Bài 3.1, 3.2 phần bài tập bổ sung trang 10 SBT toán 9 tập 2

Bài 3.1

Tìm \(a\) và \(b\) để hệ

\(\left\{ {\matrix{
{ax + by = 17} \cr 
{3bx + ay = - 29} \cr} } \right.\)

có nghiệm là \((x; y) = (1; -4)\)


Lời giải

Phương pháp:

Sử dụng:

- Cặp số \(({x_0};{y_0})\) là nghiệm của hệ phương trình 

\(\left\{ {\matrix{
{ax + by = c} \cr 
{a'x +b'y = c'} \cr} } \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a{x_0} + b{y_0} = c} \cr 
{a'{x_0} +b'{y_0}  = c'} \cr} } \right.\)

- Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (coi \(a, b\) là ẩn):

+ Bước 1: Rút \(a\) hoặc \(b\) từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Để \((x; y) = (1; -4)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta thay \(x = 1;\)\( y = -4\) vào hệ phương trình ta có:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{a - 4b = 17} \cr 
{3b - 4a = - 29} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = 4b + 17} \cr 
{3b - 4\left( {4b + 17} \right) = - 29} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = 4b + 17} \cr 
{3b - 16b - 68 = - 29} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = 4b + 17} \cr 
{ - 13b = 39} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = 4b + 17} \cr 
{b = - 3} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = 5} \cr 
{b = - 3} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy \(a = 5; b = -3.\)

Bài 3.2

Giải hệ phương trình:

\(\left\{ {\matrix{
{2x - y = 5} \cr 
{\left( {x + y + 2} \right)\left( {x + 2y - 5} \right) = 0} \cr} } \right.\)

Phương pháp:

Sử dụng:

- Cách giải phương trình tích: 

\(A(x).B(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
A(x) = 0 \hfill \\
B(x) = 0 \hfill \\ 
\end{gathered} \right.\)

- Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế :

+ Bước 1: Rút \(x\) hoặc \(y\) từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Ta có

\((x + y + 2)(x + 2y - 5) = 0 \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x + y + 2 = 0 \hfill \\
x + 2y - 5 = 0 \hfill \\ 
\end{gathered} \right.\)

Khi đó ta có thể viết hệ đã cho thành hai hệ phương trình:

\(\left\{ {\matrix{
{2x - y = 5} \cr 
{x + y + 2 = 0} \cr} } \right.\)

hoặc

\(\left\{ {\matrix{
{2x - y = 5} \cr 
{x + 2y - 5 = 0} \cr} } \right.\)

\(\left\{ {\matrix{
{2x - y = 5} \cr 
{x + y + 2 = 0} \cr} } \right.\\  \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 2x - 5} \cr 
{x + 2x - 5 + 2 = 0} \cr} } \right.\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 2x - 5} \cr 
{3x - 3 = 0} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 2x - 5} \cr 
{x = 1} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - 3} \cr 
{x = 1} \cr} } \right. \cr} \)

\(\left\{ {\matrix{
{2x - y = 5} \cr 
{x + 2y - 5 = 0} \cr} } \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 2x - 5} \cr 
{x + 2\left( {2x - 5} \right) - 5 = 0} \cr} } \right.\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 2x - 5} \cr 
{5x - 15 = 0} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 2x - 5} \cr 
{x = 3} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = 1} \cr 
{x = 3} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm:

\(\left( {{x_1};{y_1}} \right) = \left( {1; - 3} \right)\) ; \(\left( {{x_2};{y_2}} \right) = \left( {3;1} \right)\).