TEST YOURSELF E
I. LISTENING
Listen to the text and write down the missing word or number. The first one has been done as an example.
(Nghe đoạn văn và ghi lại từ hoặc số thiếu. Từ đầu tiên đã được làm như phần mẫu.)
Click tại đây để nghe:
Questions
Today we think of a book as a volume of many (0) sheets of paper containing text, (1)……………., photographs, etc. Because of their durability and portability, the main uses of books are to (2)………. and distribute information. In ancient times, people wrote on clay tablets, wood or (3)………… tablets tied with cord, or book rolls to store information. Later, with the invention of paper, the Chinese had the first book called Jingangjing (the Diamond Sutra) printed in AD (4)………….. In the 20th century, despite the challenge from other media such as radio or television and computer, books continued to be a primary means for dissemination of (5)………... for instruction and pleasure in skills and arts, and for the storage of human’s experience.
Hướng dẫn giải:
Today we think of a book as a volume of many (0) sheets of paper containing text, (1) illustrations, photographs, etc. Because of their durability and portability, the main uses of books are to (2) preserve and distribute information. In ancient times, people wrote on clay tablets, wood or (3) bamboo tablets tied with cord, or book rolls to store information. Later, with the invention of paper, the Chinese had the first book called Jingangjing (the Diamond Sutra) printed in AD (4) 868. In the 20th century, despite the challenge from other media such as radio or television and computer, books continued to be a primary means for dissemination of (5) knowledge for instruction and pleasure in skills and arts, and for the storage of human’s experience.
Tạm dịch:
Ngày nay chúng ta nghĩ một quyển sách như là nhiều tờ giấy có chứa văn bản, hình ảnh minh hoạ, tranh ảnh, vv, ... Do tính bền và khả năng di động của chúng, công dụng chính của sách là để giữ gìn và truyền tải thông tin. Trong thời cổ đại, người ta đã viết trên các bảng đất sét, gỗ hoặc các bản tre gắn với dây, hoặc cuốn sách cuộn để lưu trữ thông tin. Sau đó, với việc phát minh ra giấy, người Trung Quốc có cuốn sách đầu tiên được gọi là Jingangjing (kinh Kim Cang) in năm 868. Trong thế kỷ 20, bất chấp thách thức từ các phương tiện truyền thông khác như đài phát thanh, truyền hình và máy tính, sách vẫn tiếp tục là một phương tiện chính để phổ biến kiến thức, hướng dẫn và giải trí về kỹ năng và nghệ thuật, và để lưu giữ kinh nghiệm của con người.
II. READING
Read the text and decide which type of sporl (A-E) corresponds with each description. You may use any match more than once.
(Đọc đoạn văn và quvết định loại hình thể thao nào (A -E) từng ứng với từng bài mô tả. Em có thể dùng bất kì phần ghép nào hơn một lần.)
AQUATIC SPORTS
Aquatic sports - sports involving playing in or upon the water - take various forms. The main activities include swimming, synchronized swimming, diving and water polo. By swimming we mean the sport in which players perform the act of moving through the water by using the arms, legs, and body in motion. Swimming is an integral part of almost all water-based activities. Closely related to swimming is synchronized swimming where the players perform beautiful maneuvers to music and diving. Water polo, on the other hand, is a game where two opposing teams play against each other, attempting to score points by throwing a buoyant ball into the opponent’s goal.
Underwater activities are less varied, the most popular of which are snorkelling and scuba diving. Snorkelling involves swimming face down just below the water surface while breathing through a slender plastic tube called a snorkel. Scuba divers, on the other hand, carry a big tank of air that allows them to breathe while deep underwater.
Aquatic sports have long been acknowledged as excellent ways to take physical exercise. Furthermore, practising them is known to produce both psychological and physical benefits which help to improve mood states and reduce the risk of many serious diseases.
Tạm dịch
Thể Thao Dưới Nước
Thể thao dưới nước - những môn thể thao chơi trong hoặc trên nước - có nhiều dạng khác nhau. Những hoạt động chính bao gồm: bơi lội, bơi nghệ thuật, lặn và bóng đá nước. Bằng cách bơi, chúng ta muốn nói đến môn thể thao trong đó người chơi thể hiện hoạt động di chuyển trong nước bằng cách dùng tay, chân, và thân di chuyển. Bơi là một phần không thể thiếu cùa hầu hết tất cả các trò chơi trong nước.
Liên hệ mật thiết với bơi là bơi nghệ thuật trong đó các người chơi thể hiện những thao tác đẹp theo nhạc và lặn. Bóng đá nước, trái lại, là cuộc thi đấu trong đó hai đội đấu với nhau, cố gắng ghi điểm bằng cách ném quả bóng nổi vào khung thành của đối phương.
Các hoạt động dưới nước ít đa dạng hơn, hoạt động phổ biến nhất trong số đó là môn lặn có ống thông hơi và lặn với bình dưỡng khí. Môn lặn có ống thông hơi gồm việc bơi với mặt úp dưới mặt nước trong khi đó thở qua một ống nhựa dẻo gọi là ống thông hơi. Người lặn với bình dưỡng khí, trái lại, mang một bình không khí lớn nó cho phép họ thở trong khi lặn sâu dưới nước.
Thể thao dưới nước đã từ lâu dược công nhận như những phương cách tuyệt vời để luyện tập thân thể. Hơn nữa, luyện tập chúng được xem mang lại nhiều lợi ích cả về tâm lí lẫn thể chất giúp cải thiện trạng thái tâm lí và giảm nguy cơ của nhiều bệnh nghiêm trọng.
A. Swimming
B. Synchronized swimming
Type of sport C. Water polo
D. Snorkelling
E. Scuba diving
|
Description |
Type of sport |
1 |
This team sport was developed from water ballet. |
|
2 |
The activity is also called skin diving because so little equipment is used in this activity. |
|
3 |
Considered one of the most complete forms of exercise, this activity is the basic part of many other aquatic sports. |
|
4 |
This is a team sport and is played with a ball. |
|
5 |
This activity is usually earned out in the ocean where people want to explore the underwater world. |
|
Hướng dẫn giải:
1 – B. This team sport was developed from water ballet. - Synchronized swimming
Thông tin: (đoạn 1) “Closely related to swimming is synchronized swimming where the players perform beautiful maneuvers to music and diving.”
Tạm dịch: Môn thể thao đồng đội này được phát triển từ múa ba lê nước. - bóng đá nước
2 – D. The activity is also called skin diving because so little equipment is used in this activity. - Snorkelling
Thông tin: Snorkelling involves swimming face down just below the water surface while breathing through a slender plastic tube called a snorkel.
Tạm dịch: Hoạt động này còn được gọi là lặn nông vì có rất ít thiết bị được sử dụng trong hoạt động này. – lặn sử dụng ống thông hơi
3 – A. Considered one of the most complete forms of exercise, this activity is the basic part of many other aquatic sports. - Swimming
Thông tin: (đoạn 1) “Swimming is an integral part of almost all water-based activities.”
Tạm dịch: Được coi là một trong những hình thức tập thể dục hoàn hảo nhất, hoạt động này là một phần cơ bản của nhiều môn thể thao dưới nước khác. – bơi lội
4 – C. This is a team sport and is played with a ball. - Water polo
Thông tin: “a game where two opposing teams play against each other, attempting to score points by throwing a buoyant ball into the opponent’s goal.”
Tạm dịch: Đây là một môn thể thao đồng đội và được chơi với một quả bóng. - Bơi nghệ thuật
5 – E. This activity is usually earned out in the ocean where people want to explore the underwater world. - Scuba diving
Thông tin: (đoạn 2) “carry a big tank of air that allows them to breathe while deep underwater.”
Tạm dịch: Hoạt động này thường thực hiện ở đại dương, nơi mọi người muốn khám phá thế giới dưới nước. - lặn sử dụng bình dưỡng khí
III. GRAMMAR
In each pair of sentences below one sentence has a transitive verb and the other an intransitive verb. Mark the sentences T (transitive) or I (intransitive). The first one has been done as an example.
(Ở mỗi cặp câu dưới đây một câu có ngoại động từ và câu kia có nội động từ. Ghi những T hoặc I. Câu thứ nhất đã được làm như câu mẫu.)
Example: 1. The postman calls at about 7 am every morning. (I)
They are going to call the new town Skelmerdale. (T)
2. - You are not allowed to drive a car until you are 17. (T)
giải thích: vì sau “drive” có bổ ngữ (a car) => nên drive là ngoại động từ
Tạm dịch: Bạn không được phép lái xe cho đến khi bạn 17 tuổi.
- She learned to drive when she was 18. (I)
giải thích: sau “drive” không có bổ ngữ => nội động từ
Tạm dịch:
3. - I've never deliberately hurt anyone. (T)
giải thích: vì sau “hurt” có bổ ngữ (anyone) => nên hurt là ngoại động từ
Tạm dịch: Tôi không bao giờ cố ý làm tổn thương bất cứ ai.
- My leg was beginning to hurt quite a lot. (I)
giải thích: sau “hurt” là trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ “hurt” chứ không phải 1 bổ ngữ
Tạm dịch: Chân tôi bắt đầu đau khá nhiều.
4. - You look just the same. You haven't changed a bit. (I)
giải thích: vì sau “changed” là trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ “change” => nội động từ
Tạm dịch: Bạn trông vẫn vậy. Bạn không thay đổi chút nào.
- You can't change human nature. (T)
giải thích: vì sau “change” là 1 bổ ngữ “human nature” => ngoại động từ
Tạm dịch: Bạn không thể thay đổi bản chất con người.
5. - We are running a course for English teachers. (T)
giải thích: vì sau “running” là bổ ngữ “a course” => run là ngoại động từ
Tạm dịch: Cô đang theo học chương trình luật.
- I can't run as fast as I used to. (I)
giải thích: vì sau “run” không có bổ ngữ => run là nội động từ
Tạm dịch: Tôi không thể chạy nhanh như trước đây.
6. - She is studying for a law degree. (I)
giải thích: sau “studying” không có bổ ngữ => study là nội động từ
Tạm dịch: Cô ấy đang học ngành luật.
- He had studied chemistry at university. (T)
giải thích: sau “studied” có bổ ngữ “chemistry” => ngoại động từ
Tạm dịch: Anh ta đã học hóa khi ở đại học
7. - He turned to Joan and began to explain. (I)
giải thích: vì sau “turned” không có bổ ngữ => nội động từ
Tạm dịch: Anh quay sang Joan và bắt đầu giải thích.
- He turned the handle and pushed the door open. (T)
giải thích: vì sau “turned” có “the handle” làm bổ ngữ => ngoại động từ
Tạm dịch: Anh xoay tay cầm và đẩy cánh cửa mở.
8. - I don't think we've met before, have we? (I)
giải thích: vì sau “met” không có bổ ngữ => nội động từ
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng chúng tôi đã gặp nhau trước đây, đúng không?
- Dan came to the airport to meet me. (T)
giải thích: sau “meet” là bổ ngữ “me” => ngoại động từ
Tạm dịch: Dan đến phi trường để gặp tôi.
9. - He's only young, but he's learning fast. (I)
giải thích: vì sau “learning” là 1 trạng từ chứ không phải bổ ngữ =>
Tạm dịch: Anh ta còn trẻ, nhưng anh ta học rất nhanh.
- What did you learn at school today? (T)
giải thích: vì câu trả lời sẽ là learn sth => learn là ngoại động từ
Tạm dịch: Hôm nay bạn học gì ở trường?
10. - Could you stop the bus, please? I want to get off. (T)
giải thích: stop the bus => the bus là bổ ngữ cho stop => stop là ngoại động từ
Tạm dịch: Bạn có thể dừng xe buýt không? Tôi muốn xuống xe.
- Do you think you could stop in front of the post office? (I)
giải thích: vì sau “stop” không có bổ ngữ, in front of là giới từ chỉ địa điểm.
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bạn có thể dừng lại trước bưu điện?
IV. WRITING
In about 120 words, write about a book you have read recendy. The report should have the following information.
(Với 120 từ, viết về cuốn sách em mới đọc gần đây, tường thuật nên có những thông tin sau.)
• Name(s) of the author(s) (tên tác giả)
• Year of publication (năm phát hành)
• The title of the book (tiêu đề cuốn sách)
• The length of the book (độ dài cuốn sách)
• The main theme of the story (chủ đề chính)
• The setting of the story (bối cảnh câu chuyện)
• The main characters (nhân vật chính)
• Your opinion of the book (ý kiến về cuốn sách)
Hướng dẫn giải:
A few weeks ago, I read the novel "The Old Man and The Sea”, by Ernest Hemingway published in 1946.
The whole book ties together a story about an old fisherman trying to catch a fish and a deeper story about a man templing to prove to society that he is not useless. This novel is an example of Man’s struggle to maintain dignity on face of adversity - difficulties and risks - the image of an old fisherman, Santiago, in the immense sea.
Throughout the story, Santiago, the main character, struglled persistently and unyieldingly in the facc of various risks. Santiago could not give up his struggle to maintain his "man” - when sharks attacked and tore his fish bit by bit, which he got after restless days and nights in ihe open sea - it is as if they were tearing apart his dignity bit by bit.
To Hemingway the human dignity should be so important that he is willing to die for it. If a man will not risk his life for his dignity, then what is in this life to live for? Hemingway’s book deciphers man's constant battle with maintaining the right to keep his head uphigh.
In conclusion, this book is worth reading and it offers us a precious lesson in life: always maintain one's dignity.
Tạm dịch:
Vài tuần trước, tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết "Ông già và Biển cả", của tác giả Emest Hemingway xuất bản năm 1946. Cả quyển sách kể một câu chuyện về một ngư dân già đang cố bắt một con cá và một câu chuyện sâu sắc hơn về một người đàn ông không ngừng cố gắng để chứng minh cho xã hội rằng ông không hề vô dụng. Cuốn tiểu thuyết này là một ví dụ về cuộc đấu tranh của con người để duy trì phẩm chất trước những thử thách - những khó khăn và rủi ro - hình ảnh của một ngư dân lâu năm, Santiago, trên biển khổng lồ.
Suốt câu chuyện, Santiago, nhân vật chính, bị kẹt cứng liên tục và kiên cường trong những hoàn cảnh khó khăn khác nhau. Santiago không thể từ bỏ cuộc đấu tranh để duy trì "con người" của mình - khi cá mập tấn công và xé toạc con cá của ông từng chút một, mà ông đã nhận được sau những ngày và đêm không ngừng nghỉ trong biển khơi - giống như họ đang phá hủy nhân cách của ông từng chút một.
Đối với Hemingway phẩm giá con người nên quan trọng đến mức ông sẵn sàng chết vì điều đó. Nếu một người đàn ông không mạo hiểm cuộc sống cho nhân phẩm của mình, thì sống vì cái gì? Cuốn sách của Hemingway giải mã cuộc chiến liên tục của con người với việc duy trì quyền ngẩng cao đầu mà sống.
Tóm lại, cuốn sách này đáng đọc và nó dạy cho chúng ta một bài học quý giá trong cuộc sống: luôn giữ phẩm giá của mình.