\(a)\) Hai số \(2\) và \(5\) là nghiệm của phương trình:
\(\left( {x - 2} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 7x + 10 = 0\)
\(b)\) Hai số \( - \displaystyle{1 \over 2}\) và \(3\) là nghiệm của phương trình:
\( \left[ {x - \left( { - \displaystyle{1 \over 2}} \right)} \right]\left( {x - 3} \right) = 0 \)
\( \Leftrightarrow \left( {x + \displaystyle {1 \over 2}} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 5x - 3 = 0 \)
\(c)\) Hai số \(0,1\) và \(0,2\) là nghiệm của phương trình:
\(\eqalign{
& \left( {x - 0,1} \right)\left( {x - 0,2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^2} - 0,3x + 0,02 = 0 \cr} \)
\(d)\) Hai số \(1 - \sqrt 2 \) và \(1 + \sqrt 2 \) là nghiệm của phương trình:
\( \left[ {x - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)} \right]\left[ {x - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)} \right] = 0 \)
\(\Leftrightarrow {x^2} - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 2 } \right)x \) \( + \left( {1 - \sqrt 2 } \right)\left( {1 + \sqrt 2 } \right) = 0 \)
\(\Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 0 \)