Reading - Unit 7 trang 74 Tiếng Anh 12

   Một trong những biện pháp quan trọng phải thực hiện để đẩy mạnh việc phát triển đất nước là kiên trì thực hiện những cuộc đổi mới kinh tế. Ý thức được điều này, tháng 12 -1986, ở Đại Hội toàn quốc lần thứ 6, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đề xướng cuộc đổi mới kinh tế toàn điện được biết thông thưởng là "Đổi Mới”. Mục tiêu của “Đổi Mới” là tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam và nâng cao mức sống nhân dân.

(Trả lời những câu hỏi sau )

1. When and by whom was Doi Moi officially initiated?

Trả lời: It was officially initiated in 1986 by our Vietnamese Communist Party.

Tạm dịch: Đổi mới chính thức khởi xướng bởi ai và khi nào?    

               => Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khởi xướng Doi Moi từ năm 1986.  

Thông tin: (đoạn 1) “in December 1986, at its Sixth National Congress, the Vietnamese Communist Party initiated an overall economic reform”

 

2. What was the aim of Doi Moi?

Trả lời: Its aim was to re-structure the national economy and to raise the living standard of the people.

Tạm dịch: Mục đích của Đổi Mới là gì?   

              => Mục tiêu của nó là tái cấu trúc nền kinh tế quốc dân và nâng cao đời sống của nhân dân. 

Thông tin: (đoạn 1 – câu cuối) “The aim of Doi Moi was to restructure the economy of Vietnam and to raise the living standards of the people.


3. Name the renovation measures the Government introduced to implement Doi Moi.

Trả lời: The measures the Government introduced to implement Doi Moi were:

- eliminating the government subsidies;

- shifting economic priority from heavy industry to three major economic programs: production of food, production of consumer goods and production of exports;

 -  reducing state intervention in business;

-  opening trade relations with all countries in the world;

-  encouraging foreign and domestic private investment.

Tạm dịch: Đưa ra các biện pháp đổi mới mà Chính phủ đã giới thiệu để thực hiện Đổi Mới.

=> Các biện pháp mà Chính phủ đưa ra để thực hiện Đổi Mới là:    

 - Loại bỏ trợ cấp của chính phủ;

 - Chuyển ưu tiên kinh tế từ ngành công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế chính: sản xuất lương thực, sản xuất hàng tiêu dùng và sản xuất hàng xuất khẩu;    

- Giảm sự can thiệp của nhà nước trong kinh doanh;  

- Mở rộng quan hệ thương mại với tất cả các nước trên thế giới;    

- Khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước.   

Thông tin: đoạn số 2

 

4. How has Vietnam changed since Doi Moi?

Trả lời: Since Doi Moi. Vietnam has gained substantial changes.

- productivity and agricultural exports have constantly increased;

- farmers have enjoyed land use rights and (have) had greater choice on how to use their agricultural land;

 - workers have worked harder;

- children, particularly those from ethnic minorities, have had more opportunities to enjoy education and training.

Tạm dịch: Việt Nam đã thay đổi kể từ Đổi mới như thế nào? 

Kể từ khi Đổi Mới. Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể.   

 - Năng suất và xuất khẩu nông nghiệp liên tục tăng lên;   

- nông dân đã được hưởng quyền sử dụng đất và (đã) có sự lựa chọn nhiều hơn về cách sử dụng đất nông nghiệp;   

 - công nhân đã làm việc chăm chỉ hơn;  

 - Trẻ em, đặc biệt là người dân tộc thiểu số, có nhiều cơ hội để được hưởng học vấn và đào tạo.

Thông tin: đoạn 4

 

5. What do we believe?

Trả lời: We believe that with the strong commitment of the Party and Government to Doi Moi, we will gain greater achievements and build a better life for people.

Tạm dịch: Chúng ta tin điều gì?

Chúng tôi tin rằng với cam kết mạnh mẽ của Đảng và Chính phủ đối với Đổi Mới, chúng ta sẽ đạt được những thành tựu to lớn hơn và xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân.

Thông tin: (đoạn cuối)

 

III. AFTER YOU READ (Sau khi đọc)

Scan the passage and make brief notes of the following points.

(Đọc lướt bài đọc và ghi chú ngắn những điểm sau)

● Vietnam before Doi Moi

● The Government’s renovation measures

● Vietnam since Doi Moi

Hướng dẫn giải:

 *  Vietnam before Doi Moi

- The economy was under-developed and dominated by traditional agriculture;

- Both the country and the people were poor:

- The production was stagnant;

- Shortage of schools and hospitals;

- Inflation.

Tạm dịch:

* Việt Nam trước Đổi Mới

- Nền kinh tế kém phát triển và bị chi phối bởi nông nghiệp truyền thống

- Cả nước và người dân đều nghèo nàn

- Sản xuất bị đình trệ

- Thiếu trường học và bệnh viện

- Lạm phát  

   *  The Government’s renovation measures

- Eliminating government subsidies;

- Opening trade relations with all countries in the world:

- Shifting economic priority from heavy industry to three major economic programs : production of food, production of consumer goods and production of exports:

- Reducing the stale’s intervention in business:

- Encouraging foreign and domestic private investment.

Tạm dịch:

* Các biện pháp đổi mới của Chính phủ

- Loại bỏ trợ cấp của chính phủ

Mở quan hệ thương mại với tất cả các nước trên thế giới

- Chuyển đổi ưu tiên kinh tế từ ngành công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế chính: sản xuất lương thực, sản xuất hàng tiêu dùng và sản xuất hàng xuất khẩu

- Giảm sự can thiệp của doanh nghiệp trong kinh doanh

- Khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước

   *  Vietnam since Doi Moi

- Productivity and agricultural exports have increased:

- Farmers have enjoyed land use rights, had greater choice to use their agricultural land:

- Workers have worked harder, and got easy life.

- And children, particularly those from ethnic minorities, have had more opportunities to enjoy education and training.

Tạm dịch:

  * Việt Nam kể từ Đổi mới

- Năng suất và xuất khẩu nông nghiệp tăng lên

- Nông dân đã được hưởng quyền sử dụng đất, được lựa chọn nhiều hơn để sử dụng đất nông nghiệp

- Người lao động đã làm việc chăm chỉ hơn và có cuộc sống dễ dàng

Và trẻ em, đặc biệt là người dân tộc thiểu số, đã có nhiều cơ hội để được hưởng học vấn và đào tạo

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”