Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng

Bài Tập và lời giải

Bài 1 trang 158 SGK Hóa học 12

Cấu hình electron của Cu2+ là :

A. [Ar]3d7.                          B. [Ar]3d8

C. [Ar]3d9.                          D. [Ar]3d10.  

Xem lời giải

Bài 2 trang 159 SGK Hóa học 12

Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí  duy nhất NO(đktc). Kim loại M là :

A.Mg                                        B.Cu.

C.Fe.                                        D.Zn.

Xem lời giải

Bài 3 trang 159 SGK Hóa học 12

Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :

A.21,56 gam.                                   B. 21,65 gam.

C. 22,56 gam.                                  D. 22,65 gam.

Xem lời giải

Bài 4 trang 159 SGK Hóa học 12

Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).

a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.

Xem lời giải

Bài 5 trang 159 SGK Hóa học 12

Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H­2O vào nước được 500 ml dung dịch A.

a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.

b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.

Xem lời giải

Bài 6 trang 159 SGK Hóa học 12

Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”