cấp ATP.

B. Có các lực khử mạnh,

C. Có sự tham gia của enzim nitrogenaza

D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí

Câu 36: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đối chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 2n= 10.                          B. 2n = 16.

C. 2n = 8.                           D. 2n = 12.

Câu 37: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy dịnh thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là

A. 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa. 

B. 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa.

C. 0,25 AA : 0,6 Aa : 0,15 aa.

D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,125 aa.

Cau 38: Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì

A. enzim ADN polimeraza chỉ gắn nucleotit vào đầu có 3’OH tự do.

B. enzim ADN polimeraza hoạt động theo nguyên tắc bổ sung.

C. đoạn mồi làm nhiệm vụ sữa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.

D. tất cả enzim xúc tác cho nhân đôi ADN đều cần có đoạn mồi mới hoạt động được.

Câu 39: Cho các thông tin sau đây :

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A. (2) và (4).                             B. (1) và (4).

C. (3) và (4).                             D. (2) và (3).

Câu 40: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb + 0,3Aabb + 0,1 aaBB =1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thì tỉ lệ thể dị hợp tử 2 cặp gen là:

A. 1%.                                           B. 5%.

C. 2,5%.                                        D. 0,5%.

Xem lời giải

Đề số 58 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81. Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên NST Y. Ở một gia đình, bố me đều bình thường sinh con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của mẹ là

A. XAXA× XaY

B. XAXA× XAY

C. XAXa × XaY

D. XAXa × XAY

Câu 82. Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng

A. Co bóp đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi

B. Co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp

C. Co dãn nhịp nhàng với chu kỳ 0,8 giây và 75 chu kỳ trong một phút như tim bình thường

D. Co dãn tự động theo chu kỳ nhờ hệ dẫn truyền tự động

Câu 83. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đnag cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng

A.Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được

B.Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2

C.Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy

D.Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt

Câu 84. Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp ?

A. Dạ lá sách

B. Dạ múi khế

C. Dạ tổ ong

D. Dạ cỏ

Câu 85. Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động

A. Không theo chu kỳ

B. Theo chu kỳ mùa

C. Theo chu kỳ ngày đêm

D. Theo chu kỳ nhiều năm

Câu 86. Khi nói về dinh dưỡng nito ở thực vật phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Nito được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-

B. Cây trực tiếp hấp thụ được nito hữu cơ trong xác sinh vật

C. Cây có thể hấp thụ được nito phân tử

D. Nito là thành phần cấu tạo của protein, gluxit, lipit

Câu 87. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua hô hấp

B. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên

C. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển

D. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và nitrit (NO2-)

Câu 88. Codon nào sau đây không mã hóa axit amin ?

A. 5’-AUG-3’                        B. 5’-AUU-3’

C. 5’-UAA-3’                        D. 5’-UUU-3’

Câu 89. Quá trình thoát hơi nước có vai trò

A. Tạo độ mềm cho thực vật thân thảo

B. Tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên

C. Giúp thải khí CO2 nhanh hơn

D. Tạo điều kiện cho chất hữu cơ vận chuyển xuống rễ cây

Câu 90. Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:

5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’

Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?

A.3 -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’

B. 5’ -AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU 3’

C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’

D. 5’ UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’

Câu 91. Cá thể mang kiểu gen \(Aa\dfrac{{De}}{{de}}\)tối đa cho bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen ?

A. 2                                      B. 8

C. 4                                       D. 1

Câu 92. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây

A. Aa × aa                           B. AA ×Aa

C. Aa × Aa                           D. AA × aa

Câu 93. Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?

A. Vùng đầu mút NST chứa các gen quy định tuổi thọ của tế bào

B. Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động

C. Bộ NST của tế bào luôn tồn tại thành các cặp tương đồng

D. Các loài khác nhau luôn có số lượng NST khác nhau

Câu 94. Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường hợp còn lại

A. Thêm một cặp nucleotit ở vị trí số 6

B. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp ở vị trí 15,16,17

C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 4

D. thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 15 và số 30

Câu 95. Ở người, hormone có tác dụng làm giảm đường huyết là

A. Glucagon                         B. thyroxin

C. Insulin                             D. Progesteron

Câu 96. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là

A. 0,4                                   B. 0,32

C. 0,48                                 D. 0,6

Câu 97. Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất ở khoảng bao nhiêu năm về trước

A. 5,0 tỉ năm                B. 5,0 triệu năm

C. 3,5 tỉ năm                 D. 3,4 triệu năm

Câu 98. Khi nói về pha sáng trong quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. diễn ra trong chất nền của lục lạp

B. Tạo ra sản phẩm ATP, NADPH và O2

C. Cần các nguyên liệu ADP, NADPH và H2O

D. Không cần ánh sáng, diễn ra ở tilacoit

Câu 99. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?

A. CLTN có thể duy trì và củng cố nhưng đột biến có lợi

B. CLTN tạo nên những đột biến có lợi

C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua CLTN

D. CLTN là một quá trình ngẫu nhiên

Câu 100. Hệ tuần hoàn hở có ở

A. Chim bồ câu, vịt, chó, mèo

B. Ếch đồng, ếch cây, cóc nhà, ếch ương

C. Ốc sên, trai, côn trùng, tôm

D. Cá sấu, rùa, thằn lằn, rắn

Câu 101. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây ?

I.Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch

II.Làm thay đổi số lượng gen trên NST

III.Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN

IV.Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể

V.Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

A. 1                                      B. 2

C. 3                                       D.4

Câu 102. Trong một hồ ở Châu Phi có 2 loài cá khác nhau về màu sác: một loài màu đỏ, một loại màu xanh, chúng cách ly sinh sản với nhau. Tuy nhiên khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho chúng có cùng màu thì các cá thể của 2 loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách ly nào sau đây ?

A. Cách ly sinh thái

B. Cách ly cơ học

C. Cách ly địa lí

D. Cách ly tập tính

Câu 103. Cơ thể mang kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\)tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là

I. 10% trong trường hợp hoán vị gen

II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

III. 15%trong trường hợp hoán vị gen

IV. 30%trong trường hợp liên kết hoàn toàn

V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

A. 3                                      B. 4

C. 2                                       D.1

Câu 104. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S

B. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1

C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất

D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm

Câu 105. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ ?

A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài

B. Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể

C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng

D. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài

Câu 106. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:

 

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.

II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

A. 2                                      B. 3

C. 4   D. 1

Câu 107. ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?

A. Nhóm máu B

B. Nhóm máu A

C. Nhóm máu O

D. Nhóm máu AB

Câu 108. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó.

A. 2                                      B. 1

C. 4                                       D. 3

Câu 109. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.

IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tà nguyên khoáng sản.

A.3                                       B. 2

C. 1                                       D. 4

Câu 110. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?

I. Đột biến chuyển đoạn nhễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.

II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể.

III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.

IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội.

A. 4                                      B. 3

C. 1                                       D. 2

Câu 111. Khi nó về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khi hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài nguyên của con người.

III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.

A. 4                                      B. 2

C. 1                                       D. 3.

Câu 112.Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:

A. XX, YY và O

B. XX, XY và O

C. XY và X

D. XY và O

Câu 113. Một đoạn gen có trình tự 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến  5’ –AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?

A. Một cặp nucleotit A-T được thêm vào đoạn gen.

B. Một cặp nucleotit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen.

C. Một cặp nucleotit G-X đã được thay thế bằng cặp nucleotit A-T.

D. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.

Câu 114. Một gen có chiều dài 0,51 µm. Tổng số liên kết hidro của gen là 4050. Số nucleotit loại adenin của gen la bao nhiêu?

A. 1500                                B. 1050

C. 750                                  D. 450

Câu 115. Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20%

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%

A. 1                                      B. 3

C. 2                                         D. 4

Câu 116. Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con trai có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?

I. Cả hai đều có vành ta không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính.

II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương đương.

III. Chắc chắn cả hai đều có dái tai dính và vành tai không có lông.

IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính.

A. 3                                         B. 1

C. 2                                         D. 4

Câu 117. ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:

Phép lai

Lông xám

Lông nâu

Lông trắng

1

44

61

15

2

100

68

11

3

18

40

19

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.

II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.

III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.

IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.

A. 2                                      B. 4

C. 1                                       D. 3

Câu 118. Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen\(X_D^MX_D^M;X_D^MX_d^m;X_D^MX_d^M\)

II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.

III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.

IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là\(X_d^MX_D^m\)

A. 4                                         B. 3

C. 1                                         D. 2

Câu 119. Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.

- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.

III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.

A. 2                                      B. 4

C. 3                                       D. 1

Câu 120. Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O.

Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Có 25% số người mang nhóm máu A có  kiểu gen đồng hợp.

II. Tần số alen IBlà 30%

III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12%

IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.

V. Tần số alen IO là 20%

A. 1                                         B. 4

C. 2                                         D. 3

Xem lời giải

Đề số 59 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81 : Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trên cạn trong trường hợp nào sau đây?

A. Cây bị ngập úng.

B. Cây sống nơi ẩm ướt.

C. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.

D. Cây bị khô hạn.

Câu 82. Trong cơ thể sống axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?

A. Nhân đôi NST và phân chia tế bào.

B. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập.

C. Tổng hợp và phân giải các chất.

D.  Sinh sản và di truyền.

Câu 83: Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách nào?

A. Định hướng nhờ hướng gió, khí hậu.

B. Định hướng nhờ vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình.

C. Định hướng nhờ nhiệt độ, độ dài ngày...

D. Định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy

Câu 84: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd ×♂ AaBbdd.Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?

A. 18                                           B. 56

C. 42                                           D. 24

Câu 85. Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau:

(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.

(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen

(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.

(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.

(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

Các nhận xét đúng là

A. (3) (4), (5).

B. (2), (3) (4).

C. (2),(4), (5).

D. (1), (2) (3)

Câu 86. cấu trúc di truyền  của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

A. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

C. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.

D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.

Câu 87: Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Opêron Lac là đúng?

A. Gen điều hòa có nhiệm vụ trực tiếp điều khiển hoạt động của Operon Lac.

B. Khi môi trường không có Lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã.

C. Khi gen cấu trúc A bị đột biến thì gen Z và gen Y không được phiên mã.

D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung.

Câu 88: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiêu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt  của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

B. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.

C. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.

D. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.

Câu 89. Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?

A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm

B. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.

C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương

D. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất

Câu 90. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn ?

A. Đảo đoạn

B. chuyển đoạn trên 1 NST

C. lặp đoạn

D. mất đoạn

Câu 91. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi giấm đực mắt trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con đực.cho mắt đỏ dị hợp F2 lai với đực mắt đỏ được F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

A. 100%                                     B. 50%

C. 75%                                        D. 25%

Câu 92. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người :

(1) Bệnh phêninkêto niệu,

 (2) Bệnh ung thư máu

 (3) Tật có túm lông ở vành tai.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) bệnh máu khó đông

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là

A. (1),(2),(5) .

B. (3), (4), (5), (6).

C. (2),(3), (4), (6).

D.(1), (2), (4), (6).

Câu 93: Dạng vượn người sau đây có quan hệ họ hàng gân gũi với người nhất?

A. Đười ươi.

B. Tinh tinh.

C.Vượn.

D. Gôrilia.

Câu 94: Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là:

A. phát sinh thực vật và các ngành động vật.

B. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú .

C. sự phát triển cực thịnh của bò sát.

D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.

Câu 95: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là:

A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.

B. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.

C. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể n = 10 và 4n = 40.

D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

Câu 96: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học ?

A. Hình thành nên các tế bào sơ khai ( tế bào nguyên thủy)

B. từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản

C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản,

D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.

Câu 97: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A.Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

B.Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

Câu 98. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kich thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thểđạt được phù hợp với khảnăng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài

C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Câu 99. Cho các yếu tố sau đây:

I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể

II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể

III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường

IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là

A. I,II,III

B. I,II,III và  IV

C. I, II

D. I,II,IV

Câu 100.Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên NST thường gây ra.Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên là

A. 0,0004DD+0,0392Dd+ 0,9604dd = 1

B. 0,64DD+0,36Dd+0,04dd =1

C. 0,0392DD+0,9604Dd+ 0,0004dd = 1

D. 0,9216DD+0,0768Dd+ 0,0004dd = 1

Câu 101. Cho các nội dung sau

1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon

2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã

3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon

4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen

5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó

Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ

A. 2                                             B. 3

C. 4                                              D. 5

Câu 102. Trên quần đảo Madoro, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen 0,25AA :0,6 Aa :0,15aa khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh nên bị cuốn ra biển. tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là

A. 0,16AA :0,48Aa :0,36aa

B. 0,3025AA :0,495Aa :0,2025aa

C. 0,2AA :0,4Aa :0,4aa

D. 0,64AA :0,32Aa :0,04aa

Câu 103. Nồng độ progesteron và estrogen cao có tác dụng gì ?

A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH, LH

B. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH

C. Gây ức chế ngược lên tuyến yên làm tăng tiết GnRH, FSH và LH

D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm ức chế tiết GnRH, FSH, LH

Câu 104. Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực

A. Mọi tế bào trong một cơ thể đa bàocó số lượng NST như nhau

B. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc gen

C. Hình thái, cấu trúc đặc trưng của mỗi NST được duy trì ổn định qua các thế hệ

D. Hình thái, cấu trúc các NST biến đổi qua các kỳ của phân bào

Câu 105. Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào ?

A. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ (co) và nút nhĩ thất → mạng Puockin → bó His → tâm thất co

B. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ (co) và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puockin → tâm thất co

C. Nút nhĩ thất→ hai tâm nhĩ (co) và nút xoang nhĩ → bó His →mạng Puockin → tâm thất co

D. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất →hai tâm nhĩ (co) → bó His →mạng Puockin → các tâm nhĩ, tâm thất co

Câu 106. Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào ?

A. tế bào mẹ hạt phấn giảm phân cho 4 bào tử đực đơn bội → 1 bào tử đơn bội nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực

B. tế bào mẹ nguyên phân 2 lần cho 4 bào tử đực đơn bội→ 1 bào tử đực đơn bội nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân cho 2 giao tử đực

C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 bào tử đực đơn bội → mỗi bào tử 1 bào tử đực đơn bội nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân cho 4 giao tử đực

D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 bào tử đực đơn bội → mỗi bào tử 1 bào tử đực đơn bội nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân cho 2 giao tử đực

Câu 107. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể

B. khi môi trường thay đổi theo hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định

C. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể

D. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 108.Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen (A,a và B ,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hìn hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?

1) Cho cây T tự thụ phấn

2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen

4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng

5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử

6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng

A:3                                              B:2

C:5                                              D:4

Câu 109. Lưới thức ăn của mọt quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một sô loài độngvậtănrễ cây.Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ănhạt đềulà thức ăncủa chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

C. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

Câu 110: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN?

A. Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu.

B. tARN có kích thước ngắn và có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung.

C. Đầu 5 của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển.

D. tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch”.

Câu 111: Cho phả hệ sau:

 

Cho biết các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Không xảy ra đôt biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Kêt luận nào sau đây phù hợp với thông tin trên?

A. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III đều có kiểu gen dị hợp.

B. Cả hai bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

C. Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen đồng hợp trội.

D. Một bệnh do gen nằm trên NST thường, một bệnh do gen nằm trên NST giới tính quy định

Câu 112: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thể lai nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.

C. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhân làgiả thuyết siêu trội.

D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống

Câu 113. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng  (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% câu thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ

A. 91,1625%                               B. 87,5625%

C. 98,4375%                               D. 23,4375%

Câu 114.Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì

A. Do nhiệt độ môi trường

B. do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều

C. do tập tính đa thê

D. phân hóa kiểu sinh sống

Câu 115. Câu nào sau đây không phải là vai trò của chất trung gian hóa học trong truyền tin qua xinap ?

A. Xung thần kinh làn truyền đến chùy xinap làm Ca2+ đi vào trong chùy xinap

B. Enzyme có ở màng sau xinap thủy phân axetylcolin thành axetat và colin

C. Chất trung gian hóa học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm của màng trước xinap và làm xuất hiện lan truyền đi tiếp

D. Axetat và colin quay trở lại chùy xinap và được tái tổng hợp lại thành axetylcolin chứa trong các túi

Câu 116. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 3’ – 5’ trên phân tử mARN

B. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’ – 3’ trên phân tử mARN

C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều  riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN

D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là metionin

Câu 117. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ . Cho ruồi F1 giao phối vói nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực.Cho biết tính trạng màu mắtởruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.

B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1.

C. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.

Câu 118: Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

A. Trong giai đoạn cố định CO2.

B. Tham gia truyền electron cho các chất khác.

C. Trong quá trình quang phân ly nước.

D. Trong quá trình thủy phân nước.

Câu 119: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật

C. Cá mập con khi mói nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 120. Ở môt gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.

B. Mã di truyền là mã bộ ba.

C. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di trnyên, trừ một vài ngoại lệ.

D. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.

Xem lời giải

Đề số 60 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại

A. Dạ tổ ong

B. Dạ lá sách.

C. múi khế

D. Dạ cỏ

Câu 2: Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết theo lý thuyết số nhiễm sắc thể có trong thể một nhiễm là

A. 7                                             B. 9

C. 15                                           D. 17

Câu 3: Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?

A. Tiểu tĩnh mạch.

B. Tĩnh mạch chủ.

C.Tiểu động mach.

D. mao mạch

Câu 4: Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

A. ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN.

B. Trong tái bản ADNenzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’

C.  ARN là vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ.

D. Chỉ ADN mới có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn ARN thì không

Câu 5: Khu sinh học (biôm) nào sau đây phán bố ỏ vùng ôn đới?

A. Savan.

B. Hoang mạc và sa mạc.

C. Rừng Taiga.

D. Rừng địa Trung Hải

Câu 6: Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân ly nước ở cơ thể thực vật?

A. Kali

B. Clo

C. Sắt

D. Molipden

Câu 7.Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là

A. sử dụng phương pháp lai thuận nghịch.

B. sử dụng phương pháp gây đột biến

C. sử dụng phép lai phân tích.    

D. phân tích cơ thể con lai

Câu 8: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm tăng đa dạng di truyền của quần thể?

A. Giao phối ngẫu nhiên.

B. Yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc lự nhiên

D. Đột biến

Câu 9: Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh hoạ cho đậc trưng nào của quần thể?

A. Nhóm tuổi

B. Mật độ cá thể.

C. Ti lệ giới tính.

D. Sự phân bố cá thể

Câu 10.loại axit nucleic nào sau đây, trong cấu trúc phân tử được đặc trưng bởi nucleotit loại timin

A. rARN                                      B. tARN

C. ADN                                       D. mARN

Câu 11. Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ

A. 3/4                                          B. 1/4

C. 1/2                                          D. 1/3

Câu 12. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

A. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định,

B. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha...) được gọi lá mức phản ứngcủa kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.

C. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi

D. giống lúa Xcó nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trang năng suất.

Câu 13.Hình vẽ dưới đây mô tả 3 vị trí do thế nước trong 1 cây thực vật trong điều kiện bình thường, trong đó P là lá cây, Q là rễ cây, R là đất. giả sử với 4 thông số giá trị  áp suất sau đây:

0,6 atm

-2 atm

1 atm

-0,9 atm

Nếu Q có thế nước là 0,6 atm. Theo lý thuyết với 4 trị số như trên bảng thì có bao nhiêu trường hợp có thể điền giá trị thế nước vào vị trí P và R trong điều kiện tự nhiên bình thường ?

 

A. 2                                             B.4

C. 3                                             D. 6

Câu 14: Một tế bào sinh hạt phấn có kiêu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa thu được là:

A. 8                                             B. 4

C. 2                                             D. 1

Câu 15:Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuồng mặt nước đạt 3.106 Kcal/m2/ ngày. Tảo X chỉ đồnghóađược 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác dược 40% năng lượng tích lũy trong tảo X còn cá ăn giáp xác khai thác được 0.15% năng lựợng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:

A.0.0018%.        B. 0,008%.

C. 0,08%.           D. 0.00018%.

Câu 16. Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thề tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:

A. 50%; 23%; 23%; 4%.

B. 52%; 22%; 72%; 4%.

C. 51 %: 24%; 24%, 1 %.

D. 54%; 21 %; 21 %; 4%.

Câu 17:Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Ạa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cùa cây tăng lên 10cm. Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDDd × AAaaBbbbDddd thu được đời F1 cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen vá số loại kiểu hình lần lượt là:

A.  45:15.                                    B. 32; 8.

C. 15; 4.                                      D.45: 7.

Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?:

I.Ở thực vật C­3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG.

II.Thực vật C4 và thực vật CAM có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch

III.Sản phẩm đầu tiên trong giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là một hợp chất 4C.

IV.Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2

A. 2                                             B. 3

C. 1                                             D. 4

Câu 19. Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ?

A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường

B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường

C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường

D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2 mẹ giảm phân bình thường

Câu 20.Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng

A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn lại tương đối ít

B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thi sinh trưởng của quần thể

C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể gần đạt kích thước tối đa

D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thi sinh trưởng của quần thể

Câu 21. Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng ?

A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao nhất

B. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai có làm giống vì con lai có ưu thế lại cao nhưng không đồng nhất về kiểu hình

C. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau về khu vực địa lý sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao nhất

D. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao nhất

Câu 22. Một nhân 10 tiến hóa X tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới dây

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiên hóa X này?

I. Nhân tổ X là nhân tố có hướng.

II. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể

IV. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp  trong quần thể.

A. 2                                             B. 1.

C.3.                                             D.4.

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hoá ổ sinh thái giữa các loài là:

A.cạnh tranh sinh học giữa các loài.

B. Nhu cầu ánh sáng khác nhau của các loai,

C.việc sử dụng nguồn thức ăn trong quần xã của các loài

D.Sự phân tầng theo chiều thẳng đứng hay chiều ngang.

Câu 24: Ở vi khuẩn E.coli khi-nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lân phiên mã khác nhau.

B.Các gen nay có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau

C. Cac gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.

D. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 25: Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực.

 

Câu 26: Điểm nào sau dây là đặc điểm chung giữa tường tác gen không alen 2 cặp gen tỉ lệ 9: 7 và tỉ lệ 13:3

A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình trong phép lai phân tích

B. vai trò của 2 gen trội là như nhau

C. gen lặn có vai trò ức chế biểu hiện của gen trội không cùng locus

D. số loại kiểu gen trong mỗi loại kiểu hình bằng nhau

Câu 27. Hình vẽ dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá thể đực và cái của một loài sinh sản hữu tính

 

Liên quan đến cặp NST được hiển thị và DNA ti thể nói trên, tính chất di truyền của con nhận được từ cặp NST của bố mẹ là

 

Câu 28.Xét các mối quan hệ sau

I. Cá ép sống bám trên cá lớn

II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y

III. Chim sáo và trâu rừng

IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu

Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ?

A. Quan hệ hội sinh : I và IV

B. quan hệ hợp tác: I và III

C. quan hệ hỗ trợ: I,II,III và IV

D. Quan hệ cộng sinh: II và III

Câu 29. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?

I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin

II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptitcùng loại

III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại

IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’

A. 2                                             B. 1

C. 4                                             D.3

Câu 30. Đặc điểm nổi bật của kỉ Silua là ?

A. xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa tảo

B. phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng

C. Phát sinh cây có mạch và động vật di chuyển lên cạn

D. Dương xỉ phát triển mạnh thực vật có hạt xuất hiện

Câu 31. Trong chu trình nito vi khuẩn nitrat hóa có vai trò

A. Chuyển hóa NO2- thành NO3-

B. chuyển hóa N2 thành NH4+

C. Chuyển hóa NO3- thành NH4+

D. Chuyển hóa NH4+ thành NO3-

Câu 32.Cho sơ đồ phả hệ

 

Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh lục. biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể  số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ?

A. 35%                                        B. 1,25%

C. 50%                                        D. 78,75%

Câu 33.Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muôn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là ?

A. \(\dfrac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \)

B. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)

C. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \)

D. \(\dfrac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \)

Câu 34. Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, F1 thu được tỷ lệ như sau

-          Ở giới cái: 75% mắt đỏ , đuôi dài ; 25% mắt trắng đuôi dài

-          Ở giới đực: 30% mắt đỏ đuôi dài: 42,5% mắt trắng đuôi ngắn: 20% mắt trắng đuôi dài: 7,5% mắt đỏ đuôi ngắn

Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bào nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

II. Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài

III. Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính

IV. hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%

A. 1                                             B. 4

C. 3                                             D. 2

Câu 35.Ở ruồi giấm lai giữa con cánh dài mắt đỏ với con đực cánh dài mắt đỏ thu được F1 tỉ lệ kiểu hình là 0,04 đực mắt trắng cánh dài; 0,0225 đực mắt trắng cánh cụt; 0,295 cái mắt đỏ cánh dài; 0,088 cái mắt đỏ cánh cụt; 0,088 cái mắt phớt hồng cánh dài: 0,045 cái mắt phớt hồng cánh cụt; 0,1475 con đực mắt đỏ cánh dài; 0,1875 đực mắt phớt hồng, cánh dài: 0,0625 đực mắt phớt hồng cánh cụt; 0,04 đực mắt đỏ, cánh cụt. Biết rằng kích thước cánh do 1 gen có 2 alen quy định (D,d). Kiểu gen của P là

A. \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}} \times Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\)

B. \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \dfrac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)

C. \(\dfrac{{AD}}{{ad}}{X^B}{X^b} \times \dfrac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)

D. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

Câu 36. Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?

I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13

II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26

III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26

IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.

A. 2                                             B. 4

C. 1                                             D. 3

Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định  quả vàng , alen E quy định  quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đưc và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai: \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{DE}}{{de}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\dfrac{{DE}}{{de}}\) . theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn

III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%

IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%

A. 1                                             B. 3

C. 4                                             D. 2

Câu 38. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau dây là của quần thể nói trên ?

A. 0,36 Cánh dài: 0,64 cánh ngắn

B. 0,94 cánh ngắn: 0,06 cánh dài

C. 0,6 cánh dài: 0,4 cánh ngắn

D. 0,06 cánh ngắn: 0,94 cánh dài

Câu 39.Một loài thực vật,xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST khác nhau. Trong đó alen A cho vị ngọt; a cho vị chua; alen B: chín sớm, b: chín muộn , alen D : có tua cuốn; d: không có tua cuốn. Cho hai cây giao phấn với nhau F1 thu được 8 loại kiểu hình, theo lý thuyết kiểu gen của 2 cây P là 1 trong bao nhiêu trường hợp  ?

A. 14                                           B. 10

C. 18                                           D. 4

Câu 40. Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này phân ly độc lập . biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ

II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình

III. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp quả vàng chiếm tỷ lệ 18,75%

IV. Cho một cây thân thấp quả đỏ tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.

A. 1                                             B. 3

C. 4                                             D. 2

Xem lời giải

Đề số 61 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là

A. glucozo.     

B. axit béo.

C. axit amin.

D. nucleotit.

Câu 2: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:

A. 4%                          B. 36%

C. 16%                        D. 40%.

Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

B. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.

D. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5'→3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

Câu 4: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là

A. thể ba.

B. thế một.

C. thể tứ bội.  

D. thể tam bội.

Câu 5: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang. Nguyên nhân là vì:

A. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.

B. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.

C. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.

D. Dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

Câu 6: Cho biết alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con 100% vàng?

A. aa x aa                    В. Аах Аа

C. AA x Aa.                D. Aa x aa

Câu 7: Cơ quan tương tự là những cơ quan

A. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

D. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

Câu 8: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?

A. Gan và thận.

B. Phổi và thận.

C. Các hệ đệm

D. Tuyến ruột và tuyến tụy.

Câu 9: Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối – dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động:

A. không theo chu kì.

B. theo chu kì nhiều năm.

C. theo chu kì tuần trăng.

D. theo chu kì mùa.

Câu 10: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10 – 20% hàm lượng, đó là chất nào Sau đây?

A. Sacarozo.                B. Protêin.

C. ATP.                       D. Tinh bột.

Câu 11: Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất?

A. Thực vật.

B. Sinh vật phân giải.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3

Câu 12: Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?

A. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để prôtêin ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã.

B. Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac và là nơi để ARN polimeraza bám và khởi đầu phiên mã.

C. Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp prôtêin ức chế.

D. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozơ có trong môi trường.

Câu 13: Khi nói về ổ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.

B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.

Câu 14: Cây không hấp thụ trực tiếp dạng nitơ nào sau đây?

A. Đạm nitrat.

B. Đạm tan trong nước.

C. Nitơ tự do trong không khí.

D. Đạm amoni.

Câu 15: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?

A Cách li cơ học.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li sinh thái.

D. Cách li không gian.

Câu 16: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là:

A. ADN và prôtêin.    B. ADN.

C. Prôtêin.                   D. ARN

Câu 17 : Khi nói về sự tiêu hóa xenlulôzơ trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xenlulozơ được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.

B. Xenlulôzơ được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.

C. Xenlulozơ không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.

D. Xenlulozơ được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ dày và manh tràng.

Câu 18: Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì

A. Gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con.

B.Tất cả các tế bào con đều mang nhân đột biến.

C. Tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.

D. Đột biến sẽ không được di truyền cho các thế hệ sau.

Câu 19: Khi nói về kích thước quần thể, kết luận nào sau đây không đúng ?

A. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì tốc độ sinh sản tăng lên.

B. Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt làm giảm kích thước quần thể.

C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.

D. Hai quần thể của cùng một loài sống ở hai môi trường khác nhau thường có kích thước khác nhau.

Câu 20: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng?

A. Có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản.

B. Có tính ổn định thấp, dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường.

C. Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ

D. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 21 : Một loại thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20; một loại thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=26. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:

A. 23.                          B. 24.

C. 26.                          D. 46.

Câu 22: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Cá sống trong môi trường nước nên tốn nhiều năng lượng cho việc di chuyển.

II. Áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn đơn thấp hơn hệ tuần hoàn kép.

III. Hệ tuần hoàn kép thích nghi với động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt ở cạn.

IV. Nhu cầu oxi của cá thấp hơn so với chim và thú.

A. 2.                            B. 3.

C. 1.                            D. 4

Câu 23: Trong các phát biểu sau đây về nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’→3’.

II. Trên mạch khuôn có chiều 5'→3', mạch mới được tổng hợp liên tục.

III. Khi một phân tử ADN nhân đôi 3 lần thì số chuỗi polinuclêôtit mới hoàn toàn trong các ADN là 6.

IV. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân sơ có một đơn vị nhân đôi.

A. 2.                            B. 4

C. 3                             D. 1

Câu 24: Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?

I. ATP             II. Axit pyruvic.

III. NADH.     IV.FADH2.

V. CO2

A. 3.                                 B. 2

C. 4                             D. 5

Câu 25: Có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây thuộc quan hệ cộng sinh?

I. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần của cây họ đậu.

II. Chim sáo bắt chấy rận ở trâu rừng.

III. Trùng roi sống trong ruột mối.

IV. Vi khuẩn lam sống trong bèo hoa dâu.

A. 2.                            B. 4.

C. 3.                            D. 1

Câu 26: Xét các phát biểu sau đây:

I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

II. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

IV. Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2                             B. 0

C. 3                             D. 1

Câu 27: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.

B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Câu 28: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, vị ngọt tự thụ phấn, đời con có 540 cây có quả tròn, ngọt : 210 cây quả tròn, chua : 210 cây quả bầu dục, ngọt : 40 cây quả bầu dục, chua. Mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau, kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là

A. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)

B. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \)

C. \(\dfrac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \)

D. \(\dfrac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \)

Câu 29: Chọn và nối các nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp:

Cột A

Cột B

1. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C3

2. Điểm khác biệt giữa quá trình cố định CO2 của thực vật C4 so với thực vật CAM là

3. Chất nhận CO2 của thực vật C4

4. Hô hấp sáng thường thấy ở

a. thực vật C4

b. thực vật C3

c. axit photphoglixeric (APG)

d. axit oxalôaxetic (AOA)

e. diễn ra vào ban đêm

g. diễn ra vào ban ngày

h. photphoenolpyruvic (PEP)

Tổ hợp đúng là:

A. lc, 2g, 3d, 4a.

B. 1c, 2e, 3h, 4b.

C. 1c, 2g, 3h, 4b

D. 1d, 2g, 3h, 4b.

Câu 30: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểugen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quảnhư sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,4

0,2

0,4

F4

0,25

0,5

0,25

F5

0,25

0,5

0,25

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Đột biến gen

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 31: Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định; kích thước cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 4 hoa trắng, thân thấp: 3 cây hoa trắng, thân cao. Biết không có đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

            I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.

            II. Có 3 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ ở F1.

            III. Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm 1/2.

            IV. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng tự thụ; xác suất cây thân thấp, hoa trắng chiếm 1/6.

A. 4.                            B. 3.

C. 2.                            D. 1.

Câu 32: Khi nói về đột biến số lượng NST, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

            I. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.

            II. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

            III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

            IV. Tất cả các đột biến đa bội đều có bộ NST là số chẵn.

A. 1                             B. 3

C. 2                             D. 4

Câu 33: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

            I. F1 có 40 loại kiểu gen.

            II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

            III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

            IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

A. 4                             B. 2

C. 1                             D. 3

Câu 34: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Mạch 1 của gen có A/G = 4.

II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2.

IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=1.

A. 3                             B. 4.

C. 2.                            D. 1

Câu 35: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai: ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.

II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.

III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.

A. 5                             B. 4

C. 3                             D.2

Câu 36: Xét một lưới thức ăn như sau:

 

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

A. 3.                            B. 1.

C. 4.                            D. 2.

Câu 37: Ở một loài thực vật, tình trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận chính xác?

            I. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng.

            II. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

            III. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

            IV. Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.

A. 4                             B. 2

C. 1                             D. 3

Câu 38: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 13-14 trong phả hệ sinh một đứa con trai 16. Dựa vào các thông tin về phả hệ trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?

            I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

            II. Người số 13 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/2.

            III. Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3.

            IV. Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là 13/40.

A. 4.                            B. 2

C. 1                             D. 3

Câu 39: Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A – đen > a – xám > a1 – trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24 con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể:

            I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.

            II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.

            III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16.

IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám :1 con lông trắng.

Số phát biểu chính xác là:

A. 4                             B. 2

C. 3                             D. 1

Câu 40: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:

A. \(\dfrac{{Bd}}{{bD}}Aa\) B. \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb\)

C. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\) D. \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

Xem lời giải

Đề số 62 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Khi hai cá thể có cùng kiểu gen AaBbDdEe, với 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau mỗi gen qui định một tính trạng và đều trội hoàn toàn, ở F1 tỉ lệ kiểu hình 3 trôi 1 lặn là

A. 27/256.

B. 27/64.

C. 27/156.

D. 128/256

Câu 2: cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)Dd khi giảm phân tạo giao tử, loại giao tử có tỉ lệ nào sau đây chắc chắn sinh ra do hoán vị gen?

A. 10%.                                           B.20%.

C.22%.                                            D. 16%.

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, số nhóm gen liên kết của loài này là

A. n                                                  B. 3n.

C. 2n.                                               D. 4n.

Câu 4: P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là

A. bổ trợ kiểu 9 : 7.

B. át chế kiểu 13:3 hoặc cộng gộp kiểu 15:1.

C. cộng gộp kiểu 15: 1.

D. át chế kiểu 13:3.

Câu 5: Ở chim, trong tế bào của giới đực mang cặp NST giới tính có dạng

A. đồng giao tử.

B. dị giao tử.

C. XY.

D. XO

Câu 6: Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp  tồn tại trong quần thể là

A. 25%.                                        B. 50%.

C. 5%.                                          D. 87,5%.

Câu 7: Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp

A. lai thuận nghịch.

B. lai phân tích.

C.  phân tích cơ thể lai.

D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.

Câu 8: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai của G.Menđen?

(1)Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.

(2)Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.

(3)G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.

(4)G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tưong đồng.

A. 4                                                  B. 2.

C.3.                                                  D.1

Câu 9: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do

A. sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.

B. su trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.

C. sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thểkhác nhau.

D. các nhiễm sắc thểphân li độc lập trong giảm phân.

Câu 10:Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏđược F1đồng loạt lông trắng Cho F1 giao phấn tự do được F2có 75% số cá thể có màu lông trắng, 18,75 % các thể lông đỏ, 6,25% số cá thể có lông hung. Trong các câu sau:

(1) Tính trạng màu sắc lông của loài này bị chi phối bởi quy luật tươngtác gen át chế (gen trội át).

(2). Khi cho F1 lai với cơ thể dị hơp Aabb và aaBb thì đời sau của hai phép lai này có tỷ lệ giống nhau.

(3) trong số cá thể lông đỏ ở F2 thì các cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3

(4) nếu tất cả cá thể lông trắng ở thế hệ F3 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông hung chiếm tỷ lệ 1/36

A. 2.                                                 B.4.

C. 1.                                                 D. 3.

Câu 11: Sản phâm của hai gen A và B tương ứng là enzim A và enzim B.Hai enzim này xúc tác chuỗi phản ứng hình thành sắc tố đỏ theo sơ đồ dưới đây. Hai alen lặn tương ứng là a vàb không tổng hợp đưọc enzim. Mỗi locus gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau.

 

Xét các phát biếu sau:

(1). Các gen tương tác bổ trợ theo tỉ lệ 9:7.

(2). Hai gen A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của chúng.

(3).Ngoài tương tác gen thì hai locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật phân li dộc lập.

(4). Cho F1 dị hợp tử về hai cặp gen trên lai phân tích thì đời con sẽ có sự phân tính theo tỉ lệ 3 đỏ: trắng.

Số phát biểu đúng là:

A. 4                                                  B. 2

C. 1                                                  D. 3

Câu 12 : F1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu 2 cặp gen trên tác động theo kiểu cộng gộp để hình thành tính trạng, F2 có thểcho tỉ lệ kiểu hình

A. 13:3.

B. 12:3: 1.

C. 9:3:3: 1.

D. 1:4:6:4:1.

Câu 13: Ở một loài thực vật giao phấn, xét locus gen có hai alen nằm trên NST thường, khi không quan tâm đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai khác nhau tối đa có thể có là

A. 4.                                                 B. 5.

C.6.                                                  D. 3.

Câu 14: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen?

A. Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp.

B. Cùng một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau,

C. Những tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.

D. Mức phản ứng là những biến đổi do môi trường không phụ thuộc vào kiểu gen.

Câu l5:Ởruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2?

(1) ♀\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}dd\)×♂\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

(2) ♀\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\)×♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}dd\)

(3) ♀\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\)×♂\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

(4) ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}dd\)×♂\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

(5) ♀\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}dd\)×♂\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}dd\)

(6) ♀\(\dfrac{{aB}}{{ab}}dd\)×♂\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

A. 6                                                  B. 5

C. 4                                                  D. 3

Câu 16: Cơ sở tế bào học của qui luật phân li là

A. các alen luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân.

B. sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen trong giảm phân.

C. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li của cặp alen trong giám phân.

D. sự phân li của cặp alen dẫn đến sự phân li của cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 17. Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa× XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?

A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng

B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình

C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)

D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng

Câu 18. Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai giống hạt đỏ và hạt trắng thì thu được F1 toàn hạt màu hồng. Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được ở F2 ngoài hạt đỏ, trắng và hồng rất nhiều hạt màu trung gian giữa đỏ và hồng, hồng và trắng. Giả thiết hợp lí nhất về hiện tượng di truyền tính trạng màu sắc hạt là

A. tương tác gen cộng gộp.

B. gen đa hiệu.

C. một gen có nhiều alen chi phối tính trạng.

D. một gen quy định một tính trạng, trội lặn không hoàn toàn.

Câu 19: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắtđỏ thuần chúng đuợc F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:

-Ở giới cái: 100% thân xám, mắt đỏ

-Ở giới đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng : 10% thân đen, mắt đỏ

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định. Phép lai này chịu sự chi phối của những hiện tượng di truyền nào dưới đây?

1.Di truyền trội lặn hoàn toàn.

2.Gen nằm trên NST X di truyền chéo.

3.Liên kết gen không hoàn toàn.

4.Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.

A. 1, 2,3.                                         B. 1,2,4.

C. 1,3,4.                                           D. 2, 3, 4.

Câu 20: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiếu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cậy dị hợp  về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thểthường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp  với kết quả trên?

A. \(Aa\dfrac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\dfrac{{Bd}}{{bD}}\)

B. \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{AD}}{{ad}}Bb\)

C. \(\dfrac{{ABd}}{{abD}} \times \dfrac{{Abd}}{{aBD}}\)

D. \(\dfrac{{ABD}}{{abd}} \times \dfrac{{AbD}}{{aBd}}\)

Câu 21: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?

A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thểmẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.

B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.

C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.

D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp  gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.

Câu 22: Nhận xét nào dưới dây là không đúng trong trường hợp  di truyền qua tế bào chất?

A. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.

B. tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua các thế hệ lai.

C. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.

D. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.

Câu 23. Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một loại kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỷ lệ của cá thể đồng hợp là 15/32. Tỷ lệ đó được tạo ra ở thế hệ tự phối thứ

A. 3                                                  B. 4

C. 5                                                  D. 6

Câu 24:để đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trưòng đến giống cây trồng chính xác thì cần phải

A. tạo ra nhiều cá thể sinh vật có kiểu gen khác nhau sau đó cho chúng sống ở các môi trường khác nhau.

B. tạo ra số cá thể ở đời sau lớn để có thì nghiên cứu được trong một thời gian dài.

C. tạo ra nhiều cá thẻ sinh vật có kiểu gen khác nhau, cho chúng lai với nhau, theo dõi đờicon ở các thế hệ sau.

D.Tạo ra nhiều cá thể sinh vật có cùng kiểu gen sau đó cho chúng sống ở các môi trường khác nhau,

Câu 25: Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Con châu chấu này giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thểtương đồng có cấu trúc khác nhau và không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân.

A. 0                                                  B. 4096

C. 1024                                           D. 2048

Câu 26: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.

Bốn quần thểcủa loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể I II III IV

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

75%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.

B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.

C. Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.

D. Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.

Câu 27: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ bố mẹ là 0,2BB: 0,5Bb: 0,3bb. Cho biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b lần lượt ở F5

A. 0,6; 0,4.

B. 0,25; 0,75.

C. 0,4; 0,6.

D. 0,5; 0,5.

Câu 28: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thểđộng vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên

A. nhiễm sẳc thể X và Y.

B. nhiễm sắc thể thường,

C. nhiễm sắc thể X.

D. nhiễm sẳc thể Y.

Câu 29: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy dịnh hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, nguôi ta thu được kết quả ở bảng sau :

Cho rằng các quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.

C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.

D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 30: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thểđem lai, G.Menđen đã sử dụng

A. phép lai thuận nghịch,

B. phép lai khác dòng.

C. phép lai xa.

D. phép lai phân tích.

Câu 31: Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen AA), 640 cây hoa hồng ( kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng(kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A và alen a là

A. A = 0,2; a = 0,8.

C. A =0,6; a =0,4.

B. A = 0,6 ; a = 0,4

D. A=0,4; a = 0,6.

Câu 32.Trong trường hợp  mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trong nhân và không xét đến yếu tố giới tính, các gen đều có 2 alen và trội lặn hoàn toàn. Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, F1 tự thu phấn, thì số loại kiểu hình có thể có ở F2

A. 3n                                                B. 4n

C. 2                                                  D. 2n

Câu 33: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thểđược tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thểngười là

A. 54                                                B. 64

C. 24                                                D. 10

Câu 34: Một gen đồng thời chi phối đến nhiều tính trạng được gọi là

A. gen trội.

B. gen điều hòa.

C. gen đa hiệu.

D. gen cấu trúc.

Câu 35: Vốn gen là

A. tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất dinh.

B. tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định,

C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất dinh.

D. tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.

Câu 36: Hiện tuợng di truyền không thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể là

A. tương tác gen.

B. phân li độc lập.

C. hoán vị gen.

D.Liên kêt gen.

Câu 37: Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì

A. gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con.

B. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến.

C. gen đột biến sẽ không được di truyền.

D. Tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.

Câu 38: Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?

(1).Aa (2).AAbb(3). AABb(4). AaBBXMXm

A. l.                                                  B. 4.

C. 2.                                                 D. 3.

Câu 39: Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, chỏm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm có màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì

A. lông mọc lại ở đócómàu trắng.

B. lông mọc lại ở đó có màu đen.

C. lông ở đó khôngmọc lại nữa.

D. lông mọc lại đổi màu khác bấtkì.

Câu 40: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (mỗi gen quy định một tính trang, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả

A. 4 loại kiểu hình:12loại kiểu gen.

B. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểugen.

C. 8 loại kiểu hình:12loại kiểu gen.

D. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen.

Xem lời giải

Đề số 63 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81. Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN

A. ARN polimerase

B. Ligaza

C. ADN polimerase

D. Restrictaza

Câu 82. Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng ?

I. Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến

II. Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối

III. Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình

IV. Được nhân lên ở một số mô cơ thể và biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể

A. 2                                           B. 4

C. 1                                           D. 3

Câu 83: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A. Chân chuột chũi và chân dế chũi.

B. Gai xương rồng và gai hoa hồng,

C. Mang cá và mang tôm.

D. Tay người và vây cá voi.

Câu 84: Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là

A. 50%                                     B. 100%

C. 25%                                     D. 75%

Câu 85: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là

A. chu trình Crep.

B. Chuỗi truyền electron

C. lên men .

D.  đường phân.

Câu 86: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình1:2:1?

A. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)

B. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

C. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{AB}}\)

D. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 87: Ở hoa phấn kiểu gen DD quy định màu hoa đỏ, Ddquy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

A. 1 đỏ : 1 trắng

B. 1hồng : 1 ttắng

C. 1 đỏ : 1 hồng

D. 1 đỏ : 2 hồng: 1 trắng

Câu 88: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể

A.tam bội.

B. ba nhiễm.

C. đa bội lẻ.

D. một nhiễm.

Câu 89: Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng :

A. A = T = 520, G =X= 380

B. A = T = 360, G =X= 540

C. A = T = 380, G =X= 520

D.  A = T = 540, G =X= 360

Câu 90. Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?

A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.

B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm,

C. Phân bố theo nhóm.

D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.

Câu 91: Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã

A. tất cả các loài đều hưởng lợi.

B. luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.

C. ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.

D. có thể có một loài bị hại.

Câu 92: Hệ mạch của thú có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây?

I.Máu ở động mạch chủ giàu O2

II. Máu ở động mạch phổi nghèo CO2

III.Máu ở tĩnh mạch chủ giàu O2

IV.Máu ở tĩnh mạch phổi giàu O2

A. 1                                           B. 4

C. 2                                           D. 3

Câu 93. Các chất được tách ra khỏi chu trình Calvin để khởi đầu cho tổng hợp glucose là

A. AlPG (Aldehit phosphogliceric) 

B. APG (Acid phosphogliceric)

C. RiDP (Ribulose – 1,5 diphosphaste)

D. AM (acid malic)

Câu 94: trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc  độ tăng trưởng quần thể chậm

I. Kích thước cơ thể lớn        

II. Tuổi thọ cao

III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm

IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường

A. 4                                           B. 2

C. 3                                           D. 5

Câu 95: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

A. Hoản vị gen.

B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.

C. Đột biến thê lệch bội.

D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 96: Trong cùng một khu vực địa lí thường có sự hình thành loài bằng con đường sinh thái. Đặc điểm của quá trình này là:

A. Chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.

B. Sự hình thành loài mới luôn xảy ra nhanh chóng trong tự nhiên.

C. Không có sự tham gia của các nhân tố  tiến hóa.

D. Có sự tích lũy các đột biến nhỏ trong quá trình tiến hóa.

Câu 97: Cho các sinh vật sau:

I.Dương xỉ

II. Tảo

III. Sâu

IV.Nấm rơm

V. Rêu

VI. Giun.

Có bao nhiêu loại được coi là sinh vật dị dưỡng?

A. 3                                           B.2

C.5                                            D. 4

Câu 98:Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

A. Chủ yếu là tiêu hoá nội bào.

B. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào cùng một lúc

C. Chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào.

D. Chỉ tiêu hoá ngoại bào.

Cáu 99: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

A. Ki Pecmi

B. Kỉ Cambri

C. Ki Silua

D. KiOcđovic

Câu 100: Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây:

I. Tăng tái hấp thu nước ở ông thận,

II. Tăng lượng nước tiểu bài xuất.

III.Tăng tiết hoocmôn ADH ở thùy sau tuyến yên.

IV.Co động mạch thận

A. 4                                           B.3

C. 1                                           D.2

Câu 101: Trong các nhân tố tiến hóa sau,có bao nhiêu nhân tố luôn làm biến đổi thành phần kiểu gencủa quẩn thể theo một hướng xác định?

I.Đột biến,

II. Chọn lọc tự nhiên.

III.Di - nhập gen.

IV.Các yếu tố ngẫu nhién.

V. Giao phối không ngẫu nhiên.

A. 1                                           B. 3

C. 4                                           D. 2

Câu 102: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể  làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?

I.Mất đoạn

II. Lặp đoạn NST

III. Đột biến gen

IV. Đảo đoạn ngoài tâm động

V. Chuyển đoạn tương hỗ

A. 1                                           B. 2

C. 4                                           D. 3

Câu 103: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua ngay trước khi vào mạch gỗ của rễ là

A. tế bào biểu bì.

B. tế bào lông hút.

C. Tế bào nội bì

D. tế bào vỏ

Câu 104: Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trongsố các phát biểu sau đây ?

I. số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ

II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội

IV.Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.

V.Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành được loài mới

A. 2                                           B. 1

C. 4                                           D. 3

Câu 105: Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo

A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không.

B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

C. hệ sinh thái tự nhiên thuờng có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo

D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo

Câu 106: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

A. động vật đạ bào.

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa

C. vi khuẩn cố định nitơ.

D. cây họ đậu.

Câu 107: Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?

I.Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

II.Tạo ra các con đực có kiểu gen giống hệt nhau.

III. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của nguời.

IV.Tạo ra cây lai khác loài.

V.Tạo ra giống dâu tằm tứ bội tứ giống dâu tằm lưỡng bội.

VI. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

A.5                                            B.4

C.3                                            D.2

Câu 108: Cho các tập hợp cá thể sau:

I.Một đàn sói sống trong rừng.

II. Một lồng gà bán ngoài chợ.

III. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.

IV. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.

V.Một rừng cây.

Có bao nhiêu tập hợp cá thể sinh vật không phải là quần thể?

A. 2                                           B.4.

C.3.                                           D.5.

Câu 109: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

A. Độ ẩm không khí không liên quan chặt chẽ với sự thoát hơi nước.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh,

C. Độ ẩm không khí càng caọ, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khi càng thấp, sự thoát hơi nuớc càng yếu.

Câu 110: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào.

A. Có nhiều ống khí.

B. Khí lưu thông hai chiều qua phổi,

C. Có nhiều phế nang.

D. Phế quản phân nhánh nhiều.

Câu 111: Mã di truyền có tính thoái hóa là do

A. số loại axit amin nhiều hơn số loại nuclêôtit.

B. số loại mã đi truyền nhiều hcm số loại nuclêôtit.

C. số loại axit amin nlúều hơn số loại mã di truyền.

D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin

Câu 112. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn

Phép lai : \(P:\dfrac{{Ab}}{{aB}}X_E^dY \times \dfrac{{AB}}{{ab}}X_e^DX_e^d\) tạo ra F1

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 40

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 12,5%

III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%

IV. con cái ở F­1 có 6 loại kiểu hình

A. 1                                           B. 3

C.4.                                           D. 2

Câu 113:Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoahồng , A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1> A2> A3> A4các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.

II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷlệ: 2 hồng :1 vàng: 1trắng

III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng

IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽchoF1có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.

A. 2                                           B. 4

C. 3                                           D. 1

Câu 114: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về quần thể này:

I.có 4 loại kiểu hinh.

II. có 9 loại kiểu gen.

III.Kiểu gen AaBb có tỉ lệ lớn nhất.

IV.Kiểugen AABb không phải là kiểu gen có tỉ lệ nhỏ nhất.

A. 1.                                          B.2.

C.4.                                           D.3.

Câu 115: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội lả trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{AB}}{{ab}}dd\), trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thế hệ F1:

I.Có tối đa 30 loại kiểu gen.

II.Có cá thề đồng hợp trội về 3 tính trạng.

III.Số cá thể mang cả 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 20,25%.

IV.Số cá thể chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ 14,875%.

A. 3                                           B. 2

C. l                                            D.4

Câu 116: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được Fđồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: lcon cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?

I.F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen

II.Cá thể đực mắt trắng  chiếm tỷ lệ 5/16

III.Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷlệ 1/16

IV.Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9

A. 4                                           B. 1

C.3                                            D.2

Câu 117: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu

A. 6,25%.                                 B. 12,5%.

C. 25%.                                     D. 37,5%.

Câu 118: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

I.AABb× Aabb

II. AaBB × AaBb

III.Aabb × aabb

IV. AABb × AaBB

V. AaBB × aaBb

VI.AaBb × aaBb

VII. Aabb × aaBb

VIII. AaBB × aaBB

Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?

A.3                                            B. 4

C. 6                                           D.5

Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này

 

I.Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST thường qui định

II.Có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng bệnh điếc

III.Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc

IV.Cặp vợ chồng III2 và III3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 26,25%

A.1                                            B.2

C.3                                            D. 4

Câu 120: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng  ở F2giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong, các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm 18,75%.

II. F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.

III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 4/49

IV Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 24/49

A.4                                            B.1

C.3                                            D.2

Xem lời giải

Đề số 64 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81. Khí Etilen được sản sinh trong hầu hết các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật. Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của cơ thể. Vai trò của êtilen là:

A. Điều khiển đóng mở khí khổng

B. Thúc quả chín, rụng lá

C. Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.

D.  Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết

Câu 82: Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào có kiểu gen AaBb phát sinh tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 6                                             B. 2

C. 8                                             D.4

Câu 83: Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:

I.Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.

II.Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.

III.Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.

IV.Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.

V.Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.

 

A. 1.                                            B. 3.

C. 2.                                            D.  4

Câu 84: Ở trẻ em, hiện tượng thiểu năng tuyến giáp (tuyến giáp tiết ít tiroxin) thường dẫn đến những hậu quả nào dưới đây:

I.Trẻ mới sinh thiếu tiroxin sẽ dẫn tới chậm phát triển trí tuệ (đần độn).

II.Chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém.

III.Vàng da kéo dài, nước tiểu, mồ hôi có màu vàng.

IV.Không hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.

A. I;II                                          B. III; IV

C. II;III                                       D.  IV; I

Câu 85:Ở động vật có các tổ chức thần kinh là: I. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch; II. Hệ thần kinh dạng ống; III. Hệ thần kinh dạng lưới. Hướng tiến hóa của hệ thần kinh từ thấp đến cao là:

A. III →I → II

B. II →I→ III

C. III→ II→ I

D.  I→ II→ III.

Câu 86: Cặp cơ quan nào dưới đây ở các loài sinh vật không phải là cơ quan tương đồng ?

A. Gai xương rồng và gai hoa hồng.

B. Cánh dơi và chi trước ngựa.

C. Cánh gà và cánh chim bồ câu                                                      

D.  Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ. 

Câu 87: Khi nói vềtính cảm ứng của thực vật, nhận định nào dưới đây là đúng

A. Tất cả các phản ứng của thực vật với kích thích từ môi trường đều diễn ra rất nhanh

B.Rễ cây luôn hướng sáng dương, ngọn cây luôn hướng sáng âm.

C. Cây trinh nữ cụp lá khi bị va chạm là một kiểu hướng động.

D. ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường.

Câu 88:Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 3'UAG5’                                B. 3’AAU5’

C. 5’AGU3’                                D.  5’UGG3’

Câu 89: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(\dfrac{{A + T}}{{G + X}} = \dfrac{1}{4}\) thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

A. 25%                                        B. 20%

C. 10%                                        D.  40%

Câu 90: Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng

A. thể bốn

B. Thể tam bội

C. thể ba

D.  thể ba kép

Câu 91: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêrôn Lac, Có bao nhiêu nhận định đúng về gen điều hòa (regulator: R)?

I.  Gen điều hòa nằm ở phía trước vùng khởi động P (promoter)

II.Vai trò của gen điều hòa là mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế

III.Khi gen điều hòa hoạt động thì các gen cấu trúc không hoạt động

IV.Gen điều hòa còn có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN polimeraza

A. 2                                             B. 1

C.3                                              D.  4.

Câu 92: Động vật nào sau đây có tim bốn ngăn và hệ tuần hoàn kép?

A. Cá chép

B. Châu chấu

C. Thằn lằn.

D.  Chim bồ câu

Câu 93: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh là:

A. Không bào

B. Riboxom

C. Lục lạp

D.  Ti thể

Câu 94: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh với giao tử bình thường có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là:

A. 2n, 2n+2,2n -2

B.2n, 2n +1

C. 2n, 2n +1, 2n – 1

D.  2n +1, 2n – 1

Câu 95:Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là:

A. 1/81                                        B. ¼

C. 8/81                                        D.  5/9

Câu 96:Ở thực vật có hoa, thụ tinh kép là hiện tượng cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử được thứ nhất) thụ tinh với tế bào trúng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ hai) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam bội (2n). Ý nghĩa sinh học của thụ tinh kép là:

A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh từ)

B.Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.

C Nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của cây trong giai đoạn còn non.

D.  Tiết kiệm năng lượng ATP cho hoạt động thụ tinh.

Cau 97:Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do hai cặp gen (A,a; B,b) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng trong những nhận định dưới đây:

I.Cây thấp nhất có kiểu gen là AABB và có chiều cao 70 cm.

II.Cây cao nhất có kiểu gen aabb và chiếm tỉ lệ là 1/16

III.Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất sẽ thu được cây có chiều cao 95 cm chiếm tỉ lệ 1/4.

IV.Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất sẽ thu được cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lê 3/8.

A. 1                                             B. 2

C. 3                                             D.  4 

Câu 98: cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 4 cặp gen trên?

A. 3                                             B. 6

C. 8                                             D.  1

Câu 99: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quà bầu dục và 31 cây bí quả dài; Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật

A. tươngtác bổ trợ.

B. phân li độc lập của Menđen

C. liên kêt gen hoàn toàn.

D.  tương tác cộng gộp.

Câu 100: Biết rằng môi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

A. AB/Ab× aB/ab

B. ab/ab × aB/ab

C. Ab/ab×aB/ab

D.  Ab/ab × aB/aB

Câu101: Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây ,Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48.

B. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3.

C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.

D.  Sau 1 thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền.

Câu 102: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.

A. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut

B. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut- vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet

C. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut- khỉ Vervet - khỉ Capuchin

D.  Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut

Câu 103: khi nói về các quy luật di truyền bổ sung cho các quy luật di truyền của Menđen, có bao nhiêu nhận định không đúng?

I. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể thì di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

II.Gen trên NST giới tính có thể quy đinh giới tính hoặc quy định các tính trạng thường

III.Các gen trong ti thể di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden.

IV.Mỗi cặp tính trạng của cơ thể chỉ do một cặp gen quy định và di truyền theo quy luật chặt chẽ.

A. 1                                             B. 2

C. 3                                             D.  4

Câu 104: Bệnh pheninketo niệu xảy ra do :

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.

B.Chuỗi bêta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi 1 axit amin.

C. Thừa enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin

D. Thiếu enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin.

Câu 105: Trong số các quần thể cho dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền:

A. 5                                             B. 4

C.2                                              D.3

Câu 106. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là:

A. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.

B.Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả chống chịu tốt.

C. Trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.

D.  Trong tế bào, số NST là bội số của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n = 40.

Câu 107: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:

I.AAbb × AaBb

II. aaBB × AaBb

III. AAbb × AaBB

IV. AAbb × AABb

V. aaBb × AaBB

VI. Aabb × AABb

Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

A. 2                                             B. 4

C. 5                                             D.  3

Câu 108:Ứng dụng nào sau đây dựa trên cơ sở tạo giống bằng công nghệ tế bào?

A. Hạt phấn lúa chiêm nuôi cấy ở nhiệt độ 8 - 10°C tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh.

B.Tạo ra giống lúa MT1 chín sớm, thân thấp và cứng cây, năng suất tăng 15-20%.

C. Chủng vi khuẩn penicilium đột biến tăng sản lượng kháng sinh gấp 200 lần.

D.  Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.

Câu 109: Một đoạn của phân tử ADN có trình tự nucleotit:

Mạch 1: TTAXXGGXXAAAXXTGGAXXXTTTXAXGATGGGTTTAAAGXGXAT

Mạch 2: AATGGXXGGTTTGGAXXTGGGAAAGTGXTAXXXAAATTTXGXGTA

Trong số những nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng:

I. Đoạn phân tử ADN trên có 88 liên kết photphodieste.

II. Số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại G và số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại X.

III. Nếu đoạn phân tử ADN trên tham gia phiên mã thì mạch 1 sẽ làm mạch gốc, và đoạn mARN hoàn thành sẽ có chiều dài là 153A°.

IV. Chuỗi polipeptit do đoạn phân tử ADN trên tổng hợp có 28 axit amin và 28 liên kết peptit.

A. 2                                             B. 1

C.3                                              D.  4

Câu 110:Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

 

Các alen a và b không có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng:

I. Trong số các cây hoa đỏở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9

II. Các cây hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9.

III. Tỉ lệ số cây hoa trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hoa đỏ thuần chủng.

IV. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1; xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/4

A. 4                                             B. 2

C. 3                                             D.  1

Câu 111: Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Ngườita lập được phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?

I. Bệnh M do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ mang alen bệnh M.

III. Xác xuất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng III10 và III11 là 4/9

IV. Xác xuất sinh đứa thứ 3 mắc bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là 1/4

A. 1                                             B. 2

C. 3                                             D.  4

Câu 112 Những con cừu có thể sản sinh protein huyết tương người trong sữa được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen gồm các bước sau:

I. Tạo vecto chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma của cừu tạo ADN tái tổ hợp.

II. Lây nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân.

III. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chứa ADN tái tổ họp) kích thích phát triển thành phôi.

IV. Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ, kích thích phát triển và sinh ra cừu chứa protein người.

Trình tự đúng của quy trình chuyển gen trên là:

A. III→ I→ II→ IV

B. I→ III→ II→ IV

C. I→ II→ III→ IV

D.  II → ỊII→ I→ IV

Câu 113:Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thâp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

A.3.                                             B.5.

C.2.                                             D.4.

Câu 114. Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hây xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.

A. (l)XX, (2)XYa , (3)XYa, (4)XX, (5)XYA

B. (l)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY.

C. (1)XaXa , (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.

D.  (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.

Câu 115. ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

Phép lai P:\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}X_E^DY \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}X_e^DX_e^d\); tạoraF1.

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.

III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.

IV. Ở F1 có 9 loại kiểu hình.

A 1.                                             B. 3.

C.4.                                             D.2.

Câu 116. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các bằng chứng tiến hóa:

I. Cơ quan tương đồng là phản ánh tiến hóa phân li.

II. Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy

III. Sự giống nhau về trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit của tinh tinh và người chứng tỏ tinh tinh là tổ tiên của người

IV. Bào quan ti thể và lục lạp ở tế bào thực vật là các tổ chức được tiến hóa từ vi khuẩn.

V. Bằng chứng quan trọng nhất chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng tế bào và phân tử.

A. 4                                             B. 3

C. 1                                             D.  2

Câu 117.Ở một loài thực vật khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thì thu được đời con F2 có tỉ lệ 0,65 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài; 0,15 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn, 0,1 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn; 0,1 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây:

I. Tính trạng màu hoa và chiều dài cánh di truyền liên kết không hoàn toàn.

II. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 40%

III. Có hiện tượng tương tác gen trong quá trình hình thành tính trạng ở cây F1

IV. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 30 %

A. 1                                             B. 4

C. 2                                             D.  3 

Câu 118. Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Kết luận không đúng về phép lai trên là:

A. Cặp dd của cơ thể đực giảm phân chỉ cho một loại giao tử là d.

B.Cặp Aa của cơ thể cái khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử là A và a

C. Số loại kiểu gen tối đa của phép lai trên là 42.

D.  Cặp Bb của cơ thể đực khi giảm phân cho 2 loại giao tử là: B; b

Câu 119. Hình bên dưới mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người. Quan sát hình và cho biếtcó bao nhiêu nhận xét đúng.

 

I. Đây là hai hình thức xét nghiệm trước sinh phổ biến: chọc dò dịch ối - hình (a) và sinh thiết tua nhau thai - hình (b).

II. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh.

III. Bệnh Đao có thể phát hiện bằng hình thức phân tích hoá sinh tế bào của hai loại xét nghiệm này.

IV. Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này không thể phát hiện được bệnh pheninketo niệu vì bệnh này do đột biến gen.

V. Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng thai kì vào lúc thích hợp giúp giảm thiểu sinh ra nhũng đứa trẻ tật nguyền.

A. 4.                                            B. 3.

C. 2.                                            D.  1.

Câu 120. Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, vùng dưới đồi tiết GnRH kích thích tuyến yên tiết các hoocmon FSH và LH có tác dụng kích thích buồng trứng làm cho trứng chín và rụng tạo thể vàng. Thể vàng tiết ra hoocmon progesterol và ơstrogen làm cho niêm mạc tử cung phát triển dày lên. Một trong những biện pháp tránh thai hiệu quả là uống thuốc tránh thai để ngăn trứng chín và rụng, viên thuốc tránh thai chứa loại hoocmon nào dưới đây?

A. LH                                  B. GnRH

C. FSH                                D.  Progesterol

Xem lời giải

Đề số 65 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1: Mô tả nào sau đây là đúng về động mạch:

A. Động mạch mang máu từ tim đi

B. Động mạch chứa máu oxi hóa.

C. Động mạch có van

D. động mạch có thành mỏng hơn so với tĩnh mạch.

Câu 2: Cơ quan hô hấp nào sau đây chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước?

A. Khí quản

B. Phổi

C. Bề mặt da

D. Mang.

Câu 3: Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị cái gì?

A. Áp suất ở tâm thất trái / áp suất ở tâm thất phải.

B. Áp suất của động mạch / áp suất của tĩnh mạch.

C. Áp suất của động mạch khi tim co / áp suất của động mạch khi tim giãn.

D. Áp suất của tâm thất trái / áp suất của tâm nhĩ trái.

Câu 4: Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng?

A. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối.

B. Hoán vị gen.

C. Đột biến gen

D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:

(1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.

(2) Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn.

(3) Enzym Am polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn.

(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng?

 A. 1                                        B.2

C.3                                          D.4.

Câu 6: Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính:

A. Các gen tương tác với nhau

B. Chịu ảnh hưởng của môi trường,

C. Dễ tạo ra các biến dị di truyền

D. Tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa Operon ở E.coli thì khi có lactozo, protein ức chế sẽ:

A. Không được tổng hợp      

B. Liên kết với Operato.

C. Biến đổi cấu hình không gian

D. Bị biến tính.

Câu 8: Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là:

A. Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.

B. Trong mỗi phân tử đều có liên kết Hidro và liên kết hóa trị.

C. Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.

D. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của mARN).

Câu 9: Ở vi khuẩn E.coli, ARN polymeraza có chức năng gì trong quá trình tái bản ADN?

A. Mở xoắn phân tử ADN làm khuôn.

B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có chứa nhóm 3’ - OH tự do.

C. Nối các đoạn ADN ngắn thành các đoạn ADN dài.

D. Nhận biết vị trí khởi đầu đoạn ADN được nhân đôi.

Câu 10: Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?

A. Hidro

B. Disunfua

C. Cộng hóa trị

D. Ion.

Câu 11: Ở một loài thực vật xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho cây P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen là 50%, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỷ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỷ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỷ lệ 9:3:3:l

(2) Tỷ lệ 3:1

(3) Tỷ lệ 1:1

(4) Tỷ lệ 3:3:1:1

(5) Tỷ lệ 1:2:1

(6) Tỷ lệ 1:1:1:1.

A. 5                                        B. 2

C. 3                                        D. 4.

Câu 12: Tính kháng thuốc của vi khuẩn là ví dụ về hiện tượng nào sau đây?

A. Chọn lọc để ổn định

B. Chọn lọc phân hóa

C. Chọn lọc định hướng

D. Cân bằng Hardy - Weinberg.

Câu 13: Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?

A. Loài E.

B. Loài F.

C. Loài D.

D. Loài H

Câu 14: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA:0,6 Aa:0,laa. Khi môi trường sống bị thay đổi tất cả cá thể đồng hợp lặn đều chết. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a bằng 0,08?

A.2                                         B. 3

C. 8                                        D. 10.

Câu 15: Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đưc có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{De}}{{dE}}\)  gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:

A. 4                                         B. 8

C. 12                                       D. 16.

Câu 16: Sơ đồ phả hệ sau đây thể hiện sự di truyền về một tính trạng màu sắc của hoa ở một loài thực vật:

 

Sự di truyền màu sắc của hoa tuân theo quy luật di truyền nào?

A. Trội lặn hoàn toàn của Menden

B. Trội trung gian,

C. Tương tác bổ sung

D. Tương tác át chế.

Câu 17: Bảng dưới đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật

Trong các tổ hợp được gép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A. 1 - d, 2 - c, 3 - e, 4 - b, 5 - a.

B. 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - e.

C. 1 - d, 2 - b, 3 - a, 4 - c, 5 - e   

D. 1 - e, 2 - d, 3 - c, 4 - b, 5 - a.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó?

A. Ligaza - enzym cắt ADN, tạo ra các đầu dính của các đoạn giới hạn.

B. ADN polymeraza - được sử dụng trong phản ứng chuỗi polymeraza để nhân dòng các đoạn ADN.

C. Plasmit - thể truyền dùng để gắn các đoạn gen cần ghép tạo ADN tái tổ hợp.

D. CaCl2 - hóa chất dùng để làm giãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 19: Cho A-B-: hạt đỏ; A-bb, aaB- và aabb : hạt trắng. Cho cây mang hai cặp gen dị hợp tử về tính trạng nói

trên tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, mỗi cây F1 không thể phân ly theo tỷ lệ màu sắc nào sau đây?

A. 56,25% hạt đỏ : 43,75% hạt trắng

B. 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng,

C. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng

D. 100% hạt đỏ.

Câu 20: Cho các thông tin sau:

Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.

2. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.

3. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X.

4. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cơ chế xác định giới tính là XO.

5. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường.

6. Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.

            Nếu một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn thì số trường hợp biểu hiện ngay kiểu hình là

Số trường hợp đột biến thể hiện ra kiểu hình là:

A. 3                                                                                      B. 4

C. 5                                                                                      D. 6

Câu 21: Cho cấu trúc di truyền của môt quần thể ngẫu phối như sau: \(0,4\dfrac{{AB}}{{ab}} + 0,2\dfrac{{Ab}}{{aB}} + 0,4\dfrac{{Ab}}{{ab}} = 1\) . Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40 cM, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử Ab của đời con F3 là:

A. 34,784%                            B.34%

C. 14%                                   D. 33,216%

Câu 22: Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai phải có đặc điểm gì chung?

A. Có trình tự nucleotit giống hệt nhau

B. Cùng mã hóa cho một loại protein,

C. Cùng có độ dài như nhau

D. Đều được cắt bằng một loại enzym giới hạn.

Câu 23: Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Có bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin?

A. 30720                                B. 7680

C. 23040                                D. 256.

Câu 24: Đặc tính nào của mã di truyền cho phép lý giải sự kết cặp linh hoạt giữa anticodon của tARN và codon của mARN?

A. Tính liên tục

B. Tính phổ biến

C. Tính thoái hóa

D. Tính đặc hiệu.

Câu 25: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:

A. 12                                               B. 15

C. 24                                                D. 30.

Câu 26: Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và mỗi alen còn lại là

1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền. Tần số các cá thể dị hợp trong quần thể là:

A. \(\dfrac{{n + 1}}{{4n}}\)

B. \(\dfrac{1}{{4{n^2}}}\)

C. \(\dfrac{{3n - 1}}{{4n}}\)

D. \(\dfrac{1}{{4{n^2}}} + \dfrac{1}{4}\)

Câu 27: Cho các nhận xét sau:

(1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.

(2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon.

(3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.

(4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.

(5) Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

(6) Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva.

(7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.

(8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.

Có bao nhiêu nhận xét sai?

A. 4                                                        B. 5

C. 6                                                       D. 7.

Câu 28: Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên

Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 600 người có kiểu gen XAXA , 200

người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa Tần số alen a của quần thể này là:

A.0,4                                      B. 0,33

C.0,35                                    D. 0,25.

Câu 29: Thường trong một tháp sinh thái, các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao hơn thì nhỏ hơn các giá trị ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Nếu ngược lại thì hình tháp sinh thái được gọi là hình đảo ngược. Trường hợp nào có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược?

(1) Một tháp sinh khối trong đó sinh vật sản xuất có vòng đời rất ngắn so với các sinh vật tiêu thụ.

(2) Một tháp sinh khối trong đó các sinh vật tiêu thụ có vòng đời ngắn so với các sinh vật sản xuất.

(3) Một tháp sinh vật lượng trong đó khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật sản xuất lớn hơn khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật tiêu thụ một vài lần.

(4) Một tháp sinh vật lượng trong đó sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài chiếm ưu thế với số lượng cá thể rất lớn

(5) Khí hậu cực nóng sẽ tạo ra tháp sinh thái đảo ngược.

Số câu đúng là:

A. 3                                                       B. 5

C. 4                                                       D. 2.

Câu 30: Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:

A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.

B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn,

C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% thân đen, cánh ngắn.

D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn.

Câu 31: Theo quan điểm của Dacuyn, thì trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “ chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?

A. Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi trong môi trường thích nghi nhất.

B. Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi.

C. Chọn lọc nhân tạo - tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài.

D. Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.

Câu 32: Những người có kiểu gen dị hợp về hemoglobin hình lưỡi liềm có ưu thế chọn lọc ở những vùng sốt rét lưu hành. Những người mắc bệnh hồng cầu lưỡi liềm thường chết, hệ số chọn lọc các đồng hợp tử có kiểu hình bình thường là 0,1. Tần số alen hồng cầu hình lưỡi liềm khi quần thể ở trạng thái cân bằng là:

A.0,09                                    B.0,91

C.0,17                                    D. 0,83.

Câu 33: Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen AD

quy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy định màu vàng và alen At quy định màu trắng,

quy luật trội lặn như sau: AD> AC> AV>At . Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây

hoa đỏ : 13% cây hoa cam : 32% cây hoa vàng : 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là:

A. 8/17                                   B. 1/34

C. 1/136                                 D. 8/51

Câu 34: Mối quan hệ con mồi - vật dữ là mối quan hệ bao trùm trong thiên nhiên, tạo cho các loài giữ được trạng thái cân bằng ổn định. Vì vậy, người ta đã gộp một số quan hệ sinh học vào trong mối quan hệ trên, mối quan hệ nào sau đây có thể gộp được với mối quan hệ trên?

A. Vật chủ - kí sinh

B. Cộng sinh

C. Hội sinh

D. Cạnh tranh.

Câu 35: Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa, câu “ nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, yếu tố không thuộc về kỹ thuật sản xuất là?

A. Phân bón                           B. cần

C. Nước                                 D. Giống.

Câu 36: Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con Fa thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai phân tích đời con

Fa thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con F1 thu được 100% cây hoa tím, cho F1

lai phân tích đời con Fa thu được 1 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 9 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2, trong tổng

số cây ở F2, tỷ lệ cây hoa tím và cây hoa trắng lần lượt chiếm tỷ lệ là:

A. 9/16 và 1/16

B. 27/64 và 1/64

C. 81/256 và 49/256

D. 81/256 và 207/256

Câu 37: Sự hình thành loài mới diễn ra sau khi cơ thể lai xa tiến hành sinh sản sinh dưỡng và tạo ra được các cá thể có bộ nhiễm sắc thể tứ bội gọi là:

A. Hình thành loài mới bằng con đường song nhị bội.

B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý.

C. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái.

D. Hình thành loài mới bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn.

Câu 38: Từ codon UAU, nếu bị đột biến thay thế bazo riêng lẻ lần lượt tại 3 vị trí có thể tạo thành bao nhiêu thể đột biến nhầm nghĩa (tạo thành các codon mới mã hóa cho các axit amin khác nhau)?

A. 3                                                       B. 6

C. 7                                                       D. 9.

Câu 39: 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo giao tử, nếu số loại giao tử được tạo ra là tối đa thì tỷ lệ các loại giao tử là:

A. 1:1:1:1                                             B.2:2:3:3

C. 2:2:4:4                                             D.3:3:l:l.

Câu 40: Cho A-B- : đỏ; A-bb : đỏ; aaB- : vàng và aabb: trắng. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aaBb: 0,2 aabb. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F3 là:

A. 272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng

B. 135/640đỏ : 272/640 vàng : 233/640

C.  272/640đỏ : 233/640 vàng : 135/640.

D. 233/640đỏ : 272/640 vàng : 135/640.

Xem lời giải

Đề số 66 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1:Chim én (Delichon dasypus) thường bay về phương Nam về mùa đông và bay trở lại miền Bắc vào mùa xuân khi thời tiết ấm áp. Đó là ví dụ về loại tập tính

A. xã hội                                 B. sinh sản

C. lãnh thổ                              D. di cư

Câu 2:Quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trật tự nào?

A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chùy xinap → Màng sau xinap.

B. Màng sau xinap → Khe xinap → Chùy xinap → Màng trước xinap.

C. Màng trước xinap → Chùy xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

D. Chùy xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

Câu 3:Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.

B. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.

D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.

Câu 4:Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò

A. cung cấp năng lượng cho lá.

B. cung cấp cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.

C. hạ nhiệt độ cho lá. 

D. vận chuyển nước, ion khoáng.

Câu 5:Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.

B. Lai khác dòng.

C. Lại tế bào xôma khác loài.

D. Công nghệ gen.

Câu 6:Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ vai trò của gen điều hòa là gì?

A. Nơi tiếp xúc enzim ARN polimeraza.

B. Mang thông tin quy định enzim ARN polimeraza.

C. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.

D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.

Câu 7:Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là

A. 11 nm và 30 nm.

B. 30 nm và 300 nm.              

C. 11nm và 300 nm.

D. 30 nm và 11 nm.

Câu 8:Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobiam là:

A. Nitrogenaza.

B. Cacboxylaza.

C. Restrictaza.           

D. Oxygenaza.

Câu 9:Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội?

A. Hai giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.

B. Hai giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.

C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).

D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).

Câu 10:Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên

A. ADN.        

B. hoocmôn insulin.

C. ADN polimeraza

 D. ARN polimeraza.

Câu 11:Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào đã phát sinh bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm. 

B. Hội chứng Đao.

C. Hội chứng Tớcnơ. 

D. Bệnh ung thư.

Câu 12:Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

A. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.

C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

Câu 13:Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định, khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng :1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:

A. AaBB x Aabb.

B. AaBb x aabb.

C. AABb x aaBb.

D. Aabb x aaBb.

Câu 14:Loài nào sau đây hô hấp bằng phổi?

A. Giun đất.

B.Chim bồ câu.

C. Cá chép.

D. Châu chấu.

Câu 15:Cho các loài động vật sau:

(1) Ong.           (2) Bướm.

(3) Châu chấu. (4) Gián.

(5) Ếch.

Trong số các loài trên có bao nhiêu loài phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. 5.                B. 2.

C.4.                 D. 3.

Câu 16:Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lệch bội?

A. Có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

B. Làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

C. Chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

D. Xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.

Câu 17:Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 18:Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.

B.Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.

Câu 19:Một quần thể có thành phần kiểu gen: (0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49aa). Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là

A. 0,7 và 0,3.              B. 0,3 và 0,7.

C. 0,6 và 0,4.              D. 0,51 và 0,49.

Câu 20:Đặc điểm không đúng ở mã di truyền của sinh vật nhân thực là

A. không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúc.

B. mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.

C. được đọc liên tục theo chiều 5’→3’ trên mạch mã gốc của gen.

D. bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin mêtionin.

Câu 21:Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 22:Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.

C. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.

D. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.

Câu 23:Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?

A.Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ khi cả bố và mẹ mắc bệnh.

B.Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp (aa).

C.Một người chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ đều mang đột biến.

D.Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ khi người mẹ mắc bệnh.

Câu 24:Hiện tượng nào sau đây là ứng động sinh trưởng?

A. Khí khổng đóng mở.

B. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.

C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.

D.Lá cây trinh nữ cụp lại khi va chạm.

Câu 25:Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:

Côdon

5’AAA3’

5’XXX3’

5’GGG3’

5’UUU3’ hoặc

5’UUX3’

5’ XUU3’ hoặc

5’ XUX3’

5’ UXU3’

Acidamin tương ứng

Lizin

(Lys)

Prolin

(Pro)

Glyxin

(Gly)

Phêninalanin

(Phe)

Leuxin

(Leu)

Serin

(Ser)

Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là:

A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.

B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’

C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’.

D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.

Câu 26 :Xét tổ hợp gen Ab/aB Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

A. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.          

B. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.          

D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.

Câu 27:Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:

A. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp.

B. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp.

C. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp.

D. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.

Câu 28:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb x aabb

(2) aaBbx AaBB

(3) aaBb x aaBb

(4) AABb x AaBb

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

A. 3.                            B. 4.

C. 1.                            D. 2.

Câu 29:Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

A. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

B. luôn có số lượng, thành phần, trật tự các nuclêôtit giống nhau.

C. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

Câu 30:Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 2 gen, mỗi gen đều có hai alen, cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1, tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2: 1.

B. F2có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.

C. F1 dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét.

D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.

Câu 31:Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:

A. 6.                                        B. 7.

C. 8.                                        D. 4.

Câu 32:Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phân với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm ti lệ:

A. 50%.                                   B. 10%.

C. 5%.                                     D. 20%.

Câu 33:Ở ruồi giấm, cho phép lai (P): AaXDXd x AaXdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen đều trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi F1 có kiểu hình giống ruồi đực P là:

A. 3/16.                                   B. 3/8.

C. 1/16.                                   D. 1/8.

Câu 34:Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỷ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng bất kỳ thu được ở F2 cho tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?

A. 9/1024.                               B. 1/6.

C. 3/16.                                   D. 1/9

Câu 35:Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oCthì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.

- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35oC đều ra hoa trắng.

Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.

(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.

(3) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.

(4) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

A. 1                                         B. 4

C. 3                                         D. 2

Câu 36:Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 4.                                        B. 2.

C. 1                                         D. 3

Câu 37:Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 4/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 31/65.

(2) Xác suất sinh con thứ hai là trai bị bệnh M của Thắng và Hiền là 7/144.

(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 4/7.

A. 4.                                        B.3.

C. 2.                                        D. 1

Câu 38:Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắtđỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đựcCho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Trong các kết luận sau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.

(2) Ở F2 có 4 loại kiểu gen.

(3) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có tỉ lệ con đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ 37,5%.

(4) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

A. 2.                                        B. 4.

C. 3.                                        D. 1.

Câu 39:Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25 cây hoa đỏ :6 cây hoa vàng : 5 cây hoa trắng.

(3) Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có số cây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

(4) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 9 cây hoa trắng.

A. 1.                                        B. 3.

C. 2.                                        D. 4.

Câu 40:Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường.

Cho sơ đồ phả hệ:

 

Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2-3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là

A. 5/12                                    B. 10/17

C. 35/68                                  D. 60/119

Xem lời giải

Đề số 67 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Loại hoocmon nào sau đây có tác dụng làm tăng đường huyết ?

A. Insulin                      B. Glucagon

C. Progesteron              D. Tiroxin

Câu 2.  Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen.

A. AaBbdd                   B. AaBbDd

C. AABBDd                D. aaBBDd

Câu 3. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?

A. Gen điều hòa

B. Gen cấu trúc Z

C. Gen cấu trúc Y

D. Gen cấu trúc A

Câu 4. Trong các cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính.

A.11 nm                               B. 2nm

C. 30 nm                              D. 300 nm

Câu 5. Xét các loại đột biến sau.

1.Mất đoạn NST.

2.Lặp đoạn NST

3.Đột biến gen

5. Đảo đoạn không chứa tâm động

4. Chuyển đoạn không tương hỗ

6. Đột biến thể một

Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là

A. 1,2,5                              B. 1,2,4

C. 2,3,4                              D. 1,2,6

Câu 6. Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua cấu trúc nào sau đây.

A. Khí khổng

B. Tế bào nội bì

C. Tế bào lông hút

D. Tế bào nhu mô vỏ

Câu 7. Gen A có tổng 2 loại  nucleotit A và T trên mạch thứ nhất chiếm 40% tổng số nucleotit của mạch, tổng 2 loại nucleotit G và X trên mạch thứ hai là 360 nucleotit. Gen A bị đột biến thành gen A. Gen a và gen A có chiều dài bằng nhau nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

1. Chiều dài của gen A là 612 nm

2. Đột biến trên làm thay đổi tối đa 1 bộ ba mã hóa

3. Đột biến trên thuộc dạng thay thế 1 cặp nucleotit A-T bằng 1 cặp nucleotit G-X

4. Khi cặp gen Aa tự nhân đôi môi trường cần cung cấp 2881 nucleotit loại  và 719 loại X

A. 2                                      B. 4

C. 3                                      D. 1

Câu 8. Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO­2 cuối cùng sẽ có mặt ở

A. O2

B. glucozo

C. O2 và glucozo

D. Glucozo và H­2O

Câu 9. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.

A. Da của giun đất

B.  Phổi và da của ếch nhái

C. Phổi của bò sát

D.  Phổi của chim

Câu 10. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn.

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc

B. Đảo đoạn

C. Mất đoạn

D. Lặp đoạn

Câu 11. Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

 

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao hay phát biểu sau đây đúng?

1. Tế bào có thể đang ở kì sau của nguyên phân và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 2n = 6.

2. Tế bào có thể dang ở kì sau của giảm phân I và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 3 NST kép.

3. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân II và kết thúc phân bào tạo nên hai tế bào con có n = 6

4. Cơ thể đó có thể có bộ NST 2n = 6 hoặc 2n = 12

A. 1                                      B. 2

C. 3                                      D. 4

Câu 12. Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

A. 3 loại                               B. 9 loại

C. 27 loại                             D. 8 loại

Câu 13.

Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện

2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện

3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.

4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện

 

A. 1                                      B. 4

C. 2                                      D. 3

Câu 14. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:

A. Làm sai lệch thông tin di truyền di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein

B. Làm ngưng trệ quá trình dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein

C. Làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.

D. Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kể vật chất di truyền qua các thế hệ.

Câu 15. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?

A.Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN

B. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có nhiều 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

C. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN trong nhân tế bào.

D. Sự nhân đôi của ADN ti thể độc lập so với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào

Câu 16. Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂ Aaa1a1× ♀ Aaaa1 cho loại cây có hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ.

A. 3/4                                   B. ¼

C. 1/6                                   D.2/9

Câu 17. Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã?

1.Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein

2.Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen.

3.Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp protein.

4.Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.

5.Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi polipeptit xác định.

A. 3                                      B. 5

C. 4                                      D. 2

Câu 18. Bảng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cây các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là.

A. Tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chúng

B. Tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất

C. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình

D. Thao tác trên vật kiệu di truyền là ADN và NST

Câu 19. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ AA. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ.

A. 12,5%                              B. 2,5%

C. 10%                                 D. 50%

Câu 20. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.            

Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108

Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội lẻ là:

A. II, VI

B. II, IV, V, VI

C. I, III

D. I, II, III, V

Câu 21: Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.

1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn

2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.

3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.

4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.

5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch

Có bao nhiêu kết luận không đúng?

A. 1     B. 4

C. 2     D. 3

Câu 22.Xét các kết luận sau.

1.Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

2.Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao

3.Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến

4.Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST nên liên kết gen là phổ biến

5.Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng,

Có bao nhiêu kết luận không  đúng?

A. 2     B. 3

C. 4     D. 1

Câu 23. Trường hợp mỗi gen cùng loại (trôi hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng và tương tác

A. Cộng gộp

B. Át chế

C. Bổ trợ

D. Đồng trội

Câu 24. Trong các phát biểu sau về hồ hấp hiếu khí và lên men.

Các phát biểu không đúng là:

A. 1, 3                                  B. 2, 5

C. 4, 5                                  D. 3, 5

Câu 25. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:

A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và  3:1

B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1

C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1

D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1

Câu 26. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,2 AA, 0,8 AA. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen trong đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:

A. 3                                      B. 4

C. 2                                      D. 5

Câu 27: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?

A. 2                                      B.3

C. 4                                      D. 1

Câu 28. Cho các phát biểu sau:

 

A B                      
1. Dạ lá sách a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại                      
2. Dạ tổ ong b/ Tiết Pespin và HCl để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ                      
3. Dạ múi khế c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn                      
4. Dạ cỏ d/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật pha cỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozo.                      
                         
                         
                         

Hãy ghép cột A với cột B sau cho phù hợp khi nói về dạ dày của động vật nhai lại.

A. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d

B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d             

C. 1-c; 2-d; 3-a; 4-b

D. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a

Câu 29. Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ

A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen NST Y

B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường

C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X

D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST

Câu 30. Ở ruồi giấm: A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do(số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là

A. 9 mắt đỏ ; 7 mắt trắng

B. 1 mắt đỏ ; 1 mắt trắng

C. 5 mắt đỏ ; 3 mắt trắng

D. 3 mắt đỏ ; 1 mắt trắng

Câu 31. Cho các bệnh sau:

1. Máu khó đông

2. Bạch tạng

3. Pheninketo niệu

4. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm

5. Mù màu

Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ

A. 2                                      B. 3

C. 4     D. 5

Câu 32. Ở một loài hoa, xét 3 cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

              

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1; Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết , trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ.

A. 37/64                                      B. 9/64

C. 7/16                                        D. 9/16

Câu 33. Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp là.

A. 21%                                        B. 68,25%

C. 42%                                        D. 50%

Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ ; nếu chỉ có một loại alen trôi A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được FA. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là:

A. 9 cây hoa trắng ; 7 cây hoa đỏ

B. 3 cây hoa trắng ; 1 cây hoa đỏ

C. 1 cây hoa trắng ; 1 cây hoa đỏ

D. 3 cây hoa trắng ; 1 cây hoa đỏ

Câu 35. Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25%  ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1.Con cái F1 có kiểu gen\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể  \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) là 40%

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%

4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

A. 2                   B. 3

C.1                    D. 4

Câu 36.Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a: gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0.6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thi theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp cả gen A và gen B là:

A. 1976             B. 2976

C. 1945             D. 1992

Câu 37. Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:

1. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen

2. Ở F2 luôncó 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn

3. F1 dị hợp tự hai cặp gen

4. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 1                   B. 2

C. 3                   D. 4

Câu 38. Một quần thể có cấu trúc như sau P:17,34% AA;  59,32% Aa;  23,34%aA. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P

B. Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53

C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA ; 49,82% Aa ; 28,09%aa

D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.

Câu 39. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB; IO trong đó alen IAquy định nhóm máu A; alenIBquy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IOquy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.

 

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra .Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luân không  đúng?

1. Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen

2. xác suất cặp cợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1/18

3.  Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.

4. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB

A. 1                   B. 3

C. 4                   D. 2

Câu 40. Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài;  64 con lông thẳng , tai dài

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

B. 3 thẳng, dài ; 3 thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn

C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

Xem lời giải

Đề số 68 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

B. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C. chọn lọc tự nhiên làm thay đổi số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.

Câu 2: Nhận định nào sau đây là không đúng  khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?

A. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.

B. Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quả trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.

C. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.

D. Thường được phân chia thành nguyên tố đại lượng và vi lượng tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật.

Câu 3: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

A. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.

B. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.

C. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mờ của khí khổng.

D. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.

Câu 4: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?

(1)Cách li địa lí là những trờ ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

(2)Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

(3)Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

A.0                                              B.2

C. 4                                              D.3

Câu 5: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?

A. ức chế hô hấp của nông phẩm về không.

B. Bảo quản khô.

C. Bảo quản lạnh

D.Bảo quản trong môi trường khí biến đổi.

Câu 6: Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nao sau đây là đúng ?

A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.

B. có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng,

C. Bệnh phenilketo niệu có thể được chữatrị bằng cách ăn kiêng hợp lý.

D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ

Câu 7. Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng  trong cáo nhận định sau?

(1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại

(2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN.

(3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.

(4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học

(5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo

Phương án đúng  là:

A. 2                                             B. 4

C. 1                                              D. 3

Câu 8. Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp ?

(1) lai tế bào xôma.

(2) lai khác dòng, khác thứ

(3) lai xa kèm đa bội hóa.

(4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội

A. (1) và (4).                              B.(3)và(4).

C. (1) và (3).                              D. (2) và (4)

Câu 9: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.

D. Qua mạch gỗ.

Câu 10. Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây làđúng 

A. Thứ tự tham gia của các enzim là: Tháo xoắn → ADN polimeraza →ARN polimeraza→ Ligaza.

B. Cả ADN polimeraza và ARN polimeraza đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 ’ - 5’.

C. ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi.

D. ADN polimeraza có thể tổng hợp nucleotit đâu tiên của chuỗi polinucleotit.

Câu 11: Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố chính gây nên sự thay đổi tiến hóa mạnh nhất?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.

C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến..

D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác?

A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.

B. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.

C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.

D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai.

Câu 13: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?

A. Tay người và cánh dơi

B. cánh dơi và cánh ong mật

C. tay người và vây cá

D. cánh dơi và cánh bướm

Câu 14. Nhận định nào sau đây là đúng  với các đăc trưng di truyền của quầnthể?

A. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, là tập hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể ở một thời xác định.

B. Quần thể ngẫu phối có thể duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

C. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần luôn dẫn đến thoái hóa giống

D. Quần thể giao phối làm tăng tần số alen có hại trong quần thể.

Câu 15: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:

(1)Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.

(2)Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.

(3)Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.

Thứ tự đúng  là

A. (1) → (2) → (3).          B.(2)→(3)→(1).

C. (2) →(1) →(3).             D. (1)→(3) →(2)

Câu 16: Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:

A. O2, ATP, NADPH.

B. H2O; ATP, NADPH

C. NADPH, H2O, CO2

D. ATP, NADPH, CO2.

Câu 17. Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng  ?

A. Hô hấp sáng giúp tăng lượng sản phẩm quang hợp

B. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách

C. phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không cần thiết

D. phân giải kị khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền electron

Câu 18.Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng  về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli

(1) Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.

(2) Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon

(3) gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có Lactose

(4) khi môi trường có lactose , nhóm gen cấu trúc Z,Y,A được phiên mã và dịch mã tạo ra một loại enzyme phân giải lactose

(5) điều hòa hoạt động của Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã và dịch mã.

A.1                                              B.2

C. 3.                                             D. 4

Câu 19. Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là

A. 3’AUG5’                          B. 5’AUU3’

C. 3’AUX5’                           D. 5’AUG3’

Câu 20: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của quá trình chuyển hóa nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu không đúng ?

 

(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóathực hiện

(2)Giai đoan (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện

(3)Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất

(4)Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa thực hiện,

A.1                                              B.2

C. 3                                              D. 4

Câu 21: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là

A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương đồng.

B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng,

C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.

Câu 22: Động vật có vú đằu tiên xuất hiện ở

A. kỉ Silua.

B. kỉ Phấn trắng

C. Jura.

D. kỉ Đệ tam.

Câu 23: Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen

A. Cấy truyền phôi,

C. Lai xa và đa bội hóa.

B. Lai tế bào sinh dưỡng.

D. Nhân bản vô tính

Câu 24: Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Các gen nằm trong ti thể được di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là đời con luôn có kiểu hình của mẹ.

B.Các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không có sự phân tính

C. Gen trong nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con, gen trong tế bào chất luôn phân chia không đồng đều cho các tế bào con.

D. Có thể dựa vào phép lai phân tích để biết gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất.

Câu 25: Khi nói vê cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau

(1)Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.

(2)Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.

(3)Chất nên strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.

Số phát biều đúng  là:

A. 0                                             B. 1

C. 2                                              D. 3

Câu 26: Sự hình thành loài mới theo Đacuyn:

A. Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc tao ra kiểu gen mới  cách ly sinh sản với quầnthể gốc

B.  Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

C. Loài mới có thể được hình thành một cách nhanh chóng do các đột biến lớn.

D. Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tư nhiên con đườngphân ly tính trạng.

Câu 27. Đột biến gen và đột biến nhiễm săc thể có điểm khác nhau cơ bản là

A. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm săc thể.

B. Đột biến nhiễm sắc thể thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân.

C. Đột biến NSTcó hướng, còn đột biến gen vô hướng.

D. Đột biến NST có thể gây chết,còn đột biến gen không thể gây chết.

Câu 28.Đểxác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:

Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng

Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng

Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa xanh

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Có các kết luận sau về sự di truyền màu sắc

(1)Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh

(2)Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.

(3)Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thi kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.

(4)Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.

Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A.3                                              B.2.

C.1.                                              D. 4

Câu 29: Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F1

(1)Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. .

(2)Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.

(3)Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

(4)Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%

Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

A.4.                                              B.2.

C. 1.                                             D. 3.

Câu30: ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂\(AaBbX_E^DX_e^d \times AaBBX_E^DY\)♀.Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:

(1)Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.

(2)Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.

(3)Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.

(4)Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24

(5)Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.

Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?

A. 3                                             B. 1

C. 4                                              D.2

Câu 31: Khi cho ruồi giấm cái cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P), thu được F1 gồm 87 con cái cánh bình thường; 86 con cái cánh xẻ và 85 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này? Biết rằng hình dạng cánh do một gen chi phối.

A. Ở F1 có một nửa số con đực bị chết.

B. Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen.

C. Có xảy ra hiện tượng gen đa hiệu.

D. Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn.

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiên hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 84% cậy hoa vàng:16% cây hoa trắng, ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% cây hoa vàng: 28% cây hoa trắng. Biết rằng không cò sự tác động của các yếu to làm thay đổi tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:

A. Cho P tự thụ phấn và cho F1giao phấn.

B. Cho giao phấn từ P đến F2

C. Cho Pgiao phấn và cho F1  tự thụ phấn

D. Cho tự thụ phấn từ P đến F2

Câu 33: Chobiết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy djnh hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quà chua.Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

(1)Tần so alen A bằng tần số alena

(2) Tần số alen B = 0,4.

(3)Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7

(4)Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuât hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49;

Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?

A. 2                                             B.3

C.4                                               D.1

Câu 34: Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee ×♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biếtmột gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.

A.50%.                            B. 31,25%.

C.25%                              D.71,875%.

Câu 35:Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) co chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?

A. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.

B. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.

C. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.

D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.

Câu 36: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là

A.4.                                              B. 6.

C. 16.                                           D.8.

Câu 37: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể  đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:

A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.

B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.

C. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.

D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân.

Câu 38: Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:

 

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.

A. 5,5%                                       B. 2,75%

C.1,25%                                      D. 2,5%

Câu 39: Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit  đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mAKN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến  dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Độtbiến trên thuộc dạng nào sau đây?

A. Thay thế hai cặp G - X bằng hai cặp A - T.

B. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.

C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

D. Thay thế hai cặp A - T bằng hai cặp G - X.

Câu 40: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:

-Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh.

-P2: Lai với dòng 2→F1: 1 vàng : 7 xanh.

-P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh.

Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ?

(1)Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.

(2)Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.

(3)Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau

(4)Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau cóthể ra kiểu hình hoa vàng.

A. 2                                             B. 3

C. 1                                              D. 4

Xem lời giải

Đề số 69 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 81: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. vận tốc lớn được điều chỉnh  bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh .

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh  bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 82: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Giống dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.

B. giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

C. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

D. Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp ß-carôten trong hạt.

Câu 83: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

A. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn để F2 có tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 1.

B. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn để F2 có tỉ lệ kiểu gen (1: 2: l)2.

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

D. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

Câu 84: Bệnh phêninkêtô niệu

A. do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính gây ra.

B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin.

C. do đội biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra.

D. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được tác hại của bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh.

Câu 85: Thụ phấn là quá trình

A. hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.

B. hợp nhất hai nhân tinh trùng với một tế bào trứng.

C. vân chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị.

D. vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.

Câu 86: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính

A. 30 nm.

B. 300 nm

C. 11 nm

D. 700 nm.

Câu 87: Động vật ăn cỏ có

A. răng hàm nhỏ ít được sử dụng.

B. răng cửa lấy thịt ra khỏi xương.

C. Răng trước hàm và răng hàm phát triển.

D. răng nanh nhọn và dài, cắm vào con mồi và giữ mồi cho chặt.

Câu 88: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.

B. Cánh của sâu bọ và cánh của các loài chim,

C. Mang của cá chép và mang của tôm sú.

D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

Câu 89: Khi nói về đặc điểm của sinh sản hữu tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.

B. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.

C. Là hình  thức sinh sản phổ biến ở các loài động vật.

D. tạo ra được nhiều biến dị tố hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Câu 90: Phuơng pháp nhân giống cây trồng nào sau đây dễ xuất hiện biến dị ở cây con so với cây bố mẹ?

A. Chiết cành.

B.Giâm cành. 

C.Ghép cây.   

D. Gieo hạt.

Câu 91. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình  thành loài mới?

A. Giao phối không ngẫu nhiên                  

B. Di – nhập gen

C. Chọn lọc tự nhiên.

D.  Đột biến

Câu 92: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không bị bệnh.

(2) Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen.

(3) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi....

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.

A. 3.                                  B.1.

C. 4.                                  D. 2.

Câu 93: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định là

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. yếu tố ngẫu nhiên.

C. đột biến.

D. di - nhập gen.

Câu 94: Phát biểu nào sao đây không đúng khi nói về hô hấp ở động vật?

A. Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí nên đã hấp thụ được 90% O2 trong không khí.

B. Phổi lưỡng cư là một cái túi đơn giản, được cấu tạo bởi một sổ ít phế nang, nên quá trình traọ đổi khí chủ yếu được thực hiện qua da.

C. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.

D. Động vật đơn bào và giun đất có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 95: Cho con đực (XY) lông trắng lai với con cái lông đen được F1 con đực 100% lông đen: con cái 100% lông trắng. Từ kết quả của phép lai cho phép kết luận cặp tính trạng này di truyền theo quy luật

A. trội hoàn toàn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

B. liên kết giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X.

C. di truyền theo dòng mẹ, gen nằm ở tế bào chất.

D. liên kết giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 96: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit là 5’ ... TGXTTAGXT ...3’ . Trình tự các đơn phân tương ứng trong đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là

A. 3’...UGXTTAGXU...5’

B. 5’...AGXUAAGXA...3’.

C. 5’..AXGAAUXGA...3’

D. 3’...UXGAATXGU...5’

Câu 97: Ở môt quần thể thực vật, xét một gen có hai alen A và a. Thế hệ xuất phát có 100% thể dị hợp Aa. Nếu quần thể tự thụ phấn thì ở thế hệ thứ ba, tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp lần lượt là

A. 6,25%:93,78%

B. 50%:50%

C. 25%:75%

D. 12,5%:87,5%

Câu 98: Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM có điểm giống nhau là

A. sản phẩm đầu tiên là APG (axit photphoglixeric).

B. chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP (ribulozơ- 1,5 - điphotphat).

C. Tổng hợp chất hữu cơ theo chu trình Canvin.

D. diễn ra trên cùng một loại tế bào có chứa diệp lục.

Câu 99: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ?

A. Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 100: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li trước hợp tử?

A. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.

B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triền thành phôi,

C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

D. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.

Câu 101: Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là

A. thường biến.

B. đột biến gen.

C. đột biến nhiễm sắc thể.

D. biến dị tổ hợp.

Câu 102: Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ?

1 .Nhân bản vô tính.2. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

3 Dung hợp tế bào trần. 4. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.

A.2,3,4                                       B. 1,2.4.

C. 2,4                                         D. 1,2,3,4.

Câu 103: Một quần thề có tỉ lệ kiểu gen là 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25 aa đang chịu tác động của các nhân tố tiến hóa:

(1) Di nhập gen.

(2) Giao phối không ngẫu nhiên.

(3) Đột biến làm cho A thành a.

(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp.

Những trường hợp làm cho tỉ lệ kiểu gen biến đổi theo hướng xác định là

A. (1),(3).                               B. (1), (2), (3).

C. (1),(3),(4).                          D. (2),(4).

Câu 104: Sau một thời gian dài đứng yên tại chỗ, máu trong tĩnh mạch ở chân người quay trở về tim khó khăn hơn, điều này là do

A. huyết áp trong tĩnh mạch tăng.

B. các cơ ở chân không co dãn.

C. sức hút của tim kém đi.           

D. Tốc độ dòng máu giảm dần.

Câu 105: Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta đã tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, trong số các cá thể mang tính trạng trội tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là

A. 8/27                                          B. 7/9

C. 1/8                                            D. 19/27

Câu 106: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con nậy là con trai và không bị cả hai bệnh là

A. 5/16.                                         B. 1/3.

C. 5/24.                                         D. 5/8.

Câu 107: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VII có số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội lẻ là

A.5.                                               B.6.

C.3.                                               D. 4

Câu 108: Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là

A. mất một cặp A-T.

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T.

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.

D. mất một cặp G-X.

Câu 109: Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Biết xác suất bắt gặp người thuận tay phải là 64%. Xác xuất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

A. 0.625.                                       B.0.06.

C.0,3125.                                      D.0,375.

Câu 110: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ

A. 5/16                                          B. 11/144

C. 5/72                                          D. 11/72

Câu 111: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb tương tác kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen E quy định quả to trội hoàn toàn so với e quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm hai loại kiểu hình về màu sắc nhưng toàn quả nhỏ trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?

A. 4.                                              B. 3

C. 2                                               D. 1.

Câu 112. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai gặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 25%                                          B. 5%

C. 50%.                                         D. 10%.

Câu 113: Khi nói về cơ chế điều hòa sinh sản, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Các hoocmôn tham gia điều hòa sinh trứng là FSH và LH của tuyến yên, GnRH của vùng dưới đồi.

(2) Ơstrôgen kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.

(3) GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH.

(4) FSH kích thích tế bào kẽ tiết ra hoocmôn testostêrôn làm ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

A. 3.                                              B. 4.

C.2.                                               D. 1.

Câu 114: Nghiên cứu sự thay đối thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,49

0,36

0,25

0,16

Aa

0,42

0,48

0,5

0,48

aa

0,09

0,16

0,25

0,36

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Chọn lọc tự nhiên đã gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ.

(2) Tần số các alen a trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,3

(3) Ở các thế hệ, quần thể đều đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(4) Tần số alen A thay đổi theo hướng tăng dần qua các thế hệ

A. 2.                                              B. 4.

C. 3                                               D. 1

Câu 115: Một loài có bộ nhiễm sẳc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba.

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.

A. 3                                               B. 1

C. 4                                               D. 2

Câu 116: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \) ♂ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

(4) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

A. 1.                                              B. 3

C. 2.                                              D. 4.

Câu 117: Cho phả hệ sau:

 

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này?

(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.

(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.

(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.

(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

A.3.                                               B. 2

C.l.                                                D.4.

Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}}\)  Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

A. 3                                               B. 2

C. 1                                               D. 4

Câu 119: Ở gà 2n = 78 NST. Xét 4 gen: gen I có 4 alen nằm trên NST số1; gen II có 3 alen, gen III có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.

(2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trênlà 1050.

(3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.

(4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.

A.3                                                B.4.

C.l                                                 D.2.

Câu 120: Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm xuất hiện các vệt đỏ trên lá.

(2) cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+ .

(3) Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã đưọc các vi sinh vật đất khoáng hóa.

(4) Trong đất, quá trình chuyển hóa NO3-  thành N2 do các vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.

A. 1                                               B. 2

C.3.                                               D.4.

Xem lời giải