Bài 9. Quy tắc chuyển vế

Bài Tập và lời giải

Bài 95 trang 81 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số nguyên \(x,\) biết: \(11 – ( 15 + 11) = x – ( 25 – 9)\)

Xem lời giải

Bài 96 trang 81 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số nguyên x, biết:

a) \(2 - x = 17 – ( -5)   \)                     

b) \(x - 12 = (-9) - 15\)

Xem lời giải

Bài 97 trang 82 SBT toán 6 tập 1
Tìm số nguyên a, biết:a) \({\rm{}}\left| a \right| = 7\)              b) \(\left| {a + 6} \right| = 0\)

Xem lời giải

Bài 98 trang 82 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

a) Viết tổng của ba số nguyên: \(14; ( -12 )\) và \(x.\)

b) Tìm \(x,\) biết tổng trên bằng \(10.\)

Xem lời giải

Bài 99 trang 82 SBT toán 6 tập 1
Cho \(a ∈ Z.\) Tìm số nguyên \(x,\) biết:\(a)\, a + x = 7\)                    \(b)\, a – x = 25\)

Xem lời giải

Bài 100 trang 82 SBT toán 6 tập 1
Cho \(a, b ∈ Z.\) Tìm số nguyên \(x,\) biết:\(a)\, b + x = a\)                      \(b)\, b – x = a\)

Xem lời giải

Bài 101 trang 82 SBT toán 6 tập 1
Đối với bất đẳng thức ta cũng có các tính chất sau đây (tương tự như đối với đẳng thức):Nếu \(a > b\) thì \(a + c > b + c\)Nếu \(a + c > b + c\) thì \(a > b\)Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

Xem lời giải

Bài 102 trang 82 SBT toán 6 tập 1
Cho \(x, y ∈ Z.\) Hãy chứng tỏ rằng:
a) Nếu \(x – y > 0\) thì \(x > y\)b) Nếu \(x > y\) thì \(x – y > 0\)

Xem lời giải

Bài 103 trang 82 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Người ta chứng minh được rằng: Khoảng cách giữa hai điểm \(a, b\) trên trục số \((a, b ∈ Z)\) bằng \(\left| {a - b} \right|\) hay \(\left| {b - a} \right|\). Hãy tìm khoảng cách giữa các điểm \(a\) và \(b\) trên trục số khi:

\(a)\, a = -3 ; b = 5\)

\(b)\, a = 15 ; b = 37\)

Xem lời giải

Bài 9.1 phần bài tập bổ sung trang 82 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số nguyên \(a\), biết:

a) \(\left| {a + 3} \right| = 7\);

b) \(\left| {a - 5} \right| = ( - 5) + 8.\)

Xem lời giải

Bài 9.2 phần bài tập bổ sung trang 82 SBT toán 6 tập 1
Tìm số nguyên \(x,\) biết: \(x - (17 - x) = x - 7.\) 

Xem lời giải

Bài 104 trang 82 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số nguyên \(x,\) biết: \(9 – 25 = ( 7 – x) – ( 25 + 7 )\)

Xem lời giải

Bài 105 trang 83 SBT toán 6 tập 1
Đội bóng A năm ngoái ghi được \(21\) bàn và để thủng lưới \(32\) bàn. Năm nay đội ghi được \(35\) bàn và để thủng lưới \(31\) bàn. Tính hiệu số bàn thắng – thua của đội A trong mỗi mùa giải:a) Năm ngoái                        b) Năm nay

Xem lời giải

Bài 106 trang 83 SBT toán 6 tập 1
Vùng Xê-bê-ri (Liên Bang Nga) có nhiệt độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong năm nhiều nhất thế giới: nhiệt độ thấp nhất là \( - 70^\circ C\), nhiệt độ cao nhất là \(37^\circ C\). Tính nhiệt độ chênh lệch của vùng Xê- bê-ri.

Xem lời giải

Bài 107 trang 83 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Tính các tổng sau một cách hợp lý:

a) \(2575 + 37 – 2576 – 29\)

b) \(34 + 35 + 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17\)

Xem lời giải

Bài 108 trang 83 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Tính nhanh:

a) \(– 7624 + ( 1543 + 7624 )\)                      

b) \(( 27 – 514 ) – ( 486 – 73 )\)

Xem lời giải

Bài 109 trang 83 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Đố: Có \(9\) tấm bìa có ghi số và chia thành \(3\) nhóm như hình \(23.\) Hãy chuyển một bìa từ một nhóm nào đó sang nhóm khác sao cho tổng các số trong mỗi nhóm đều bằng nhau.

Xem lời giải

Bài 110 trang 83 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Ba người A, B, C chơi một trò chơi tính điểm và tổng số điểm của ba người luôn bằng \(0\). Hỏi:a) B được bao nhiêu điểm nếu biết A được \(8\) điểm và C được \(-3\) điểm?b) C được bao nhiêu điểm nếu biết trung bình cộng số điểm của A và B là \(6\) điểm.

Xem lời giải

Bài 111 trang 84 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Trò chơi toán học

Trên bảng ghi \(20\) số từ \(1\) đến \(20\) như sau:

 

Hai bạn chơi trò luân phiên điền dấu ''+'' hoặc ''–'' vào một ô trống bất kỳ cho đến khi không còn ô trống nào. Nếu giá trị tuyệt đối của tổng cuối cùng nhỏ hơn \(30\) thì bạn thứ nhất (đi trước) thắng. Ngược lại, nếu giá trị tuyệt đối của tổng cuối cùng lớn hơn hoặc bằng \(30\) thì bạn thứ hai (đi sau) thắng.

Bạn thứ hai lập luận cho cách đi của mình như sau: Chia \(20\) số trên thành \(10\) cặp \((1, 2), (3, 4), …, (19, 20).\) Nếu bạn thứ nhất điền dấu vào một số trong mỗi cặp thì bạn thứ hai sẽ điền dấu còn lại của cặp đó theo quy tắc sau: Với cặp \((19, 20)\) bạn ấy sẽ ghi cùng dấu với bạn thứ nhất. Với các cặp còn lại, bạn ấy sẽ ghi dấu khác với bạn đi trước. Hỏi: Với cách đi như vậy, bạn thứ hai có luôn thắng hay không? Giải thích vì sao?

Xem lời giải

Bài 9.3 phần bài tập bổ sung trang 84 SBT toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm các số nguyên \(a\) và \(b\) thoả mãn:

a) \(\left| a \right| + \left| b \right| = 0\);

b) \(\left| {a + 5} \right| + \left| {b - 2} \right| = 0.\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”