Cuối tác phẩm “Hai đứa trẻ” hình ảnh nào đọng lại trong tâm trí của Liên? Ý nghĩa?

Gợi ý:a. Cuối tác phẩm “Hai đứa trẻ” là hình ảnh đọng lại trong tâm trí của Liên là: hình ảnh chiếc đèn con của chị Tý chỉ chiếu sáng một vùng đất nhỏ. b

Lời giải

Gợi ý:

a. Cuối tác phẩm “Hai đứa trẻ” là hình ảnh đọng lại trong tâm trí của Liên là: hình ảnh chiếc đèn con của chị Tý chỉ chiếu sáng một vùng đất nhỏ.

b. Ý nghĩa:

- Ánh sáng ngọn đèn con chị Tí trở đi trở lại nhiều lần và đi vào giấc ngủ của Liên như một ám ảnh tâm lí.

- Đó là ánh sáng biểu trưng cho cuộc sống thực tại: mòn mỏi, lay lắt, quẩn quanh, nhỏ nhoi đầy bế tắc, buồn chán của chị em Liên,…; cho kiếp người vô danh, vô nghĩa, sống lam lũ, vật vờ,…trong cái đêm tối mênh mông của xã hội cũ.

- Niềm đồng cảm sâu sắc của nhà văn đối với số phận con người, đặc biệt là số phận người nông dân trước 1945. Đồng thời đó cũng chính là tình cảm nhân đạo sâu sắc của Thạch Lam, nhà văn luôn tin tưởng vào khả năng vươn dậy của nhân vật.


Bài Tập và lời giải

Bài 2.15 trang 109 SBT giải tích 12

Tính:

a) \(\displaystyle\frac{1}{2}{\log _7}36 - {\log _7}14 - 3{\log _7}\sqrt[3]{{21}}\)

b) \(\displaystyle\frac{{{{\log }_2}24 - \frac{1}{2}{{\log }_2}72}}{{{{\log }_3}18 - \frac{1}{3}{{\log }_3}72}}\)

c) \(\displaystyle\frac{{{{\log }_2}4 + {{\log }_2}\sqrt {10} }}{{{{\log }_2}20 + 3{{\log }_2}2}}\)

Xem lời giải

Bài 2.16 trang 109 SBT giải tích 12

Tìm \(\displaystyle x\), biết:

a) \(\displaystyle{\log _5}x = 2{\log _5}a - 3{\log _5}b\)

b) \(\displaystyle{\log _{\frac{1}{2}}}x = \frac{2}{3}{\log _{\frac{1}{2}}}a - \frac{1}{5}{\log _{\frac{1}{2}}}b\)

Xem lời giải

Bài 2.17 trang 109 SBT giải tích 12

a) Cho \(\displaystyle a = {\log _3}15,b = {\log _3}10\). Hãy tính  \(\displaystyle{\log _{\sqrt 3 }}50\)  theo \(\displaystyle a\) và \(\displaystyle b\).

b) Cho \(\displaystyle a = {\log _2}3,b = {\log _3}5,c = {\log _7}2\). Hãy tính \(\displaystyle{\log _{140}}63\) theo \(\displaystyle a,b,c\).

Xem lời giải

Bài 2.18 trang 109 SBT giải tích 12

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. \(\displaystyle{\log _3}\frac{6}{5} < {\log _3}\frac{5}{6}\)

B. \(\displaystyle{\log _{\frac{1}{3}}}17 > {\log _{\frac{1}{3}}}9\)

C. \(\displaystyle{\log _{\frac{1}{2}}}e < {\log _{\frac{1}{2}}}\pi \)

D. \(\displaystyle{\log _2}\frac{{\sqrt 5 }}{2} > {\log _2}\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

Xem lời giải

Bài 2.19 trang 109 SBT giải tích 12

Tính giá trị bằng số của biểu thức \(\displaystyle {\log _{{a^2}}}a\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\).

A. \(\displaystyle 2\)             B. \(\displaystyle  - 2\)

C. \(\displaystyle \frac{1}{2}\)          D. \(\displaystyle  - \frac{1}{2}\)

Xem lời giải

Bài 2.20 trang 109 SBT giải tích 12

Tính giá trị bằng số của biểu thức \(\displaystyle \ln \left( {\frac{1}{e}} \right)\).

A. \(\displaystyle 1\)                B. \(\displaystyle  - 1\)

C. \(\displaystyle \frac{1}{e}\)               D. \(\displaystyle  - \frac{1}{e}\)

Xem lời giải

Bài 2.21 trang 109 SBT giải tích 12

Tính giá trị bằng số của biểu thức \(\displaystyle {9^{{{\log }_3}2}}\).

A. \(\displaystyle 2\)                   B. \(\displaystyle 4\)

C. \(\displaystyle \frac{1}{3}\)                  D. \(\displaystyle \frac{1}{2}\)

Xem lời giải

Bài 2.22 trang 110 SBT giải tích 12

Tính giá trị bằng số của biểu thức \(\displaystyle {4^{{{\log }_{\sqrt 2 }}3}}\).

A. \(\displaystyle 81\)                    B. \(\displaystyle 9\)

C. \(\displaystyle \frac{1}{3}\)                   D. \(\displaystyle \frac{1}{{27}}\)

Xem lời giải

Bài 2.23 trang 110 SBT giải tích 12

Tìm số dương trong các số sau đây.

A. \(\displaystyle {\log _{\frac{2}{e}}}1,25\)                     B. \(\displaystyle {\log _{\frac{1}{3}}}0,25\)

C. \(\displaystyle \ln \frac{1}{{{e^2}}}\)                           D. \(\displaystyle {\log _{\frac{1}{e}}}3\)

Xem lời giải

Bài 2.24 trang 110 SBT giải tích 12

Tìm số âm trong các số sau đây:

A. \(\displaystyle {\log _2}3\)                          B. \(\displaystyle \ln \sqrt e \)

C. \(\displaystyle \lg 2,5\)                        D. \(\displaystyle {\log _3}0,3\)

Xem lời giải

Bài 2.25 trang 110 SBT giải tích 12

Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. \(\displaystyle {\log _2}3 > {\log _3}2\)

B. \(\displaystyle {\log _{\frac{1}{2}}}4 = {\log _3}\frac{1}{9}\)

C. \(\displaystyle {\log _4}3 < {\log _3}4\)

D. \(\displaystyle {\log _2}3 < {\log _3}4\)

Xem lời giải

Bài 2.26 trang 110 SBT giải tích 12

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. \(\displaystyle {4^{{{\log }_2}3}} < {4^{{{\log }_3}2}}\)

B. \(\displaystyle {\log _2}4 = {\log _4}2\)

C. \(\displaystyle {\log _3}\frac{3}{5} > {\log _3}\frac{2}{3}\)

D. \(\displaystyle {\log _{\frac{3}{4}}}5 > {\log _{\frac{3}{4}}}6\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”