a) Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử ) là gì ?
b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây :
a) \(KH, H_2S, CH_4\).
b) \(FeO, Ag_2O, NO_2\).
a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm thí dụ.
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3.
b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau:
P(III) và H; C(IV) và S(II); Fe(III) và O.
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II); Ca(II) và (NO3)(I).
Một số công thức hoá học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.
Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :
NO, N2O3, N2O, NO2.
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42, 43).
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây :
A. BaPO4 B. Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
(Ghi trong vở bài tập).