Truyện ngắn “Hai đứa trẻ” mở đầu bằng hình ảnh nào? Ý nghĩa?

Gợi ý:a

Lời giải

   Gợi ý:

a. Truyện ngắn “Hai đứa trẻ” mở đầu bằng hình ảnh: cảnh chiều tàn hiện lên “Phương Tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn”; “tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào”; “Liên không hiểu sao nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”.

b. Ý nghĩa:

- Tình yêu quê hương đất nước của Thạch Lam qua những hình ảnh thiên nhiên đượm hồn quê.
- Gợi lên không gian làng quê yên ả, đậm chất thơ nhưng chứa đựng nỗi buồn man mác.


Bài Tập và lời giải

Bài 2.27 trang 117 SBT giải tích 12

Hãy so sánh mỗi số sau với \(1\).

a) \({(0,1)^{\sqrt 2 }}\)                     b) \({(3,5)^{0,1}}\)

c) \({\pi ^{ - 2,7}}\)                          d) \({\left( {\dfrac{{\sqrt 5 }}{5}} \right)^{ - 1,2}}\)

Xem lời giải

Bài 2.28 trang 117 SBT giải tích 12

Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị của mỗi cặp hàm số sau:

a) \(y = {2^x}\) và \(\displaystyle y = 8\)

b) \(y = {3^x}\)  và \(y = \dfrac{1}{3}\)

c) \(y = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^x}\)  và \(y = \dfrac{1}{{16}}\)

d) \(y = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^x}\)  và \(\displaystyle y = 9\)

Xem lời giải

Bài 2.29 trang 117 SBT giải tích 12

Sử dụng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số mũ, hãy so sánh mỗi cặp số sau:

a) \(\displaystyle {\left( {1,7} \right)^3}\) và \(\displaystyle 1\)

b) \(\displaystyle {\left( {0,3} \right)^2}\) và \(1\)

c) \(\displaystyle {\left( {3,2} \right)^{1,5}}\) và \(\displaystyle {\left( {3,2} \right)^{1,6}}\)

d) \(\displaystyle {\left( {0,2} \right)^{ - 3}}\) và \(\displaystyle {\left( {0,2} \right)^{ - 2}}\)

e) \({\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^{\sqrt 2 }}\) và \({\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^{1,4}}\)

g) \({6^\pi }\) và \(\displaystyle {6^{3,14}}\)

Xem lời giải

Bài 2.30 trang 117 SBT giải tích 12

Từ đồ thị của hàm số \(y = {3^x}\), hãy vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(\displaystyle y = {3^x} - 2\)       b) \(\displaystyle y = {3^x} + 2\)

c) \(\displaystyle y = \left| {{3^x}-2} \right|\)     d) \(\displaystyle y = 2-{3^x}\)


Xem lời giải

Bài 2.31 trang 117 SBT giải tích 12

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {2^{|x|}}\) trên đoạn \(\displaystyle \left[ { - 1;1} \right]\) .

Xem lời giải

Bài 2.32 trang 117 SBT giải tích 12

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) \(\displaystyle y = {\log _8}\left( {{x^2} - 3x - 4} \right)\)

b) \(\displaystyle y = {\log _{\sqrt 3 }}\left( { - {x^2} + 5x + 6} \right)\)

c) \(\displaystyle y = {\log _{0,7}}\dfrac{{{x^2} - 9}}{{x + 5}}\)

d) \(\displaystyle y = {\log _{\frac{1}{3}}}\dfrac{{x - 4}}{{x + 4}}\)

e) \(\displaystyle y = {\log _\pi }\left( {{2^x} - 2} \right)\)

g) \(\displaystyle y = {\log _3}\left( {{3^{x - 1}} - 9} \right)\)

Xem lời giải

Bài 2.33 trang 117 SBT giải tích 12

Tính đạo hàm của các hàm số đã cho ở bài tập 2.32.

a) \(\displaystyle y = {\log _8}({x^2} - 3x - 4)\)

b) \(\displaystyle y = {\log _{\sqrt 3 }}( - {x^2} + 5x + 6)\)

c) \(\displaystyle y = {\log _{0,7}}\frac {{{x^2} - 9}}{{x + 5}}\)

d) \(\displaystyle y = {\log _{\frac {1}{3}}}\frac {{x - 4}}{{x + 4}}\)

e) \(\displaystyle y = {\log _\pi }({2^x} - 2)\)

g) \(\displaystyle y = {\log _3}({3^{x - 1}} - 9)\)

Xem lời giải

Bài 2.34 trang 118 SBT giải tích 12

Hãy so sánh \(\displaystyle x\) với \(\displaystyle 1\), biết rằng:

a) \(\displaystyle {\log _3}x =  - 0,3\)

b) \(\displaystyle {\log _{\frac {1}{3}}}x = 1,7\)

c) \(\displaystyle {\log _2}x = 1,3\)

d) \(\displaystyle {\log _{\frac {1}{4}}}x =  - 1,1\)

Xem lời giải

Bài 2.35 trang 118 SBT giải tích 12

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến?

A. \(\displaystyle y = {\left( {\frac {{\sqrt 3 }}{2}} \right)^x}\)       B. \(\displaystyle y = {\left( {\frac {e}{3}} \right)^x}\)

C. \(\displaystyle y = {\left( {\frac {\pi }{4}} \right)^x}\)            D. \(\displaystyle y = {\left( {\frac {3}{e}} \right)^x}\)

Xem lời giải

Bài 2.36 trang 118 SBT giải tích 12

Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến?

A. \(\displaystyle y = {\left( {\frac {2}{{\sqrt 3 }}} \right)^x}\)         B. \(\displaystyle y = {\left( {\frac {3}{\pi }} \right)^x}\)

C. \(\displaystyle y = {\pi ^x}\)                  D. \(\displaystyle y = {\left( {\frac {{\sqrt 5 }}{2}} \right)^x}\)

Xem lời giải

Bài 2.37 trang 118 SBT giải tích 12

Với giá trị nào của \(\displaystyle x\) thì đồ thị hàm số \(\displaystyle y = {4^x}\) nằm phía trên đường thẳng \(\displaystyle y = 1\)?

A. \(\displaystyle x > 0\)                    B. \(\displaystyle x < 0\)

C. \(\displaystyle x = 0\)                    D. \(\displaystyle x < 1\)

Xem lời giải

Bài 2.38 trang 118 SBT giải tích 12

Với giá trị nào của \(\displaystyle x\) thì đồ thị hàm số \(\displaystyle y = {\left( {\frac {2}{3}} \right)^x}\) nằm phía trên đường thẳng \(\displaystyle y = 1\)?

A. \(\displaystyle x > 0\)                          B. \(\displaystyle x < 0\)

C. \(\displaystyle x = 0\)                          D. \(\displaystyle x < 1\)

Xem lời giải

Bài 2.39 trang 118 SBT giải tích 12

Tìm \(\displaystyle x\), biết \(\displaystyle {2^x} = 64\).

A. \(\displaystyle x = 4\)                            B. \(\displaystyle x = 5\)

C. \(\displaystyle x = 6\)                            D. \(\displaystyle x = 8\)

Xem lời giải

Bài 2.40 trang 118 SBT giải tích 12

Tìm \(\displaystyle x\), biết \(\displaystyle {3^x} = \frac {1}{{81}}\).

A. \(\displaystyle x = 4\)                       B. \(\displaystyle x =  - 4\)

C. \(\displaystyle x = 3\)                       D. \(\displaystyle x =  - 3\)

Xem lời giải

Bài 2.41 trang 118 SBT giải tích 12

Tìm \(\displaystyle x\), biết \(\displaystyle {\left( {\frac {1}{4}} \right)^x} = 16\).

A. \(\displaystyle x =  - 2\)                   B. \(\displaystyle x = 2\)

C. \(\displaystyle x = \frac {1}{2}\)                    D. \(\displaystyle x =  - \frac {1}{2}\)

Xem lời giải

Bài 2.42 trang 119 SBT giải tích 12

Tìm \(\displaystyle x\), biết \(\displaystyle {9^x} = \frac {1}{3}\).

A. \(\displaystyle x =  - 2\)               B. \(\displaystyle x = 2\)

C. \(\displaystyle x = \frac {1}{2}\)                D. \(\displaystyle x =  - \frac {1}{2}\)

Xem lời giải

Bài 2.43 trang 119 SBT giải tích 12

Tìm \(\displaystyle x\), biết \(\displaystyle {\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)^x} = \sqrt 3  + \sqrt 2 \).

A. \(\displaystyle x = 1\)                   B. \(\displaystyle x = 2\)

C. \(\displaystyle x = \frac {1}{2}\)                 D. \(\displaystyle x =  - 1\)

Xem lời giải

Bài 2.44 trang 119 SBT giải tích 12

Trong các hàm số sau đây, hàm số nào đồng biến?

A. \(\displaystyle y = {\log _{\frac {1}{e}}}x\)               B. \(\displaystyle y = {\log _{\frac {\pi }{3}}}x\)

C. \(\displaystyle y = {\log _{\frac {{\sqrt 2 }}{2}}}x\)             D. \(\displaystyle y = {\log _{\frac {e}{3}}}x\)

Xem lời giải

Bài 2.45 trang 119 SBT giải tích 12

Trong các hàm số sau đây, hàm số nào nghịch biến?

A. \(\displaystyle y = \lg x\)                  B. \(\displaystyle y = \ln x\)

C. \(\displaystyle y = {\log _{\sqrt 3 }}x\)            D. \(\displaystyle y = {\log _{\frac {2}{e}}}x\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”