Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại

Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 69 SGK Hoá học 9

Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.

b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Xem lời giải

Bài 2 trang 69 SGK Hoá học 9

Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng ? Không có phản ứng ?

a) Al và khí Cl2 ;                        

b) Al và HNO3 đặc, nguội;

c) Fe và H2SO4 đặc, nguội;         

d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

Viết các phương trình hoá học (nếu có).

Xem lời giải

Bài 3 trang 69 SGK Hoá học 9

Có \(4\) kim loại: \(A, B, C, D\) đứng sau \(Mg\) trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng :

a) \(A\) và \(B\) tác dụng với dung dịch \(HCl\) giải phóng khí hiđro.

b) \(C\) và \(D\) không có phản ứng với dung dịch \(HCl\).

c) \(B\) tác dụng với dung dịch muối của \(A\) và giải phóng \(A\).

d) \(D\) tác dụng được với dung dịch muối của \(C\) và giải phóng \(C\).

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hoá học giảm dần):

A) \(B, D, C, A\);                      b) \(D, A, B, C\) ;          

c) \(B, A, D, C\) ;                     d) \(A, B, C, D\) ;          

e) \(C, B, D, A\).

Xem lời giải

Bài 4 trang 69 SGK Hoá học 9

Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:

\(a)Al\xrightarrow{{(1)}}A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{(2)}}Al{(OH)_3}\xrightarrow{{(3)}}A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{(4)}}Al\)

\(\xrightarrow{{(5)}}AlC{l_3}\)

b) \(Fe\xrightarrow{{(1)}}FeS{O_4}\xrightarrow{{(2)}}Fe{(OH)_2}\xrightarrow{{(3)}}FeC{l_2}\)

c) \(FeC{l_3}\xrightarrow{{(1)}}Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{(2)}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{(3)}}Fe\xrightarrow{{(4)}}F{e_3}{O_4}\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 69 SGK Hoá học 9

Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.

Xem lời giải

Bài 6 trang 69 SGK Hoá học 9

Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Xem lời giải

Bài 7 trang 69 SGK Hoá học 9

Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”