Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 – Hóa học 12

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề 1- Chương 1 - Hóa học 12

Câu 1. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Este đơn chức là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức \( - COO - \) liên kết với hai gốc hiđrocacbon.

B. Khi thay thế nhóm OH trong phân tử axit cacboxylic bằng gốc \( - O - R\) (R là gốc hiđrocacbon) thì được este.

C. Cho ancol tác dụng với axit cacboxylic thì thu được sản phẩm là este.

D. Este là chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm \( - COO - \)

Câu 2. Công thức tổng quát nào phù hợp với tên loại este?

A. Este no, đơn chức mạch hở: \({C_n}{H_{2n + 1}}COO{C_m}{H_{2m + 1}}(m,n \ge 1)\)

B. Este đơn chức: RCOOR (R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro).

C. Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: \({(RCOO)_x}R'\) (R là gốc hiđrocacbon hóa trị I hoặc hiđro, R’ là gốc hiđrocacbon, \(x \ge 2\)).

D. Este thơm, đơn chức: R-COO-R’ (R, R’ là gốc hiđrocacbon chứa vòng benzen).

Câu 3. Một este dùng để tổng hợp chất dẻo có tên thay thế là “Metyl propenoat”. Công thức cấu tạo của este này là

\(\eqalign{ & A.\,C{H_3} - COO - C{H_2}C{H_3}  \cr& B.\,C{H_3} - COO - C{H_2} - CH = C{H_2}  \cr& C.\,C{H_2} = CH - C{H_2} - COO - C{H_3}  \cr& D.\,C{H_2} = CH - COO - C{H_3} \cr} \)

Câu 4. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với este?

A. Có nhiệt độ sôi cao hơn các axit đồng phân.

B. Tan tốt trong nước và dung môi hữu cơ.

C. Thường có màu sắc của hoa, quả chín.

D. Là các chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.

Câu 5. Tổng số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:

A. 3.                          

B. 4.                              

C. 5.                            

D. 2

Câu 6. Một hợp chất A có công thức C3H4O2. A tác dụng với dung dịch Br2, NaOH, dung dịch AgNO3/NH3, nhưng không tác dụng với nước Na. Công thức cấu tạo của A là

A.HCOOCH=CH2.                                        

B.CH3COOCH3.

C.CH2=CHCOOH.                                        

D.HCOOCH2CH3.

Câu 7. Đun nóng hỗn hợp hai đồng phân đơn chức, có công thức phân tử C2H4O2 đơn chức với dung dịch NaOH thu được

A. hai muối, hai ancol.                                   

B. hai muối, một ancol.

C. một muối, hai ancol.                                 

D. một muối, một ancol.

Câu 8. Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?

 

Câu 9. Hỗn hợp X gồm HCOOH và XH3COOH tỉ lệ mol 1 : 1 nặng 10,6 gam tác dụng với 11,5 gam C2H5OH được m gam este (H = 100%). Giá trị của m là

A.12,96 gam.   

B.13,96 gam.

C. 14,08 gam. 

D. 16,2 gam.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H3.   

B.CH3COOCH3.

C. HCOOC2H5

D. CH3COOC2H5.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Hóa học 12

Câu 1. Cho các phát biểu sau:

a) Axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, đơn chức, số cacbon là số chẵn.

b) Lipit là tên gọi chung của các loại chất hữu cơ như: chất béo, sáp, steroit, photpholipit.

c) Dầu nhờn và mỡ bôi trơn có thành phần chính là lipit.

d) Phản ứng xà phòng hóa thuộc loại phản ứng thuận nghịch.

e) Chất béo rắn chủ yếu có nguồn gốc động vật, gọi là mỡ; còn chất béo lỏng chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật, gọi là dầu.

Các phát biểu đúng là

A. a, b, e.

B. a, b, c, d, e.

C. c, d, e.

D. a, b, c.

Câu 2. Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là

A. 3.                          

B. 4.                              

C. 5.                             

D. 6.

Câu 3. Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?

A. Ít tan trong nước. 

B. Ở trạng thái lỏng.

C. Nhẹ hơn nước.

 D. Có mùi thơm.

Câu 4. Đun nóng một khối lượng chất béo với dung dịch KOH đến khi chất béo tan hoàn toàn. Khối lượng KOH (miligam) cần dùng để phản ứng với 1 gam chất béo gọi là

A. chỉ số axit.

B. chỉ số xà phòng hóa.

C. chỉ số este. 

D. chỉ số iot.

Câu 5. Để chuyển một số loại dầu thực vật thành bơ nhân tạo ở trạng thái rắn người ta thực hiện

A. phản ứng xà phòng hóa.                             

B. cô cạn ở nhiệt độ cao.

C. làm lạnh.                                                     

D. hiđro hóa \(\left( {Ni,t^\circ } \right)\)

Câu 6. Cho các phản ứng:

X là chất nào trong các chất dưới đây?

A. C3H5(OH)3.

B. Nước Br2.

C. Cu(OH)2.       

D. Na

Câu 8. Khối lượng hiđro cần để hiđro hóa hoàn toàn 8,840 gam glixerol trioleat (C3H5(OOCC17H33)3)  là

A. 0,020 gam. 

B. 0,060 gam.

C. 0,165 gam.          

D. 26,52 gam

Câu 9. Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là

A. 1469 kg. 

 B. 3427 kg.

C. 1028 kg.      

D. 719,6 kg.

Câu 10. Khi thủy phân 265,2 gam chất béo tạo bởi một axit cacboxylic trong môi trường kiềm, thu được 288 gam muối kali. Công thức của chất béo là

A. C3H5(OOCC17H35)3.  

B. C3H5(OOCC15H31)3.

C. C3H5(OOCC17H33)3.

D. C3H5(OOCC17H31)3.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Hóa học 12

Câu 1. Thành phần chính của xà phòng thơm dạng bánh thông dụng là

A. hương liệu tạo mùi thơm.

B. natri panmitat hoặc natri stearat.

C. chất tạo bọt và phẩm màu.

D. chất diệt khuẩn, chất tăng độ cứng và chất tạo bọt.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất giặt rửa là các chất có tác dụng như xà phòng nhưng được điều chế từ dầu mỏ.

B. Chất giặt rửa có khả năng oxi hóa các chất màu, chất bẩn.

C. Chất giặt rửa không gây tác dụng hóa học với chất bẩn bám trên vật rắn.

D. Xà phòng là một dạng của chất giặt rửa.

Câu 3. Thành phần chính của bột giặt hiện nay là (R là gốc ankyl mạch cacbon dài)

A. RCH2-OSO3Na

B. RCOONa.

C. RCH2ONa.   

D. RSO3Na.

Câu 4. Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là

A. nguyên liệu để điều chế có sẵn hơn.

B. ít gây ô nhiễm môi trường.

C. không hại da tay.

D. không bị mất hoạt tính trong nước cứng.

Câu 5. Xét các chất trong thành phần của bột giặt tổng hợp hiện nay. Trường hợp nào phù hợp giữa các chất và vai trò của nó?

A. Muối của axit ankylbenzensunfonic là chất tạo hương thơm cho bột giặt.

B. Muối silicat, photphat là chất oxi hóa để tẩy trắng.

C. Na2SO4 là chất độn làm tăng độ xốp cho bột giặt.

D. NaClO là chất trung hòa tính axit của chất bẩn.

Câu 6. Thành phần của một loại xà phòng thơm có chứa CH3(CH2)15COONa (mạch thẳng). Muối này có thể được điều chế từ nguyên liệu ban đầu là

1. Dầu thực vật  2. Mỡ động vật  3. Dầu mỏ

A. 1, 2, 3. 

B. 1, 2,.

C. 3. 

D. 2,3.

Câu 7. Xà phòng thơm trung tính được điều chế bằng cách thủy phân chất béo trong môi trường axit, sau đó dùng chất trung hòa là

A. Na2CO3

B. NaOH.

C. Ca(OH)2.         

D. CaCO3.

Câu 8. Khi xà phòng hóa 2,52 gam một chất béo cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa (mgKOH/gam lipit) của chất béo đó bằng

A. 200.  

B. 188.

C. 20.    

D. 504

Câu 9. Khi cho 178 kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%. Khối lượng xà phòng bánh 30% chất phụ gia thu được là

A. 612 kg. 

B. 183,6 kg.

C. 128,52 kg.  

D. 262,3 kg.

Câu 10. Chất tẩy rửa natri đođexylsunfat điều chế theo sơ đồ sau

\( {\rm{Ankan}} \to {{\rm{C}}_{11}}{H_{21}}COOH\buildrel {\left[ H \right]} \over\longrightarrow \)\(\,{C_{11}}{H_{21}}C{H_2}OH\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow\)\(\, {C_{11}}{H_{21}}C{H_2}OS{O_3}H  \buildrel {NaOH} \over\longrightarrow \)\(\,{C_{11}}{H_{21}}C{H_2}OS{O_3}Na  \)

Khối lượng H2SO4 cần dùng để điều chế 20 kg natri đođexylsunfat là

A. 1,568 kg. 

B. 6,853 kg.

C. 18,816 kg. 

D. 5,6448 kg.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”