Mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ có thể được rút gọn thành cụm từ chỉ nhượng bộ bởi một trong giới từ:
Despite + possessive adjective + noun from adjective
e.g: Although he’s poor, he always helps the needed.
(Dù nghèo, anh ấy luôn giúp những người khốn khổ.)
Despite his porverty, he always helps the needed.
2. Pronoun + be + noun
Despite + being + noun.
e.g: Although he’s an intelligent student, he never appears to be that.
(Dù là một học sinh thông minh, anh ấy không bao giờ tỏ vẻ như thế.)
=> Despile being an intelligent student, he never...
Chú ý :Ở hai cấu trúc này hai chủ từ cùng chỉ một người, một sự việc.
3. Noun + be + adjective
Despite + the + adjective + noun
e.g.: Although the test was very difficult, he was able to do it well.
(Dù bài thi rất khó, anh ấy cố làm tốt.)
=> Despite the very difficult test, he was able to ...
4. S + V + O
Despite + gerund + O.
e.g.: Though he studied hard, he couldn’t get good marks in the exams.
(Dù học chăm chỉ, anh ấy không được điểm cao ở bài thi.)
=> Despile studying hard, he couldn’t get good marks ...
Although he has practised driving a lot, he can‘t pass the driving test.
(Dù tập lái nhiều, anh ấy không đậu kì thi lái xe.)
=> Despile having practised a lot, he can't ...
Though his parents advised him, he didn’t change his wasteful lifestyle.
(Dù cha mẹ anh ấy khuyên anh, anh không thay đổi lối sống hoang phí.)
=> Despite his parents’advice, he didn’t change…..