Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 – Hóa học 12

Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương 6 – Hóa học 12

Câu 1. Cho các thông tin về kim loại kiềm:

a) Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn

b) Dễ nóng chảy, mềm.

c) Nhẹ 

d) Dẫn điện tốt.

e) Không có ánh kim.

 g) Có màu khác nhau.

Các thông tin đúng là

A. a, b, c, d. 

B. a, d, e

C. b, c, e, g.

D. a, c, g.

Câu 2. Cách phân biệt các kim loại kiềm hoặc các hợp chất cùng loại của các kim loại kiềm là đốt nóng trên ngọn lửa đèn cồn và quan sát màu sắc của ngọn lửa. Trường hợp nào sau đây phù hợp giữa màu ngọn lửa và nguyên tố kim loại kiềm?

A. Kali – màu vàng.  B. Liti – màu tím.

C. Natri – màu đỏ. 

D. Rubiđi – tím hồng.

Câu 3. Cho từng mẩu nhỏ Na tới dư vào dung dịch chứa HCl và \(MgC{l_2}\). Số phản ứng hóa học diễn ra là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, có thể dùng kim loại kiềm để

A. làm khô khí \({N_2}\)

B. nhận biết dung dịch HCl và NaCl

C. điều chế bazơ tan

D. điều chế Mg bằng phản ứng với dung dịch \(MgC{l_2}\)

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với các kim loại kiềm?

A. Cần bảo quản bằng cách ngâm chìm trong nước.

B. Có thể cắt bằng dao.

C. Tạo kết tủa khi thả vào dung dịch \(CuS{O_4}\)

D. Tác dụng với \({O_2}\) không khí ở nhiệt độ thường.

Câu 6. Dãy phản ứng nào sau đây có thể thực hiện được?

\(\begin{array}{l}A.\,NaN{O_3} \to NaOH \to NaHC{O_3} \to NaCl\\B.\,NaCl \to NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} \to N{a_2}O\\C.\,N{a_2}O \to N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \to CaO\\D.\,N{a_2}S{O_4} \to NaOH \to N{a_2}O \to NaN{O_3}\end{array}\)

Câu 7. Ứng dụng nào sau đây của mỗi hợp chất của kim loại kiềm phù hợp với phản ứng tương ứng?

A. Thuốc sung đen: \(2KCl{O_3} + 3S \to 2KCl + 3S{O_2}\)

B. Nấu thủy tinh: \(N{a_2}C{O_3} + Si{O_2} \to N{a_2}Si{O_3} + {H_2}O\)

C. Bột nở thực phẩm: \(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)

D. Nấu xà phòng: \(NaOH + {C_{17}}{H_{33}}COOH \to {C_{17}}{H_{33}}COOH + {H_2}O\)

Câu 8. Thể tich NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 2 lít \(C{O_2}\) ở \(27,3^\circ C\) và 1,232 atm là

A. 50 ml.

B.. 100 ml.

C. 75 ml.

D. 150 ml.

Câu 9. Điện phân nóng chảy muối halogenua của một kim loại kiềm thì thu được 62,79 gam kim loại ở catot và 18,032 lít khí bay ra ở anot (đktc). Kim loại kiềm là

A. Li.

B. Na.

C. K.

D.. Cs.

Câu 10. Đun nóng 119 gam hỗn hợp \({K_2}C{O_3}\) và \(KHC{O_3}\) cho đến khi khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn còn lại 103,5 gam. Khối lượng \({K_2}C{O_3}\) trong hỗn hợp ban đầu là

A. 69 gam.

B. 103,5 gam.

C. 94 gam.

D. 33,8 gam.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương 6 – Hóa học 12

Câu 1. Cho vị trí một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn như sau:

               Nhóm

Chu kỳ

IA

IIA

IIIA

I

 

 

 

II

X

Z

 

III

Y

 

T

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X, Z là các kim loại kiềm thổ.

 B. Độ cứng: Y > Z > T.

C. Tính khử X > Z

D. Khối lượng riêng của Y lớn nhất.

Câu 2. Chất nào sau đây phản ứng được với tất cả các kim loại kiềm thổ ở nhiệt độ thường?

A. \({O_2}\)

B. HCl/ dung dịch.

C. \({H_2}O\)

D. \(CuS{O_4}/\) dung dịch.

Câu 3. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

A. Gây ngộ độc nước uống.

B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

C. Làm giảm mùi vị thực phẩm đun nâu, đồ uống pha chế.

D. Gây hao tốn nhiên liệu khi đun nấu, làm giảm lưu lượng ống dẫn.

Câu 4. Cho X vào dung dịch \(HN{O_3}\) loãng thấy X tan một phần nhưng không sinh ra khí. X là kim loại nào trong số các kim loại sau đây?

A. Ba.

B. Na.

C. Mg.

 D. Fe.

Câu 5. Hóa chất nào sau đây có thể dùng đồng thời làm mềm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

A. \(Ca{(OH)_2}\)

B. \(N{a_2}C{O_3}\)

C. \(C{a_3}{(P{O_4})_2}\)

D. HCl.

Câu 6. Phản ứng nào dùng để giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động tự nhiên?

\(\begin{array}{l}A.\,C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\B.\,CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\\C.\,Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\\D.\,CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{(HC{O_3})_2}\end{array}\)

Câu 7. Trong dãy biến hóa sau: \(BaO \to Y \to Ba{(OH)_2} \to Y \to BaS{O_4}\) Y là

\(\begin{array}{l}A.\,BaC{O_3}.\\C.\,Ba{(N{O_3})_2}.\end{array}\)  \(\begin{array}{l}B.\,BaC{l_2}.\\D.\,Ba{(HC{O_3})_2}.\end{array}\)

Câu 8. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: \(M{g^{2 + }};B{a^{2 + }};C{a^{2 + }};{K^ + };SO_4^{2 - };NO_3^{2 - };C{l^ - }\). Bốn dung dịch đó là

\(\begin{array}{l}A.\,{K_2}S{O_4},Mg{(N{O_3})_2},CaC{O_3},BaC{l_2}\\B.\,CaC{l_2},BaS{O_4},Mg{(N{O_3})_2},{K_2}C{O_3}.\\C.\,BaC{O_3},MgS{O_4},KCl,Ca{(N{O_3})_2}.\\D.\,MgS{O_4},BaC{l_2},{K_2}C{O_3},Ca{(N{O_3})_2}.\end{array}\)

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước được dung dịch A. Sục V lít \(C{O_2}\) (đktc) vào A được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,56 hoặc 8,4.

B. 8,4 hoặc 8,96.

C. 8,96 hoặc 0,56.

D. 0,56.

Câu 10. Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí hiro (đktc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg.

B. Ca và Sr.

C. Mg và Ca

D. Sr và Ba.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 6 – Hóa học 12

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về nhôm?

A. Nhôm dẫn điện tốt nên dùng làm dây dẫn.

B. Nhôm khó nóng chảy nên dùng làm dụng cụ đun nấu.

C. Nhôm dễ dát mỏng, không độc nên dùng làm giấy gói kẹo, thuốc lá.

D. Nhôm có khối lượng riêng nhỏ nên dùng để chế tạo.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây chứng minh Al là kim loại có tính khử mạnh hơn so với các kim loại trung bình (Fe, Ni, Pb,...)?

Câu 3. Phản ứng điều chế nhôm trong công nghiệp là

Câu 4. Criolit \(N{a_3}Al{F_6}\) được thêm vào \(A{l_2}{O_3}\) trong quá trình điện phân \(A{l_2}{O_3}\) nóng chảy, để sản xuất nhôm. Lí do nào sau đây không liên quan đến vai trò của criolit?

A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy \(A{l_2}{O_3}\), cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp nhằm tiết kiệm năng lượng.

B. Làm tăng độ dẫn điện của \(A{l_2}{O_3}\) nóng chảy.

C. Tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa.

D. Giúp loại bỏ tạp chất trong nhôm.

Câu 5. Để điều chế \(Al{(OH)_3}\) trong phòng thí nghiệm, dùng cách nào sau đây hiệu quả nhất?

A. Đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch \(AlC{l_3}\) cho tới dư.

B. Đổ từ dung dịch \(NaAl{O_2}\) vào dung dịch NaOH cho tới dư.

C. Nhỏ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch \(NaAl{O_2}\).

D. Rót từ từ dung dịch \(N{H_3}\) vào dung dịch \(AlC{l_3}\) tới dư.

Câu 6. Sục khí \(C{O_2}\) từ từ đến dư vào dung dịch \(NaAl{O_2}\). Hiện tượng quan sát được là

A. ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.

B. có kết tủa trắng tạo thành, kết tủa không tan khi \(C{O_2}\) dư,

C. dung dịch vẫn trong suốt, không có hiện tượng gì xảy ra.

D. lúc đầu dung dịch vẫn trong suốt, sau đó khi \(C{O_2}\) dư mới có kết tủa trắng.

Câu 7. Hóa chất thích hợp để trực tiếp phân biệt ba chất rắn Al, Mg, \(A{l_2}{O_3}\) là

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch \(CuC{l_2}\)

C. dung dịch NaOH.

D.  dung dịch \(HN{O_3}\) loãng.

Câu 8. Chất X có đặc điểm:

+ Tan trong dung dịch HCl và NaOH.

+ Không tan trong dung dịch \(F{e_2}{(S{O_4})_3}.\)

+ Khôn bị nhiệt phân.

X là chất nào dưới đây?

\(\begin{array}{l}A.\,Al.\\B.\,Al{(OH)_3}.\end{array}\)     \(\begin{array}{l}B.\,A{l_2}{O_3}.\\D.\,Al{(N{O_3})_3}.\end{array}\)

Câu 9. Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỷ lệ số mol là 1:2. Cho hỗn hợp này vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí \({H_2}\) (đktc) và còn lại chất rắn. Khối lượng chất rắn còn lại là

A. 5,6 gam.

B. 2,7 gam.

C. 5,4 gam.

D. 10,8 gam.

Câu 10. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 16 gam \(F{e_2}{O_3}\). Nghiền nhỏ sản phẩm rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được thể tích khí (đktc) là

A. 4,48 lít.  

B. 7,84 lít.

C. 6,72 lít.

D. 10,08 lít.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 6 – Hóa học 12

Câu 1. Để làm mềm một loại nước cứng tạm thời, có thể dùng cách đun nóng. Cách khác để làm mềm loại nước cứng này là

A. dùng dung dịch NaCl vừa đủ.

B. dùng dung dịch phèn chua.

C. dùng dung dịch HCl vừa đủ.

D. dùng nước vôi trong vừa đủ..

Câu 2. Phản ứng của cặp chất nào sinh ra \(N{a_2}C{O_3}\) ?

\(\begin{array}{l}A.\,N{a_2}O + CaC{O_3}\\C.\,NaOH + MgC{O_3}\end{array}\)  \(\begin{array}{l}B.\,NaHC{O_3} + HCl\\D.\,NaHC{O_3} + NaOH\end{array}\)

Câu 3. Cho kali kim loại vào dung dịch \(CuS{O_4}\) thì thu được sản phẩm gồm:

\(\begin{array}{l}A.\,Cu{(OH)_2},\,{K_2}S{O_4},\,{H_2}.\\C.\,KOH,{H_2}.\end{array}\)                  \(\begin{array}{l}B.\,Cu,\,{K_2}S{O_4}.\\D.\,Cu,\,Cu{(OH)_2},\,{K_2}S{O_4}.\end{array}\)

Câu 4. Các dung dịch riêng rẽ: \(KOH,AlC{l_3},ZnC{l_2},{H_2}S{O_4}.\) Chỉ được dùng một thuốc thử nào sau đây thì có thể trực tiếp nhận ra các dung dịch đó?

A. Dun dịch \(N{a_2}C{O_3}\)

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch \(BaC{l_2}\). 

D. Dung dịch quỳ tím.

Câu 5. Cho chuỗi phản ứng: (mỗi mũi tên một phản

ứng).

 

Trong chuỗi phản ứng trên, phản ứng nào không thực hiện được?

A. (1); (3); (4)

B. (4); (5)

C. (5).

D. (2); (3)

Câu 6.  Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các kim loại kiềm đều nhẹ, mềm.

B. Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất so với nguyên tố khác trong cùng chu kì.

C. Để bảo quản kim loại kiềm, có thể ngâm chún trong dầu hỏa.

D. Trong các kim loại, chỉ có kim loại kiềm mới có cấu trúc lớp vỏ ngoài cùng là \(n{s^1}.\)

Câu 7. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

A. Điện phân nóng chảy.

B. Điện phân dung dịch.

C. Nhiệt luyện.

D. Thủy luyện.

Câu 8. Thể tích \({H_2}\) (đktc) thu được khi hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào nước là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Câu 9. CaO phản ứng được với các chất nào trong mỗi nhóm sau đây?

\(\begin{array}{l}A.\,S{O_2};\,AlC{l_3}.\\C.\,C{O_2};\,{H_2}O.\end{array}\)                         \(\begin{array}{l}B.\,HCl;\,NaOH.\\D.\,{H_2}S{O_4};KOH.\end{array}\)

Câu 10. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột \(CaC{O_3},MgC{O_3}\) trong nước cần 2,016 lít khí \(C{O_2}\) (đktc). Số gam muối ban đầu là

A. 6,1 gam và 2,1 gam.

B. 1,48 gam và 6,72 gam.

C. 4,0 gam và 4,2 gam.

D. 2,0 gam và 6,2 gam.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”