Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 90 B. 180
C. 190 D. 100
Câu 2: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây ở quần thể 2: Đây là ví dụ về
A. Biến động di truyền
B. Di – nhập gen
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Thoái hóa giống
Câu 3: Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên các NST trong giảm phân
B. Giảm phân và thụ tinh
C. Trao đổi chéo giữa các cromatit trong các NST kép ở kì đầu giảm phân I
D. Hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST kép tương dồng ở kì đầu của giảm phân I
Câu 4: Rễ cây hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua các phần nào của rễ?
A. Qua đỉnh sinh trưởng
B. Qua miền lông hút
C. Qua miền sinh trưởng kéo dài
D. Qua rễ bên
Câu 5: Ưu thế lai giảm dần qua thế hệ vì:
A. Mức độ dị hợp giảm
B. Đột biến tăng
C. Biến dị tổ hợp giảm
D. Mức độ thuần chủng giảm
Câu 6: Một loài có bộ NST là 2n NST (n cặp tương đồng). Tế bào một cá thể của loài đó trong tế bào có 2n-1 NST. Dạng đột biến NST này là:
A. Đột biến cấu trúc NST
B. Lệch bội
C. Dị đa bội
D. Tự đa bội
Câu 7: Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài. Số liên kết Hidro giảm đi 1 liên kết. Loại đột biến đó là:
A. Thay một cặp G-X bằng cặp A-T
B. Thêm một cặp A-T
C. Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X
D. Mất một cặp A-T
Câu 8: Cấu trúc của nucleoxom gồm:
A. 4 phân tử ADN được phân tử Histon quấn quanh.
B. Phân tử histon được quấn bởi 146 cặp nucleotit (nu)
C. 8 phân tử Histon được quấn quanh bởi 146 cặp nu tạo thành \(1\dfrac{3}{4}\) vòng.
D. Lõi ADN được bọc bởi 8 phân tử protein histon
Câu 9: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3 B. 1
C. 4 D. 2
Câu 10: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3
A. 4 B. 1
C. 2 D. 3
Câu 11: Diến thế nguyên sinh
A. Xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng…của con người
B. Thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái
C. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
D. Khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
Câu 12: Cho biết A: thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 35 cây cao: 1 cây thấp.
A. P: AAAa × Aaaa
B. P: AAAA × Aaaa
C. P: AAaa × Aaaa
D. P: AAaa × Aaaa
Câu 13: Theo quy luật phân ly độc lập của Menđen với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi bố mẹ dị hợp là:
A. (3:1)n B. (1:1)n
C. 9:3:3:1 D. (1:2:1)n
Câu 14: Bón phân quá liều sẽ gây ra hậu quả gì?
A. Gây ô nhiễm môi trường đất và nước
B. Gây độc hại cho cây
C. Gây ô nhiễm nông phẩm
D. Cả A, B và C
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa sinh vật
B. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới
C. Đột biến đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới
D. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa trong quá trình tiến hóa.
Câu 16: Gen đa hiệu là gen:
A. Chịu tác động của nhiều gen
B. Tạo nhiều loại sản phẩm
C. Sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng
D. Điều khiển hoạt động của nhiều gen khác
Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35
A. 1 B. 3
C. 2 D.4
Câu 18: Các bộ phận của hệ tuần hoàn?
A. Dịch tuần hoàn(máu hoặc máu- nước mô)
B. Hệ thống mạch máu
C. Tim
D. Cả A, B và C
Câu 19: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625aa = 1
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1
C. 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
D. 0,35 AA + 0,3 Aa + 0,35 aa = 1
Câu 20: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đay đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
C. Sinh vật tự dưỡng
D. Sinh vật phân hủy
Câu 21: Phép lai P: ♀\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) × ♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về đây về F1 là đúng?
I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì co tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 4 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
A. 4 B. 1
C. 3 D. 2
Câu 22: sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân lí độc lập với nhau
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3
IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G
A. 3 B. 1
C. 4 D. 2
Câu 23: gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
A. 3601 B. 3899
C. 3599 D. 3600
Câu 24: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C,D, E,G,H
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao so với loài B.
A. 3 B. 4
C. 1 D. 2
Câu 25: Quá trình hô hấp gồm những công đoạn nào?
A. Hô hâp ngoài
B. Hô hấp trong
C. Hô hấp trung gian
D. Cả A và B
Câu 26: Vai trò của quá trình thoát hơi nước với đời sống của cây?
A. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ đến mọi cơ quan (ở cây sống trên cạn)
B. Giúp hạ nhiệt độ ở lá cây vào những ngày nắng nóng
C. Khi khí khổng mở(để thoát hơi nước, CO2 khuyếch tán vào lá cần cho quang hợp
D. Cả A, B và C
Câu 27: Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 10cm. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}\) , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 20% B. 35%
C. 25% D. 30%
Câu 28: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ?
A. ức chế- cảm nhiễm
B. kí sinh
C. cộng sinh
D. Hội sinh
Câu 29: Các pha trong chu trình Canvin?
A. Pha cố định CO2
B. Pha khử APG thành AlPG
C. Pha tái sinh chất nhận ban đầu là Ribuloozo-1,5-điP
D. Cả A, B và C
Câu 30: Trong mô hình điều hòa Monoo và Jacoop theo Operon Lac, chất cảm ứng là:
A. Đường Lactozo
B. Đường galactozo
C. Đường glucozo
D. Protein ức chế
Câu 31: theo thứ tự từ đầu 3’-5’ của mạch mang mã gốc, thứ tự các vùng của gen cấu trúc lần lượt là:
A. Vùng điều hòa- vùng mã hóa – vùng kết thúc
B. Vùng điều hòa – vùng kết thúc- vùng mã hóa
C. Vùng mã hóa - Vùng điều hòa - vùng kết thúc
D. Vùng kết thúc- Vùng điều hòa – vùng mã hóa
Câu 32: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là : 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5
II. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10
III. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9
IV. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17
A. 3 B. 4
C. 2 D. 1
Câu 33: ở động vật có những hình thức tiêu hóa nào?
A. Tiêu hóa nội bào
B. Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa thực bào
D. Cả A và B
Câu 34: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể thuộc loại nào?
A. Theo chu kỳ ngày đêm
B. Theo chu kỳ nhiều năm
C. Theo chu kỳ mùa
D. Không theo chu kỳ
Câu 35: Đặc điểm không phải của plasmit
A. Là ADN dạng vòng, mạch kép
B. Là dạng ADN chỉ có ở tế bào nhân thực
C. Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn
D. Có khả năng tồn tại độc lập, làm vecto chuyển gen
Câu 36: Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, bò sát, chim
B. Lưỡng cư, thú
C. Bò sát(trừ cá sấu), chim, thú
D. Cá xương, chim, thú
Câu 37: Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã thể hiện:
A. Nucleotit(Nu) môi trường bổ sung với nu mạch gốc ADN
B. Nu của bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với nu của bộ ba mã gốc trên mARN
C. Nu trên mARN bổ sung với axitamin trên tARN
D. Nu của mARN bổ sung với Nu mạch gốc
Câu 38:Một tính trạng luôn biểu hiện giống mẹ, Nó được di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Hoán vị gen
C. Di truyền ngoài nhân
D. Phân li
Câu 39: bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN
A. ARN có kích thước nhỏ hơn AND
B. ARN có thể phân đôi mà không cần đến enzim(protein)
C. ARN có thành phần nucleotit loại urain
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử
Câu 40: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/ha
IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
A. 3 B. 1
C. 2 D. 4