Listening
TEST YOURSELF D
Task 1. Listen to the passage and complete the note with NO MORE THAN THREE words.
(Nghe đoạn văn và điền bản ghi chú với KHÔNG NHIỀU HƠN BA từ mỗi chỗ trống.)
Click tại đây để nghe:
Questions
FACTS ABOUT THE PANDA Habitat: (0) lives in high mountains in China Food: mainly (1) ………………………. Eating time: (2)………………………hours a day Number: about (3)………………. in the wild and 100 in captivity Cubs: more than (4)………………… die after birth Solution: (5)………………………. |
Hướng dẫn giải
FACTS ABOUT THE PANDA
Habitat: (0) lives in high mountains in China
Food: mainly (1) bamboo shoots, leaves
Eating time: (2) 12 hours a day
Number: about (3) 600 in the wild and 100 in captivity
Cubs: more than (4) half die after birth
Solution: (5) cloning
Tạm dịch
SỰ THẬT VỀ GẤU TRÚC
Môi trường sống: (0) sống ở vùng núi cao ở Trung Quốc
Thức ăn: chủ yếu là (1) măng, lá tre
Thời gian ăn: (2) 12 giờ một ngày
Số lượng: khoảng (3) 600 con trong tự nhiên và 100 con bị giam giữ
Số con: nhiều hơn (4) một nửa số con con chết sau khi sinh.
Giải pháp: (5) nhân bản
❖ Tapescript
High in dense bamboo forests in the misty mountains of southwestern China lives one of the world's rarest mammals: the panda. Pandas feed mainly on bamboo shoots and leaves. Occasionally they eat other plants, fish or small animals. Pandas eat fast and they eat a lot. They spend 12 hours a day doing it.
Pandas are extremely endangered today. There are only about 600 of these black-and-white bears in the wild and a hundred in captivity. One of the reasons is that the survival rate of the cubs is very low: more than half of them die shortly after birth. Chinese government is considering cloning the panda in their efforts to save this animal.
Tạm dịch
Ở trên độ cao trong rừng tre dày đặc ở những ngọn núi sương mù ở phía tây nam Trung Quốc có một trong số những động vật có vú hiếm nhất thế giới sinh sống: đó là gấu trúc. Gấu trúc ăn chủ yếu măng và lá. Đôi khi chúng ăn các loại thực vật, cá hoặc động vật nhỏ khác. Gấu trúc ăn nhanh và ăn nhiều. Chúng dành 12 tiếng một ngày để ăn.
Ngày nay, gấu trúc đang cực kỳ nguy cấp. Chỉ có khoảng 600 con trong tự nhiên và một trăm con bị nhốt. Một trong những lý do là tỷ lệ sống sót của con cái rất thấp: hơn một nửa trong số chúng chết ngay sau khi sinh. Chính phủ Trung Quốc đang xem xét nhân bản gấu trúc với nỗ lực cứu loài vật này.
Reading
Task 1. Read the passage and decide if the following statements are true (T) or false (F) or not mentioned.
(Đọc đoạn văn và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F) hay không được nói đến (NM).)
It is difficult to know how many elephants once lived in the continent, but there may have been at least 3-5 million elephants in Africa in the early part of the twentieth century. People have always hunted elephants for meat, hides and ivory. As the human population grew and weapons became more advanced, elephants were under greater threat. In the late 1970s and early 1980s there was a huge decline in the number of elephants due to the increase in poaching. It is estimated that there are now about 500,000 elephants and they are living in a small number of countries. A ban was given on all international trade in ivory in 1989, and many governments started to give poachers severe punishments. Thanks to such timely actions, some elephant populations, especially those in southern Africa, have recovered over the last decade. However, numerous threats remain for Africa’s elephants.
Dịch bài
Rất khó biết ngày xưa bao nhiêu voi sống ở lục địa, nhưng có lẽ có ít nhất 3-5 triệu con ở Phi châu vào đầu thế kỉ 20. Người ta luôn săn voi để lấy thịt, da và ngà. Vì cộng đồng con người tăng và vũ khí trở nên tiến bộ hơn, voi đã bị đe dọa nặng nề. Vào cuốỉ thập niên 1970 và đầu thập niên 1980 số lượng voi đã giảm khủng khiếp vì việc săn trộm tăng. Người ta ước tính rằng hiện nay có khoảng 500 000 con voi và chúng đang sống ở một số ít quốc gia. Người ta đã ngăn cấm tất cả việc mua bán ngà voi có tính quốc tế năm 1989, và nhiều chính phủ đã bắt đầu đưa ra những hình phạt nặng với những người săn trộm. Nhờ những hành động kịp lúc như thế, một số đàn voi, đặc biệt những đàn voi ở Nam Phi, đã phục hồi suốt thập niên vừa qua. Tuy nhiên nhiều sự đe dọa vẫn còn đối với voi châu Phi
Đáp án
1. F |
2. NM |
3. T |
4. T |
5. T |
Giải chi tiết
1. There are now about 3 to 5 million elephants in Africa.
Tạm dịch: Hiện có khoảng 3 đến 5 triệu con voi ở Châu Phi.
Trả lời: False (3-5 million elephants in the early 20th century, not now)
Thông tin: “It is difficult to know how many elephants once lived in the continent, but there may have been at least 3-5 million elephants in Africa in the early part of the twentieth century.”
2. Elephants are hunted because they have nowhere to hide.
Tạm dịch: Voi bị săn đuổi bởi vì chúng không có nơi để trốn.
Trả lời: Not mentioned (the author doen’t give the the reasons why elephants are hunted)
3. During the late 1970s and early 1980s, the number of elephants decreased sharply.
Tạm dịch: Vào cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980, số lượng voi giảm mạnh.
Trả lời: True
Thông tin: “In the late 1970s and early 1980s there was a huge decline (= decrease) in the number of elephants due to the increase in poaching.”
4. Nowadays, elephants are found only in certain countries in the world.
Tạm dịch: Ngày nay, voi chỉ có ở một số quốc gia trên thế giới.
Trả lời: True
Thông tin: “It is estimated that there are now about 500,000 elephants and they are living in a small number of countries.”
5. Since 1989, the trade in ivory has been prohibited all over the world.
Tạm dịch: Kể từ năm 1989, buôn bán ngà đã bị cấm trên toàn thế giới.
Trả lời: True
Thông tin: “A ban was given on all international trade in ivory in 1989..”
Grammar
Task 1. Complete the sentcnes with must, mustn’t or needn't.
(Điền các câu với must (phải làm gì), mustn't (cấm) hoặc needn’t (không cần)
1. DOCTOR: You……….go on a diet; but you …………..eat sensibly and you…………. overeat.
=> DOCTOR: You needn’t go on a diet; but you must eat sensibly and you mustn’t overeat.
Tạm dịch: Bác sỹ: Bạn không cần ăn kiêng; nhưng bạn phải ăn một cách hợp lý và bạn không được ăn quá nhiều.
2. ZOO NOTICE: Visitors……………. feed the animals.
=> ZOO NOTICE: Visitors mustn't feed the animals.
Tạm dịch: SỞ THÚ THÔNG BÁO: Du khách không được cho động vật ăn.
3. TEACHER: You…………………. read the whole book but you…………. read the first four chapters.
=> TEACHER: You needn’t read the whole book but you must read the first four chapters.
Tạm dịch: GIÁO VIÊN: Các em không cần đọc toàn bộ cuốn sách nhưng các em phải đọc bốn chương đầu.
4. RAILWAY NOTICE: Passengers……………..walk on the line.
=> RAILWAY NOTICE: Passengers mustn’t walk on the line.
Tạm dịch: ĐƯỜNG SẮT THÔNG BÁO : Hành khách không được đi trên đường ray tàu.
5. SCHOOL NOTICE: The lifts…………… be used in case of fire.
=> SCHOOL NOTICE: The lifts mustn’t be used in case of fire.
Tạm dịch: TRƯỜNG HỌC THÔNG BÁO : Các thang máy không được sử dụng khi có hảo hoạn.
6. DOCTOR: You ……………. take more than two of these pills at once. Three might be fatal.
=> DOCTOR: You mustn’t take more than two of these pills at once. Three might be fatal.
Tạm dịch: BÁC sỹ : Ông không được uống hai viên thuốc cùng một lúc. Chúng có thể gây tử vong.
7. DOCTOR (to patient’s wife): If the pain has gone, he ..................... take any more of these.
=> DOCTOR (to patient’s wife): If the pain has gone, he needn’t take any more of these.
Tạm dịch: Bác sĩ (nói với vợ của bệnh nhân): Nếu cơn đau đã qua, anh ta không cần uống thuốc nữa.
Writing
Task 1. Study the information about rhinos, then write a paragraph describing the animal and suggest possible solutions to protect them from extinction.
(Nghiên cứu thông tin về tê giác, sau đó viết một đoạn văn mô tả về nó và đề nghị những biện pháp có thể được để bảo vệ chúng khỏi tuyệt chủng.)
Habitat: Grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia. Population: About 17,000 Height: 1.2 to l.8 m Weight: 1.000 to 3.000 kg Food: Grass and plants Life span: About 40 years Reason for decline: Habitat destruction and illegal hunting |
Tạm dịch:
Môi trường sống: Cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Á.
Dân số: Khoảng 17.000
Chiều cao: 1,2 đến 8 m
Trọng lượng: 1.000 đến 3.000 kg
Thức ăn: Cỏ và cây
Tuổi thọ: Khoảng 40 năm
Lý do suy giảm số lượng: Sự phá hủy môi trường sống và săn bắt trái phép
Hướng dẫn giải
Rhinos are one of the endangered animals that are on the verge of extinction. Rhinos are large animals and need a lot of space to live in. Now people can find them in grasslands, tropical and sub-tropical forests in Africa and southern Asia. A rhino is about from 1,2 to 1,8 meters high and weighs from 1,000 to 3,000 kgs. Theỉr main food is grass and plants. A rhino's average lifespan is about 40 years.
It is estimated that there are now about 17.000 rhinos in the world. But there is a great decline in the population of rhinos due to the hunting and poaching, and especially their habitat destruction.
World Wildlife Fund has been working to conserve rhinos for over 40 years. It has launched rhino conservation projects to protect this species from extinction by translocating rhinos to the conservancy run by local communities.
Tạm dịch
Tê giác là một trong những động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang trên bờ vực tuyệt chủng. Chúng là loài động vật lớn và cần rất nhiều không gian để sinh sống. Hiện tại có thể tìm thấy chúng ở đồng cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Á. Tê giác có chiều cao từ 1,2 đến 1,8 mét và nặng từ 1.000 đến 3.000 kg. Thức ăn chính là cỏ và cây cỏ. Tuổi thọ trung bình của 1 con tê giác khoảng 40 năm.
Người ta ước tính có khoảng 17.000 tê giác trên thế giới. Nhưng có sự suy giảm lớn về số lượng loài tê giác do săn bắn và săn trộm, và đặc biệt là sự phá hủy môi trường sống của chúng.
Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới đã hành động để bảo tồn tê giác trong hơn 40 năm. Họ đã đưa ra các dự án bảo tồn tê giác để bảo vệ loài này khỏi sự tuyệt chủng bằng cách chuyển tê giác sang hoạt động bảo tồn do các cộng đồng địa phương quản lý.