Task 1: These words are from the passage. Look back to the text and circle the best meanings A, B, or C.
(Những từ này từ đoạn văn. Xem lại đoạn văn và khoanh tròn những nghĩa đúng nhất A, B hoặc C.)
1. vacancy
A. a part of a newspaper where jobs are advertised
B. a job that is available
C. a seat that is available
Đáp án: vacancy = a job that is available
Tạm dịch: vị trí tuyển dụng
A. một phần của một tờ báo nơi quảng cáo việc làm
B. một công việc có sẵn
C. một chỗ ngồi có sẵn
2. resume
A. a photocopy of academic certificates
B. a letter of recommendation
C. a short written account of someone’s education and previous jobs.
Đáp án: resume = a short written account of someone’s education and previous jobs.
Tạm dịch: hồ sơ cá nhân
A. Bản sao giấy chứng nhận học tập
B. thư giới thiệu
C. một bản viết ngắn về học vấn của ai đó và công việc trước đây.
3. keenness
A. special interest
B. very quick understanding
C. sense of responsibility
Đáp án: keenness = special interest
Tạm dịch: sự ham mê, yêu thích
A. sở thích đặc biệt
B. sự hiểu biết nhanh
C. ý thức trách nhiệm
4. jot down
A. mention
B. note down
C. type
Đáp án: jot down = note down
Tạm dịch: Ghi lại
A. đề cập đến
B. viết xuống
C. đánh máy, gõ bàn phím
Task 2: Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Làm việc từng đôi. Quyết định những câu nói sau đúng (T) hay sai (F).)
1. Try to reduce the feeling of pressure and make a good impression on your interviewer.
Tạm dịch: Cố gắng giảm áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn của bạn.
Trả lời: True
Thông tin: (đoạn 1) “some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and create a good impression on your interviewer.” => đó là cần thiết
2. Find out as much information as you can about.
Tạm dịch: Tìm hiểu càng nhiều thông tin càng tốt.
Trả lời: True
Thông tin: (đoạn before you interview) “You should find out as much as possible about the job and the vacancy.”
3. Bring with you a letter of application and your resumes to the interview.
Tạm dịch: Mang theo bạn một đơn xin việc và hồ sơ của bạn để phỏng vấn.
Trả lời: False
Thông tin: “Before the interview, you have to send a letter of application and your resumes to the company” => phải gửi trước buổi phỏng vấn
4. Take all your certificates and letters of recommendation with you.
Tạm dịch: Mang theo tất cả các giấy chứng nhận của bạn và thư giới thiệu.
Trả lời: True
Thông tin: “remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation from your teachers or your previous employers.”
5. Remember to dress neatly and formally.
Tạm dịch: Nhớ ăn mặc gọn gàng và trang trọng.
Trả lời: True
Thông tin: “Don’t forget to dress neatly and formally.”
6. Your voice should be clear and polite.
Tạm dịch: Giọng nói của bạn phải rõ ràng và lịch sự.
Trả lời: True
Thông tin: (đoạn During you interview) “make a real effort to answer all the questions the interviewer asks. Be clear, polite and honest.”
7. Tell the interviewer about your shortcomings.
Tạm dịch: Nói với người phỏng vấn về những điểm yếu của bạn.
Trả lời: False
Thông tin: không đề cập đên trong bài.
8. Remember to say goodbye to the interviewer before leaving the interview.
Tạm dịch: Hãy nhớ nói lời tạm biệt với người phỏng vấn trước khi rời khỏi cuộc phỏng vấn.
Trả lời: True
Thông tin: (đoạn During you interview) “Don’t forget to say goodbye to the interviewer before leaving the office.”
III. AFTER YOU READ (Sau khi đọc)
Work in groups. Discuss the question : Which pieces of advice given in the passage do you find most useful and least useful? Why?
(Làm việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi: Bạn nhận thấy những lời khuyên nào được cho trong đoạn văn rất hữu dụng và ít hữu dụng? Tại sao?)
Hướng dẫn giải:
A: Which pieces of advice in the passage do you think are most useful?
B: Well, I find the advice in Paragraph 3 is the most useful,
C: Why?
B: Because you must present your necessary papers for the job : your qualifications, work experience,....; especially you must prepare the questions often asked in advance.
C: But according to me, I think Paragraph 5 is the most useful.
A: Can you give the reason for it?
C: OK. By following this advice, you can give a strong impression on the interviewer and show that you can be the most suitable candidate for the position.
A: And which piece of advice do you think least useful?
B: Well, personally, I don’t think the pieces of advice in the passage are least useful.
C: Why do you say so?
B: Don’t you think any advice can give us something to think and find out the good lesson?
A: That’s right.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Tạm dịch:
A: Những lời khuyên nào trong đoạn văn bạn nghĩ là hữu ích nhất?
B: Vâng, tôi cảm thấy những lời khuyên trong đoạn 3 hữu ích nhất.
C: Tại sao?
B: Bởi vì bạn phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho công việc: trình độ, kinh nghiệm làm việc của bạn, ....; đặc biệt là bạn phải chuẩn bị các câu hỏi thường được hỏi trước.
C: Nhưng theo tôi, tôi nghĩ khoản 5 là hữu ích nhất.
A: Bạn có thể đưa ra lý do được không?
C: OK. Bằng cách làm theo lời khuyên này, bạn có thể tạo một ấn tượng mạnh mẽ với người phỏng vấn và cho thấy rằng bạn có thể là ứng cử viên phù hợp nhất cho vị trí này.
A: Và lời khuyên nào bạn thấy ít hữu dụng nhất?
B: Theo tôi, tôi không nghĩ rằng những lời khuyên trong đoạn ít hữu dụng nhất.
C: Tại sao bạn nói như vậy?
B: Bạn có nghĩ rằng bất kỳ lời khuyên có thể cho chúng ta một cái gì đó để suy nghĩ và tìm ra bài học tốt?
A: Đúng thế.