Viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C. Từ đó hãy tính mỗi cạnh góc vuông theo:
a) Cạnh huyền và các tỉ số lượng giác của góc B và góc C;
b) Cạnh góc vuông còn lại và các tỉ số lượng giác của góc B và góc C.
Trong ví dụ 3, hãy tính cạnh BC mà không áp dụng định lý Py-ta-go.
Trong ví dụ 4, hãy tính các cạnh \(OP;OQ\) qua côsin của các góc \(P\) và \(Q.\)
Các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc xấp xỉ bằng \(34^{\circ}\) và bóng của một tháp trên mặt đất dài \(86m\) (H.30). Tính chiều cao của tháp (làm tròn đến mét).
Giải tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), biết rằng:
a) \(b=10cm;\ \widehat{C}=30^{\circ}\)
b) \(c=10cm;\ \widehat{C}=45^{\circ}\)
c) \(a=20cm;\ \widehat{B}=35^{\circ}\)
d) \(c=21cm;\ b=18cm\)
Một cột đèn cao \(7m\) có bóng trên mặt đất dài \(4m\). Hãy tính góc (làm tròn đến phút) mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất (góc \(\alpha\) trong hình 31).
Một khúc sông sộng khoảng \(250m\). Một chiếc thuyền chèo qua sông bị dòng nước đẩy xiên nên phải chèo khoảng \(320m\) mới sang được bờ bên kia. Hỏi dòng nước đã đẩy chiếc đò lệch đi một góc bằng bao nhiêu độ? (góc \(\alpha\) trong hình 32).
Cho tam giác \(ABC\), trong đó \(BC=11cm\), \(\widehat{ABC}=38^{\circ},\widehat{ACB}=30^{\circ}.\) Gọi điểm \(N\) là chân của đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến cạnh \(BC\). Hãy tính:
a) Đoạn thẳng \(AN\);
b) Cạnh \(AC\).
Gợi ý: Kẻ \(BK\) vuông góc với \(AC\).
Trong hình 33, \(AC=8cm,\ AD=9,6cm,\ \widehat{ABC}=90^o,\ \)
\(\widehat{ACB}=54^o\) và \(\widehat{ACD}=74^o\). Hãy tính:
a) AB;
b) \(\widehat {ADC}\).
Một con thuyền với vận tốc \(2km/h\) vượt qua một khúc sông nước chảy mạnh mất \(5\) phút. Biết rằng đường đi của con thuyền tạo với bờ một góc \(70^{\circ}\). Từ đó đã có thể tính được chiều rộng của khúc sông chưa? Nếu có thể hãy tính kết quả (làm tròn đến mét).
Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AH, BK và CI.
a. Chứng minh rằng: \(AI.BH.CK \)\(\,= AB.BC.CA.\cos A.\cos B.\cos C\)
b. Cho \(\widehat A = 60^\circ \) và \({S_{ABC}} = 160c{m^2}.\) Tính \({S_{AIK}}\)
Bài 1. Đơn giản biểu thức \(A = \sin \alpha - \sin \alpha .{\cos ^2}\alpha \)
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH và \(BC = a\).
Chứng minh rằng : \(AH = a.{\mathop{\rm sinB}\nolimits} .cosB,\,\)\(BH = a.co{s^2}B,\,CH = a.{\sin ^2}B.\)
Bài 3. Hai cạnh của tam giác là 8cm và 12cm. Góc xen giữa hai cạnh ấy là 30˚. Tính diện tích tam giác.
Cho ∆ABC nhọn.
a. Chứng minh rằng : \(\sin A + \cos A > 1\)
b. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Biết \(\widehat B = 60^\circ ,\,\widehat C = 45^\circ ,\) đường cao \(AH = 6cm\). Tính \({S_{ABC}}\)
Bài 1. Tính \(A = {{{{\sin }^2}\alpha - {{\cos }^2}\alpha } \over {\sin \alpha .\cos \alpha }}\) biết \(\tan \alpha = \sqrt 3 .\)
Bài 2. Cho ∆ABC cân tại A, đường cao \(BK = h\) và \(\widehat {ABC} = \alpha .\) Tính các cạnh của tam giác theo h và \(α\).
Bài 1. Tính \(A = {\cos ^2}55^\circ - \cot 58^\circ + {{\tan 52^\circ } \over {\cot 38^\circ }}\)\(\, + {\cos ^2}35^\circ + \tan 32^\circ \)
Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có đường chéo \(AC = 50cm\) và \(\widehat {BAC} = 30^\circ .\) Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.