\(\begin{gathered} Fe{S_2}\xrightarrow{{(1)}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{(2)}}FeC{l_3}\xrightarrow{{(3)}}Fe{(OH)_3} \hfill \\ \xrightarrow{{(4)}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{(5)}}FeO\xrightarrow{{(6)}}FeS{O_4}\xrightarrow{{(7)}}Fe \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :
A.8,19 lít. B.7,33 lít.
C.4,48 lít. D.6,23 lít.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :
A. 1,9990 gam B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam D. 2,1000 gam.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là.
A.231 gam.
B.232 gam.
C.233 gam.
D. 234 gam.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là :
A.15 gam. B.20 gam.
C.25 gam. D.30 gam.