I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để đốt cháy hoàn 100ml dung dịch cồn \(92^\circ \) (D = 0,8 g/ml) thì thể tích không khí cần dùng là:
A.500 lít. B.540,6 lít.
C.537,6 lít. D.650 lít.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 30ml dung dịch ancol etylic (chưa rõ độ cồn). Dẫn hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 100 gam kết tủa. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, \({D_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,8g/ml.\) Ancol etylic đem dùng có độ cồn là:
A.\(85^\circ \)
B.\(96^\circ \)
C.75
D.\(90^\circ \)
Câu 3. Công thức của ancol nào sau đây khi tách nước thu được sản phẩm?
A.3-Metylbutan-1-ol
B.2-Metylbutan-1-ol
C.3-Metylbutan-2-ol
D.2-Metylbutan-2-ol
Câu 4. Trong công nghiệp, glixerol được sản xuất theo sơ đồ nào sau đây?
A.\(propen \to propanol \to glixerol\)
B.\(bu\tan \to axitbutilic \to glixerol\)
\(C.propen \to anlyl{\rm{ clorua}} \to 1,3\)-điclopropan-2-ol\( \to \)glixerol
D.metan\( \to \)etan\( \to \)propan\( \to \)glixerol.
Câu 5. Ancol etylic được tạo thành bằng phương pháp nào sau đây?
A. Thủy phân saccarozo.
B. Lên mên glucozo.
C.Thủy phân xenlulozo.
D. Lên men tinh bột.
Câu 6. Khi so sánh nhiệt độ sôi của ancol etylic và nước thì:
A.Nước có nhiệt độ soi cao hơn vì nước có phân tử khối nhỏ hơn.
B.Ancol có nhiệt độ soi cao hơn vì ancol là chất dễ bay hơi.
C.Nước có nhiệt độ soi cao hơn vì nước tạo được nhiều liên kết hiđro hơn.
D.Nước và ancol đều có nhiệt độ sôi gần bằng nhau.
Câu 7. Cho ba ancol: ancol metylic; ancol etylic và ancol propylic. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả đều nhẹ hơn nước.
B. Tan vô hạn trong nước.
C. Nhiệt độ sôi tăng dần.
D. Đều có tính axit.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn hai ancol (X) và (Y) đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được tỉ lệ số mol CO2 : H2O tăng dần. Hỏi (X) thuộc dãy đồng đẳng của ancol nào sau đây?
A.Ancol no.
B.Ancol không n có một liên kết đôi.
C.Ancol thơm.
D.Ancol đa chức.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Cho 0,1 mol ancol X phản ứng hết với natri dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hỏi số nhóm chức (-OH) của ancol X đem dùng?
Câu 10. Cho natri tác dụng với 1,06 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp của ancol metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đktc). Xác định công thức phân tử của mỗi ancol.
Câu 11. Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dung với natrij dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết \({M_X} \le 92\). Xác định công thức phân tử của ancol X.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong công thức sau đây, hãy cho biết công thức nào chỉ ứng với công thức của ancol bậc I?
A.R(OH)n. B.CnH2n-1OH.
C.R-CH2OH. D.CnH2n+1OH.
Câu 2. Cho 11 gam hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức tác dụng hết với natri, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phân tử khối trung bình của hai ancol là:
A.40,8. B.71,3.
C.36,7. D.30,6.
Câu 3. Cho công thức cấu tạo của một hợp chất như sau:
Tên gọi của hợp chất trên là:
A.2-brom-2-clo-5-etyl-4,6-đimetylheptan-3-ol.
B.2-clo-2-brom-4,6-đimetyl-5-etylheptan-3-ol.
C.2-brom-2-clo-4,6-đimetyl-5-etylheptan-3-ol.
D.Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng công thức câu tạo thu gọn của ancol no, mạch hở?
A.CnH2+2Oa. B.CnH2n+2-x(OH)x.
C.CnH2n+2O. D.R(OH)a.
Câu 5. Cho công thức phân tử của C5H12O. Số đồng phân ứng với ancol bậc hai là:
A.3. B.4.
C.5. D.6.
Câu 6. Khi thực hiện phản ứng tách nước hợp chất 2,5-đimetylhexan-3-ol trong điều kiện \(170^\circ C\) và H2SO4 đặc thì sản phẩm chính thu được là:
A.2,5-đimetylhex-3-en.
B.2,5-đimetylhex-2-en.
C.2,5-đimetylhexen.
D.Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7. Lấy 120 lít dung dịch ancol etylic \(96^\circ \) (D = 0,8 g/ml) cho qua ống chứa xúc tác ZnO/MgO ở \(500^\circ C\) thì thu được a gam buta-1,3-đien (hiệu suất H = 90%). Giá trị của a là:
A.3,36 lít. B.60,11 lít.
C.65,16 lít. D.64,18 lít.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Dung dich A là hỗn hợp ancol và nước. Cho 20,2 gam A tác dụng với natri dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Hãy tính độ rượu của dung dịch A, biết dancol = 0,8 g/ml và \({d_{{H_2}O}} = 1g/ml\).
Câu 10. Đốt cháy hết 0,05 mol ancol no Z mạch hở cần 3,92 lít O2 (đktc) thu được 6,6 gam CO2. Tìm công thức phân tử của Z.
Câu 11. Có 30,75 gam hỗn hợp A gồm hai ancol đồng đẳng với ancol metylic.
a) Lấy \(\dfrac{1}{{10}}\) hỗn hợp A đem oxi hóa hoàn toàn thành các axit hữu cơ tượng ứng. Để trung hòa các axit tạo thành cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính tổng số mol của 2 ancol có trong hỗn hợp A.
b) Lấy \(\dfrac{1}{{10}}\) hỗn hợp A đem đốt cháy hoàn toàn và cho các sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình đựng axit sunfuric đặc và bình đựng dung dịch bari hiđoxit. Hỏi sau khi kết thúc thí nghiệm khối lượng các bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đun nóng 10ml ancol etylic \(92^\circ \) (Dancol = 0,8 g/ml) ở \(140^\circ C\) và H2SO4 đặc làm xúc tác thì khối lượng ete thu được là:
A.64 gam. B.5,92 gam.
C.32 gam. D.92 gam.
Câu 2. Tách nước hoàn toàn hỗn hợp gồm hai ancol thu được hỗn hợp hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau và có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 29,8. Công thức phân tử của ancol là:
A.C3H7OH và C4H9OH.
B.C2H5OH và C3H7OH.
C.CH3OH và C2H5OH.
D.C2H5OH và C4H9OH.
Câu 3. Ba ancol X, Y, Z đều bền và có phân tử khối khác nhau. Khi đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 3 : 4. Công thức phân tử của ba ancol là:
\(\begin{array}{l}A.{C_3}{H_8}O;{C_4}{H_8}O;{C_5}{H_{10}}O.\\B.C{H_4}O;{C_2}{H_6}O;{C_3}{H_8}O.\\C.{C_3}{H_8}O;{C_3}{H_8}{O_2};{C_3}{H_8}{O_3}.\\D.{C_2}{H_6}O;{C_3}{H_6}{O_2};{C_2}{H_6}{O_3}.\end{array}\)
Câu 4. Hợp chất (X) có công thức phân tử C7H8O. Số đồng phân của phenol tối đa là:
A.4. B.3.
C.2. D.1.
Câu 5. Nguyên nhân chính làm cho ancol C4H9OH có nhiều đồng phân hơn hiđrocacbon C4H10 là:
A.Do phân tử C4H9OH có nhiều nguyên tử cacbon hơn.
B.Do trong ancol có thêm đồng phân về vị trí nhóm chức.
C.Do C4H9OH có nhiều dạng mạch cacbon hơn C4H10.
D.Do trong ancol có nhóm chức –OH
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bậc cacbon?
A.Bậc ancol bằng số nhóm chức –OH có trong phân tử.
B.Bậc ancol bằng bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.
C.Bậc ancol bằng bậc của cacbon liên kết với nhóm chức –OH.
D.Bậc ancol bằng số cacbon trong phân tử ancol.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức, mạch hở, thu được \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}.\) Công thức tổng quát của ancol là:
A.CnH2n+1OH B.CnH2n+2O.
C.CnH2nO. D.CnH2nOH
Câu 8. Anken nào sau đây khi tác dụng với nước (xúc tác axit) tạo thành một ancol duy nhất?
A.CH2=CH-CH2-CH3.
B.CH2=(CH3)2.
C.CH3-CH=CH-CH3.
D.CH2=CH-CH3.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Chia hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với natri dư được 0,2 mol H2. Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hóa có 50% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Lập công thức phân tử 2 ancol.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng thì thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O.
a)Xác định dãy đồng đẳng của 3 ancol và viết công thức tổng quát của chúng.
b)Tính a.
c)Cho 2,3 gam hỗn hợp X tác dụng với natri dư. Tính thể tích H2 thoát ra ở \(27,3^\circ C\), 1atm.
Câu 11. Hai chất C và Y bền, phân tử chứa C, H và O. Khi đốt một lượng bất kì mỗi chất đều thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol \({n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = 44:27\). Xác định công thức phân tử của X và Y.