Đề bài
Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Đề bài
Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi.
Đề bài
Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái.
D. Đột ngột rẽ sang phải.
Đề bài
Vật nặng \(0,5kg\) đặt trên mặt sàn nằm ngang (H.5.2)
a) Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật.
b) Nếu vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, có cường độ \(2N\). Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích \(2N\) ứng với \(1cm\).
Đề bài
Cặp lực nào trong hình 5.3 là cặp lực cân bằng?
A. Trong hình a
B. Trong hình a và b
C. Trong hình c và d
D. Trong hình d
Đề bài
Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật.
A. đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
B. đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C. đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. bị biến dạng
Đề bài
Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào ?
A. Bánh trước
B. Bánh sau
C. Đồng thời cả hai bánh
D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được
Đề bài
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc \(v\) dưới tác dụng của hai lực cân bằng \(\overrightarrow {{F_1}}\) và \(\overrightarrow {{F_2}}\) theo chiều của lực \(\overrightarrow {{F_2}}\). Nếu tăng cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_1}}\) thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:
A. luôn tăng dần
B. luôn giảm dần
C. tăng dần đến giá trị cực đại, rồi giảm dần
D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần
Đề bài
Một ôtô khối lượng \(2\) tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ôtô bằng \(0,25\) lần trọng lượng của xe.
a) Kể các lực tác dụng lên ôtô
b) Biểu diễn các lực trên theo tỉ xích \(0,5cm\) ứng với \(5000N\)
Đề bài
Vận dụng quán tính để giải thích một số hiện tượng sau:
a) Vì sao trong một số trò chơi: Ôtô, xe lửa, máy bay không chạy băng dây cót hay pin. Trong đó, chỉ có một bánh “đà” khối lượng lớn gắn với bánh xe bằng hệ thông bánh răng. Muốn xe chuyển động chỉ cần xiết mạnh bánh xe xuống mặt sàn vài lần làm bánh “đà” quay rồi buông tay. Xe chạy khá lâu và chỉ dừng lúc bánh “đà” ngừng quay.
b) Vì sao các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chân đều khuỵu xuống ?
c) Vì sao ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ôtô đang phóng nhanh phải thắt dây an toàn.
d) Vì sao khi lưỡi cuốc, xẻng, đầu búa bị lỏng cán, người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán còn lại xuống sàn ?
Đề bài
Một cục nước đá nằm yên trên mặt bàn trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy cục đá trượt đi.
Hỏi:
a) Tàu còn chuyến động thẳng đều nữa không?
b) Nếu cục đá sẽ chuyến động về phía sau thì vận tốc tàu giảm hay tăng đột ngột?
c) Cục đá sẽ chuyến động về phía nào khi vận tốc tàu giảm đột ngột ?
d) Trong trường hợp nào, cục đá sẽ trượt về bên trái ?
Sự cân bằng lực xảy ra ở giai đoạn nào của chuyển động? Một vật chuyển động khi chịu tác dụng của hai lực là kéo lực và cản, có đồ thị vận tốc như trên hình 5.5. Sự cân bằng lực xảy ra ở giai đoạn nào của chuyển động?
A. \(OA\) B. \(AB\) C. \(BC\) D. Cả ba giai đoạn
Đề bài
Trong chuyển động được mô tả trên bài 5.17. Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản \(\dfrac{F_k}{F_c}\)
A. Nhỏ hơn \(1\) trong giai đoạn \(AO\)
B. Lớn hơn \(1\) trong giai đoạn \(AB\)
C. Lớn hơn \(1\) trong giai đoạn \(BC\)
D. Bằng \(1\) trong giai đoạn \(AB\)