Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bài Tập và lời giải

Bài 25 trang 11 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

\(a)\left\{ {\matrix{
{2x - 11y = - 7} \cr 
{10x + 11y = 31} \cr} } \right.\)

\(b)\left\{ {\matrix{
{4x + 7y = 16} \cr 
{4x - 3y = - 24} \cr} } \right.\)

\(c)\left\{ {\matrix{
{0,35x + 4y = - 2,6} \cr 
{0,75x - 6y = 9} \cr} } \right.\)

\(d)\,\,\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + 2\sqrt 3 y = 5\\3\sqrt 2 x - \sqrt 3 y = \dfrac{9}{2}\end{array} \right.\)

\(e)\left\{ {\matrix{
{10x - 9y = 8} \cr 
{15x + 21y = 0,5} \cr} } \right.\)

\(f)\left\{ {\matrix{
{3,3x + 4,2y = 1} \cr 
{9x + 14y = 4} \cr} } \right.\)

Xem lời giải

Bài 26 trang 11 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau:

\(a)\left\{ {\matrix{
{8x - 7y = 5} \cr 
{12x + 13y = - 8} \cr} } \right.\)

\(b)\left\{ {\matrix{
{3\sqrt 5 x - 4y = 15 - 2\sqrt 7 } \cr 
{ - 2\sqrt 5 x + 8\sqrt 7 y = 18} \cr} } \right.\)

Xem lời giải

Bài 27 trang 11 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Giải các hệ phương trình: 

\(a)\left\{ {\matrix{
{5\left( {x + 2y} \right) = 3x - 1} \cr 
{2x + 4 = 3\left( {x - 5y} \right) - 12} \cr} } \right.\)

\(b)\left\{ {\matrix{
{4{x^2} - 5\left( {y + 1} \right) = {{\left( {2x - 3} \right)}^2}} \cr 
{3\left( {7x + 2} \right) = 5\left( {2y - 1} \right) - 3x} \cr} } \right.\)

\(c)\left\{ {\matrix{\displaystyle
{{{2x + 1} \over 4} - {{y - 2} \over 3} = {1 \over {12}}} \cr 
\displaystyle{{{x + 5} \over 2} = {{y + 7} \over 3} - 4} \cr} } \right.\)

\(d)\left\{ {\matrix{\displaystyle
{{{3s - 2t} \over 5} + {{5s - 3t} \over 3} = s + 1} \cr 
\displaystyle{{{2s - 3t} \over 3} + {{4s - 3t} \over 2} = t + 1} \cr} } \right.\)

Xem lời giải

Bài 28 trang 11 SBT toán 9 tập 2
Tìm hai số \(a\) và \(b\) sao cho \(5a – 4b = -5\) và đường thẳng \(ax + by = -1\) đi qua điểm \(A (-7; 4).\)

Xem lời giải

Bài 29 trang 11 SBT toán 9 tập 2
Tìm giá trị của \(a\) và \(b\) để đường thẳng \(ax–by = 4\) đi qua hai điểm \(A (4; 3); B(-6; -7).\)

Xem lời giải

Bài 30 trang 11 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau theo hai cách (cách thứ nhất: đưa hệ phương trình về dạng

\(\left\{ {\matrix{
{ax + by = c} \cr 
{a'x + b'y = c'} \cr} } \right.\);

cách thứ hai: đặt ẩn phụ, chẳng hạn \(3x – 2 = s, 3y + 2 = t)\):

\(a)\left\{ {\matrix{
{2\left( {3x - 2} \right) - 4 = 5\left( {3y + 2} \right)} \cr 
{4\left( {3x - 2} \right) + 7\left( {3y + 2} \right) = - 2} \cr} } \right.\)

\(b)\left\{ {\matrix{
{3\left( {x + y} \right) + 5\left( {x - y} \right) = 12} \cr 
{ - 5\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 11} \cr} } \right.\)

Xem lời giải

Bài 31 trang 12 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Tìm giá trị của \(m\) để nghiệm của hệ phương trình

\(\left\{ {\matrix{\displaystyle
{{{x + 1} \over 3} - {{y + 2} \over 4} = {{2\left( {x - y} \right)} \over 5}} \cr 
\displaystyle{{{x - 3} \over 4} - {{y - 3} \over 3} = 2y - x} \cr} } \right.\)

cũng là nghiệm của phương trình \(3mx – 5y = 2m + 1.\)

Xem lời giải

Bài 32 trang 12 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Tìm giá trị của \(m\) để đường thẳng \((d)\): \(y = \left( {2m - 5} \right)x - 5m\) đi qua giao điểm của hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):2x + 3y = 7\) và \(\left( {{d_2}} \right):3x + 2y = 13\)

Xem lời giải

Bài 33 trang 12 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Tìm giá trị của \(m\) để ba đường thẳng sau đồng quy:

\(\eqalign{
& \left( {{d_1}} \right):5x + 11y = 8 \cr 
& \left( {{d_2}} \right):10x - 7y = 74 \cr 
& \left( {{d_3}} \right):4mx + \left( {2m - 1} \right)y = m + 2 \cr} \)

Xem lời giải

Bài 34* trang 12 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau:

\(a)\left\{ {\matrix{
{3x + 5y = 34} \cr 
{4x - 5y = - 13} \cr 
{5x - 2y = 5} \cr} } \right.\)

\(b)\left\{ {\matrix{
{6x - 5y = - 49} \cr 
{ - 3x + 2y = 22} \cr 
{7x + 5y = 10} \cr} } \right.\)

Xem lời giải

Bài 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập bổ sung trang 12, 13 SBT toán 9 tập 2

Bài 4.1

Giải các hệ phương trình:

\(a)\left\{ {\matrix{ \displaystyle
{{3 \over x} + {5 \over y} = - {3 \over 2}} \cr 
\displaystyle{{5 \over x} - {2 \over y} = {8 \over 3}} \cr} } \right.\)

\(b)\left\{ {\matrix{\displaystyle
{{2 \over {x + y - 1}} - {4 \over {x - y + 1}} = - {{14} \over 5}} \cr 
\displaystyle {{3 \over {x + y - 1}} + {2 \over {x - y + 1}} = - {{13} \over 5}} \cr} } \right.\)


Xem lời giải