Bài 6.1
Giả sử \(x_1,x_2\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0).\)
Điều nào sau đây đúng?
A) \(\displaystyle {x_1} + {x_2} = {b \over a},{x_1}{x_2} = {c \over a}\)
B) \(\displaystyle {x_1} + {x_2} = - {b \over a},{x_1}{x_2} = - {c \over a}\)
C) \(\displaystyle {x_1} + {x_2} = {b \over a},{x_1}{x_2} = - {c \over a}\)
D) \(\displaystyle {x_1} + {x_2} = - {b \over a},{x_1}{x_2} = {c \over a}\)
Phương pháp:
Áp dụng hệ thức Vi-ét:
- Nếu \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) thì:
\(\left\{\begin{matrix} x_{1} + x_{2} = -\dfrac{b}{a}& & \\ x_{1}x_{2}=\dfrac{c}{a} & & \end{matrix}\right.\).\)
\(x_1,x_2\) là nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\).
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
\(\displaystyle {x_1} + {x_2} = - {b \over a},{x_1}{x_2} = {c \over a}\)
Chọn D.
Bài 6.2
Giả sử \(x_1,x_2\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + px + q = 0.\) Hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm \(x_1+x_2;x_1x_2\)
Phương pháp:
Phương trình có hai nghiệm \(x_1;x_2\) có dạng: \(\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) = 0\).
Giả sử \(x_1,x_2\) là nghiệm của phương trình: \({x^2} + px + q = 0\).
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
\(\displaystyle {x_1} + {x_2} = - {p \over 1} = - p;{x_1}{x_2} = {q \over 1} = q\)
Phương trình có hai nghiệm là \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}{x_2}\) tức là phương trình có hai nghiệm là \(-p\) và \(q.\)
Hai số \(-p\) và \(q\) là nghiệm của phương trình.
\(\eqalign{
& \left( {x + p} \right)\left( {x - q} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^2} - qx + px - pq = 0 \cr
& \Leftrightarrow {x^2} + \left( {p - q} \right)x - pq = 0 \cr} \)
Phương trình cần tìm là: \({x^2} + \left( {p - q} \right)x - pq = 0\).
Bài 6.3
Dùng định lí Vi-ét, hãy chứng tỏ rằng nếu tam thức \(a{x^2} + bx + c\) có hai nghiệm \(x_1\) và \(x_2\) thì nó phân tích được thành
\(a{x^2} + bx + c = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\)
Áp dụng:
Phân tích các tam thức sau thành tích:
a) \({x^2} - 11x + 30\)
b) \(3{x^2} + 14x + 8\)
c) \(5{x^2} + 8x - 4\)
d) \({x^2} - \left( {1 + 2\sqrt 3 } \right)x - 3 + \sqrt 3 \)
Phương pháp:
Áp dụng hệ thức Vi-ét:
- Nếu \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) thì:
\(\left\{\begin{matrix} x_{1} + x_{2} = -\dfrac{b}{a}& & \\ x_{1}x_{2}=\dfrac{c}{a} & & \end{matrix}\right.\)
Tam thức bậc hai: \(a{x^2} + bx + c\) có hai nghiệm \(x_1,x_2\) nên phương trình: \(a{x^2} + bx + c = 0\;(a \ne 0)\) có hai nghiệm \(x_1,x_2\)
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
\(\displaystyle {x_1} + {x_2} = - {b \over a};{x_1}{x_2} = {c \over a}\;\;(1) \)
\(\displaystyle a{x^2} + bx + c = a\left( {{x^2} + {b \over a}x + {c \over a}} \right)\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(\eqalign{
& a{x^2} + bx + c \cr&= a\left[ {{x^2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)x + {x_1}{x_2}} \right] \cr
& = a\left[ {{x^2} - {x_1}x - {x_2}x + {x_1}{x_2}} \right] \cr
& = a\left[ {x\left( {x - {x_1}} \right) - {x_2}\left( {x - {x_1}} \right)} \right] \cr
& = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right) \cr} \)
Áp dụng:
a)
\(\eqalign{
& {x^2} - 11x + 30 = 0 \cr
& \Delta = {\left( { - 11} \right)^2} - 4.1.30 = 1 > 0 \cr
& \sqrt \Delta = \sqrt 1 = 1 \cr
& {x_1} = {{11 + 1} \over {2.1}} = 6 \cr
& {x_2} = {{11 - 1} \over {2.1}} = 5 \cr} \)
Ta có: \({x^2} - 11x + 30 = \left( {x - 6} \right)\left( {x -5} \right)\)
b)\(\eqalign{& 3{x^2} + 14x + 8 = 0 \cr & \Delta ' = {7^2} - 3.8 = 49 - 24 = 25 > 0 \cr & \sqrt {\Delta '} = \sqrt {25} = 5 \cr & {x_1} = {{ - 7 + 5} \over 3} = - {2 \over 3} \cr & {x_2} = {{ - 7 - 5} \over 3} = - 4 \cr} \)
Ta có: \( \displaystyle 3{x^2} + 14x + 8 = 3\left( {x + {2 \over 3}} \right)\left( {x + 4} \right)\)\(\, = \left( {3x + 2} \right)\left( {x + 4} \right)\)
c)\(\eqalign{& 5{x^2} + 8x - 4 = 0 \cr & \Delta ' = {4^2} - 5.\left( { - 4} \right) = 36 > 0 \cr & \sqrt {\Delta '} = \sqrt {36} = 6 \cr & {x_1} = {{ - 4 - 6} \over 5} = - 2 \cr & {x_2} = {{ - 4 + 6} \over 5} = {2 \over 5} \cr} \)
Ta có: \(\displaystyle 5{x^2} + 8x - 4 = 5\left( {x - {2 \over 5}} \right)\left( {x + 2} \right) \)\(\,\displaystyle = \left( {5x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \).
d) \({x^2} - \left( {1 + 2\sqrt 3 } \right)x - 3 + \sqrt 3 = 0 \)
\(\Delta = {\left[ { - \left( {1 + 2\sqrt 3 } \right)} \right]^2} \)\(\,- 4.1.\left( { - 3 + \sqrt 3 } \right) \)
\( = 1 + 4\sqrt 3 + 12 + 12 - 4\sqrt 3\)\(\, = 25 > 0 \)
\(\sqrt \Delta = \sqrt {25} = 5 \)
\(\displaystyle {x_1} = {{1 + 2\sqrt 3 + 5} \over {2.1}} = 3 + \sqrt 3 \)
\(\displaystyle {x_2} = {{1 + 2\sqrt 3 - 5} \over {2.1}} = \sqrt 3 - 2 \)
Ta có: \( {x^2} - \left( {1 + 2\sqrt 3 } \right)x - 3 + \sqrt 3 \)\(\,= \left[ {x - \left( {3 + \sqrt 3 } \right)} \right]\left[ {x - \left( {\sqrt 3 - 2} \right)} \right] \) \( = \left( {x - 3 - \sqrt 3 } \right)\left( {x - \sqrt 3 + 2} \right) \).
Bài 6.4
Cho phương trình
\(\left( {2m - 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 4} \right)x + 5m + 2\)\(\, = 0\;\displaystyle (m \ne {1 \over 2}).\)
a) Tìm giá trị của \(m\) để phương trình có nghiệm.
b) Khi phương trình có nghiệm \(x_1,x_2\), hãy tính tổng \(S\) và tích \(P\) của hai nghiệm theo \(m.\)
c) Tìm hệ thức giữa \(S\) và \(P\) sao cho trong hệ thức này không có \(m.\)
Phương pháp:
Sử dụng:
- Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) và \(b = 2b'\), \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta ' \ge 0\).
- Hệ thức Vi-ét:
Nếu \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) thì:
\(\left\{\begin{matrix} x_{1} + x_{2} = -\dfrac{b}{a}& & \\ x_{1}x_{2}=\dfrac{c}{a} & & \end{matrix}\right.\)
Phương trình: \(\left( {2m - 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 4} \right)x + 5m + 2 \)\(\,= 0\;(m \ne\displaystyle {1 \over 2})\) (1)
a) Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta ' \ge 0\)
\( \Delta ' = {\left[ { - \left( {m + 4} \right)} \right]^2} \)\(\,- \left( {2m - 1} \right)\left( {5m + 2} \right) \)
\(= {m^2} + 8m + 16 - 10{m^2} - 4m + 5m \)\(\,+ 2 \)
\(= - 9m^2 + 9m + 18 \)
\(= - 9\left( {{m^2} - m - 2} \right) \)
\(= - 9\left( {m - 2} \right)\left( {m + 1} \right) \)
\( \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow - 9\left( {m - 2} \right)\left( {m + 1} \right) \ge 0\)
\(\Leftrightarrow \left( {m - 2} \right)\left( {m + 1} \right) \le 0 \)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{m - 2 \ge 0} \cr
{m + 1 \le 0} \cr} } \right.\) hoặc \(\left\{ {\matrix{{m - 2 \le 0} \cr {m + 1 \ge 0} \cr} } \right.\)
TH1:
\(\left\{ {\matrix{
{m - 2 \ge 0} \cr
{m + 1 \le 0} \cr
} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{m \ge 2} \cr
{m \le - 1} \cr} } \right.} \right.\) vô nghiệm
TH2:
\(\left\{ {\matrix{
{m - 2 \le 0} \cr
{m + 1 \ge 0} \cr
} \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{m \le 2} \cr
{m \ge - 1} \cr} } \right.} \right.\) \(\Leftrightarrow - 1 \le m \le 2\)
Vậy \(-1 ≤ m ≤ 2\) thì phương trình (1) có nghiệm.
b) Phương trình có hai nghiệm \(x_1,x_2\).
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
\(\displaystyle {x_1} + {x_2} = {{2\left( {m + 4} \right)} \over {2m - 1}};\) \(\displaystyle{x_1}{x_2} = {{5m + 2} \over {2m - 1}}\)
c) Đặt \({x_1} + {x_2} = S;{x_1}{x_2} = P\)
\(\displaystyle S = {{2m + 8} \over {2m - 1}}\) \((m \ne\displaystyle {1 \over 2})\)
\(\Leftrightarrow 2mS - S = 2m + 8 \)
\(\Leftrightarrow 2m\left( {S - 1} \right) = S + 8\)
Ta có:
\(\eqalign{
& 2m + 8 \ne 2m - 1 \Rightarrow S \ne 1 \cr
& \Rightarrow m = {{S + 8} \over {2\left( {S - 1} \right)}} \cr} \)
Thay vào biểu thức \(P\) ta có:
\(\begin{array}{l}P = \dfrac{{5.\dfrac{{S + 8}}{{2\left( {S - 1} \right)}} + 2}}{{2.\dfrac{{S + 8}}{{2\left( {S - 1} \right)}} - 1}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{5S + 40 + 4S - 4}}{{2S + 16 - 2S + 2}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{9S + 36}}{{18}} = \dfrac{{S + 4}}{2}\end{array}\)
\( \Rightarrow 2P = S + 4\)
\(\Rightarrow 2P - S = 4 \)
\( \Rightarrow 2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 4 \)
Biểu thức không phụ thuộc vào \(m\).