Suy nghĩ về vẻ đẹp của dòng sông Hương trong bài bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông?

Đề bài: Suy nghĩ về vẻ đẹp của dòng sông Hương trong bài bút kí "Ai đã đặt tên cho dòng sông?"BÀI LÀM- Cố đô xưa ngự trên bờ dòng sông Hương, con sông mà cho đến nay chẳng biết tại sao lại mang cái tên ấy

Lời giải

Đề bàiSuy nghĩ về vẻ đẹp của dòng sông Hương trong bài bút kí "Ai đã đặt tên cho dòng sông?"

BÀI LÀM

    -  Cố đô xưa ngự trên bờ dòng sông Hương, con sông mà cho đến nay chẳng biết tại sao lại mang cái tên ấy. Cái tên không được đặt dựa vào màu sắc nước (như sông Hồng) mà lại dựa vào tinh tế từ mùi vị của nó. Dòng sông dải lụa, lặng lẽ trôi trong sự yên bình, được đánh thức bởi bài bút kí tài của nhà văn Hoàng Phủ Ngọc Tường.

   -   Con sông được ví như một cô gái Di-gan yêu chuộng tự do, phóng khoáng trong trắng... sống hết mình cho những đạo lí cao đẹp. Khác với sông Đà, sông Hương thiên về tính nữ, dẫu cho đâu đó trong đại ngàn rừng già, dòng không ít lần dậy thác.

   -   Sông Hương là linh hồn của thành phố Huế, mảnh đất ngàn năm văn vật, một trong những cái nôi văn hóa của dân tộc. Cá tính của sông Hương tạo dáng vẻ riêng cho đất kinh thành.

   -   Là một trong số ít những con sông duy nhất thuộc về một thành sông Hươg góp phần quan trọng làm nên dáng vẻ riêng cho đất kinh kì. Trước hết là tự mùi thơm của nó. Theo truyền thuyết nhờ hương thơm được giữ trong làn nước khi chảy qua những rừng dương xỉ thơm ngào ngạt chốn thượng nguồn, sông Hương đã mang đến cho mọi người chút hương vị núi tinh khiết xa xôi.

  -   Sông Hương đẹp vì đã chu du qua nhiều vùng đất có phong cảnh đep. Những địa hình cao (Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo) trên bờ sông là những điểm chiêm ngắm vẻ đẹp thần tiên của dòng sông. Những thành quách, đền lăng tẩm, chùa chiền,... là những dấu ấn con người tạo dựng để làm tăng thêm diệu kì cho dòng sông yêu quý và tiếng hò trên sông trong màn sương khói lãng đãng càng điểm tô thêm vẻ ảo huyền của khung cảnh tĩnh lặng kinh thành.

  -   Có sự hài hòa, phối gặp kì lạ của con người và thiên nhiên bên dòng. Hương. Con sông không chỉ mang đến vẻ đẹp mà còn tạo nguồn sáng tạo bên trong lòng nghệ sĩ. Những kiến trúc cổ xưa ít nhiều được lấy cảm hứng dáng vẻ trầm tư của dòng sông. Những câu hò man mác trên sông, những thuyền xuôi mái trên sông kể cả con thuyền chở ánh trăng trong thơ Hàn Mặc Tử hay cái con sông dùng dằng không chảy trong thơ Thu Bồn, cả cái đêm tàn Bến Ngự day dứt trong lời nhạc buồn... cũng là cảm hứng bất tận phôi phai từ vẻ đẹp dòng sông ấy.

  -   Con sông gắn với những chiến tích hào hùng của dân tộc trong cuộc trường chinh mở cõi dựng nước. Tựa cái đòn gánh gánh hai đầu đất nước, mọi sức nặng của bất kì một sự kiện trọng đại nào cũng đều đố xuống đôi vai của kinh thành Huế, của dòng sông Hương. Từ thời vua Hùng đến thời Trịnh Nguyễn phân tranh, cho đến khi Nguyễn Huệ cưỡi voi ra Bắc và cuộc đấu tranh giành độc lập tháng Tám năm 1945, vua Bảo Đại thoái vị... sông Hươmg theo suối hành trình lớn lao của dân tộc.

  -   Cái đẹp của sông Hương còn là cái đẹp tự thân. Vẻ quyến rũ của làn nước trong xanh đến vô ngần, sự tinh lặng khi miên man chảy qua thành phố với những nhịp cầu vắt qua Bạch Hổ, Tràng Tiền đượm màu cố kính... khiến du kích bao đời nao lòng.

   -   Trên hành trình lãng du tìm về với biển, dòng sông nhiều lần đổi hướng, mỗi lần đều có duyên cớ và cứ mỗi lần như vậy, dường như sông lộ nỗi vấn vương, khi tiếp tục lên đường. Nhịp chảy của dòng Hương là vũ điệu slow của : Bước chân sông trong những khoảng khắc phiêu bồng ngân vang bao nét nhạc "Sông Hương đã trở thành một người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya”.

      Chảy trôi, chảy trôi và cứ thế. Dòng đời thay đổi. Thời gian thay đổi. Cảnh vật thay đổi... nhưng vẫn còn đó bóng dáng kinh kì in hình cô thiếu nữ sắc nước hương trời. Máu thủy chung cùa dòng Hương vẫn là nỗi niềm day dứt muôn đời. Có chút nuối tiếc thoảng qua, nhưng sự sống đâu đó vẫn neo đậu trên bến bờ phiêu lãng. Hành trình của con sông là hành trình của con người. Sự sống của nó là sự sống của một tâm hồn, một dân tộc tha thiết yêu thương khao khát được yêu thương.


Bài Tập và lời giải

Bài 33 trang 93 SGK Toán 9 tập 1

Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:

a) Trong hình 41, sinα bằng

(A) \( \displaystyle{5 \over 3}\)                     (B) \( \displaystyle{5 \over 4}\)                    (C) \( \displaystyle{3 \over 5}\)                    (D) \( \displaystyle{3 \over 5}\)

b) Trong hình 42, sin Q bằng

(A) \( \displaystyle{{P{\rm{R}}} \over {R{\rm{S}}}}\)              (B) \( \displaystyle{{P{\rm{R}}} \over {QR}}\)               (C) \( \displaystyle{{P{\rm{S}}} \over {S{\rm{R}}}}\)                (D) \( \displaystyle{{S{\rm{R}}} \over {Q{\rm{R}}}}\) 

c) Trong hình 43, cos 30° bằng

 

(A) \( \displaystyle{{2{\rm{a}}} \over {\sqrt 3 }}\)                (B) \( \displaystyle{a \over {\sqrt 3 }}\)               (C) \( \displaystyle{{\sqrt 3 } \over 2}\)               (D) \( \displaystyle2\sqrt 3 {a^2}\)   

Xem lời giải

Bài 34 trang 93 SGK Toán 9 tập 1

Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:

a) Trong hình 44, hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng? 

 

(A) \( \displaystyle \sin \alpha  = {b \over c}\)                   (B) \( \displaystyle {\mathop{\rm cotg}\nolimits} \alpha  = {b \over c}\) 

(C) \( \displaystyle tg \alpha  = {a \over c}\)                      (D) \( \displaystyle {\mathop{\rm cotg}\nolimits} \alpha  = {a \over c}\)

b) Trong hình 45, hệ thức nào trong các hệ thức sau không đúng?

 

(A) \( \displaystyle \sin^2 α + cos^2 α = 1\);

(B) \( \displaystyle \sin α = cos β\);

(C) \( \displaystyle \cos β = sin(90°- α)\);

(D) \( \displaystyle tg \alpha  = {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}\) 

Xem lời giải

Bài 35 trang 94 SGK Toán 9 tập 1

Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một hình tam giác vuông bằng 19 : 28. Tìm các góc của nó.

\(\displaystyle tg\alpha  = {{19} \over {28}} \approx 0,6786 \Rightarrow \alpha  \approx {34^0}10'\)

Vậy các góc nhọn của tam giác vuông đó có độ lớn là:

\(α ≈ 34°10’;\, \,  β ≈ 90° - 34°10’ = 55°50’.\) 

Xem lời giải

Bài 36 trang 94 SGK Toán 9 tập 1

Cho tam giác có một góc bằng 45°. Đường cao chia một cạnh kề với góc đó thành các phần 20cm và 21cm. Tính cạnh lớn trong hai cạnh còn lại (lưu ý có hai trường hợp hình 46 và hình 47)


Xem lời giải

Bài 37 trang 94 SGK Toán 9 tập 1

Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm.

a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó.

b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC nắm trên đường nào?

Xem lời giải

Bài 38 trang 95 SGK Toán 9 tập 1

Hai chiếc thuyền A và B ở vị trí được minh họa như trong hình 48. Tính khoảng cách giữa chúng (làm tròn đến mét)

Xem lời giải

Bài 39 trang 95 SGK Toán 9 tập 1

Tìm khoảng cách giữa hai cọc để căng dây vượt qua vực trong hình 49 (làm tròn đến mét)

Xem lời giải

Bài 40 trang 95 SGK Toán 9 tập 1

Tính chiều cao của cây trong hình 50 (làm tròn đến đề - xi – mét)


Xem lời giải

Bài 41 trang 96 SGK Toán 9 tập 1

Tam giác ABC vuông tại \(C\) có \(AC = 2cm, BC = 5cm,\) \(\widehat {BAC} = x,\widehat {ABC} = y\). Dùng các thông tin sau (nếu cần) để tìm \(x – y\):

\(\sin 23°36’ ≈ 0,4;\)

\(\cos66°24’ ≈ 0,4;\)

\(tg21°48’ ≈ 0,4.\) 

Xem lời giải

Bài 42 trang 96 SGK Toán 9 tập 1

Ở một cái thang dài \(3m\) người ta ghi: “ Để đảm bảo an toàn khi dùng thang phải đặt thang này tạo với mặt đất một góc có độ lớn từ \(60^0\) đến \(70^0\)”. Đo góc thì khó hơn đo độ dài. Vậy hãy cho biết: Khi dùng thang đó chân thang phải đặt cách tường bao nhiêu mét để đảm bảo an toàn.

Xem lời giải

Bài 43 trang 96 SGK Toán 9 tập 1

Đố:

Vào khoảng năm 200 trước Công nguyên, Ơ-ra-tô-xten, một nhà Toán học và thiên văn học Hi Lạp, đã ước lượng được “chu vi” của Trái Đất (chu vi đường Xích Đạo) nhờ hai quan sát sau:

1) Một ngày trong năm, ông ta để ý thấy Mặt Trời chiếu thẳng các đáy giếng ở thành phố Xy-en (Nay gọi là Át–xu-an), tức là tia sáng chiếu thẳng đứng.

2) Cùng lúc đó ở thành phố A-lếch-săng-đri-a cách Xy-en 800km, một tháp cao 25m có bóng trên mặt đất dài 3,1m.

Từ hai quan sát trên, em hãy tính xấp xỉ “chu vi” Trái Đất.

(Trên hình 5, điểm S tượng trưng cho thành phố Xy-en, điểm A tượng trung cho thành phố A-lếch-xăng-đri-a, bóng của tháp trên mặt đất được coi là đoạn thẳng AB).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. a. Không sử dụng máy tính, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần: \(sin{78^o},{\rm{ }}cos{24^o},{\rm{ }}sin{40^o},{\rm{ }}cos{87^o},{\rm{ }}sin{42^o}\)

b. Tính : \(D = {\sin ^2}15^\circ  + {\sin ^2}75^\circ  - {{2\cos 49^\circ } \over {\sin 41^\circ }} \)\(\,+ \tan 26^\circ .\tan 64^\circ \)

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, \(AC = 3cm,HC = 1,8cm.\)

a. Giải tam giác ABC

b. Tính độ dài phân giác AD của tam giác ABC (số đo góc làm tròn đến phút, độ dài đoạn thẳng làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC.

a. Chứng minh \(AM.AB = AN.AC\).

b. Chứng minh \({{{S_{AMN}}} \over {{S_{ABC}}}} = {\sin ^2}B.{\sin ^2}C\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Cho góc nhọn α, biết \(\cos \alpha  = {3 \over 4}\). Không tính số đo góc \(α\), hãy tính \(\sinα, \tanα, \cotα\).

Bài 2. Cho \(∆ABC\) có \(AB = 12cm, AC = 16cm, \)\(BC = 20cm.\)

a. Tính đường cao AH của ∆ABC

b. Chứng minh rằng: \(AB.\cos B + AC.\cos C = 20cm\)

Bài 3. Cho hình bình hành \(ABCD\) có AC là đường chéo lớn. Kẻ \(CH ⊥ AD (H ∈ AD)\) và \(CK ⊥ AB (K ∈ AB)\)

a. Chứng minh : \(∆CKH\) và \(∆ABC\) đồng dạng.

b. Chứng minh: \(HK = AC.\sin \widehat {BAD}\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Không dùng bảng và máy tính, hãy tính:

\(A = {\sin ^2}10^\circ  + {\sin ^2}20^\circ  + ... + {\sin ^2}70^\circ  \)\(\;+ {\sin ^2}80^\circ \)

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, biết \(AC = 12cm, BC = 15cm.\)

a. Giải tam giác vuông ABC.

b. Tính độ dài đường cao AH và đường phân giác AD của ∆ABC (số đo góc làm tròn đến độ, độ dài đoạn thẳng làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Bài 3. Cho hình bình hành ABCD có BD vuông góc với BC. Biết \(AB = a\), \(\widehat A = \alpha .\) Tính diện tích hình bình hành ABCD theo a và α.

Bài 4. Dựng góc \(α\), biết \(\tan α = 0,75\) (vẽ hình và nêu cách dựng).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 4- Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Cho tam giác ABC cân tại A có \(AB = AC = 1\;cm\) và góc \(A = 2α (0 < α < 45^o)\), các đường cao AD và BE.

a. Chứng minh rằng : ∆ADC và ∆BEC đồng dạng

b. Chứng minh : \(\sin A = 2\sinα.\cosα\)

Bài 2. Cho ∆ABC vuông tại A và \(AC = 21cm\), \(\cos \widehat C = {3 \over 5}\)

a. Tính \(\tan B, \cot B\).

b. Đường phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Tính \(DB, DC\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Tính :

a. \(\left( {\cos 36^\circ  - \sin 36^\circ } \right).\left( {\cos 37^\circ  - \sin 38^\circ } \right).\left( {\cos 42^\circ  - \sin 48^\circ } \right)\)

b. \(\left( {\tan 52^\circ  + \cot 43^\circ } \right).\left( {\tan 29^\circ  + \cot 61^\circ } \right).\left( {\tan 13^\circ  - \tan 24^\circ } \right)\)

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB = 6cm, BC = 10cm\), đường cao AH. Gọi E, F là hình chiếu của H lần lượt lên AB, AC.

a. Tính EF

b. Chứng minh rằng : \(AE.AB = AF.AC\)

c. Tính : \(A = {\sin ^2}B + {\sin ^2}C - \tan B.\tan C\)

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ trung điểm E của cạnh AC, vẽ EF vuông góc với BC.

a. Chứng minh rằng : \(AF = BE.\cos C\).

b. Cho \(BC = 20cm; \sin C = 0,6\). Tính \({S_{AEFB}}\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 6 - Chương 1 - Hình học 9

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức :

\(A = {{3\cot 77^\circ } \over {2\tan 13^\circ }} - {{{{\cos }^2}26^\circ  + {{\cos }^2}64^\circ  - {{\cos }^2}71^\circ  - {{\cos }^2}19^\circ } \over {{{\sin }^2}34^\circ  + {{\sin }^2}56^\circ  + {{\sin }^2}15^\circ  + {{\sin }^2}75^\circ }}\)

Bài 2. Cho hình thang ABCD (AB // CD) có \(AB = 1cm\), \(CD = 5cm\) và \(\widehat C = 30^\circ ,\widehat D = 60^\circ \). Tính diện tích hình thang ABCD.

Bài 3. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BI, CK cắt nhau tại H. Trên đoạn HB, HC lần lượt lấy các điểm D và E sao cho \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB} = 90^\circ .\)

a. Chứng minh rằng ∆ADE cân

b. Cho \(AD = 6cm, AC = 10cm\). Tính DC, CI và diện tích \(∆ADI.\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”