Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 12

Câu 1: Kỹ thuật tạo giống bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo được nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau

B. Tạo được giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau

C. Nhân nhanh được các cây giống cây quý hiếm

D. Tạo được giống thuần có kiểu gen đồng hợp vê tất cả các cặp gen

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai gen quy định, mỗi gen gồm hai alen. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm, cây thấp nhất có kiểu gen aabb quy định chiều cao 120 cm, cây có kiểu gen chứa một alen trội quy định chiều cao 125cm, tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?

A. Phân li độc lập

C. Tương tác bổ sung

B. Tương tác cộng gộp

D. Di truyền liên kết

Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các alen trong ôperon lac ở vi khuẩn E coli, khi môi trường không có lactôzơ (không có chất cảm ứng) khi diễn ra các sự kiện nào sau đây?

            (1). Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại protein ức chế

            (2). Gen điều hoà không tổng hợp được protein ức chế

            (3). Protein ức chế gắn vào vùng vận hành

            (4). Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN

            (5). Enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động, các gen cấu trúc được phiên mã

A. (1), (3), (5)

B. (1), (3), (4)

C. (1), (4)

D. (2), (5)

Câu 4: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính là:

A. 300 nm

B. 30 nm

C. 11 nm

D. 700 nm

Câu 5: Loại đột biến nào sau đây thuộc đột biến gen?

A. Đảo một đoạn nhiễm sắc thể 

C. Chuyển một đoạn nhiễm sắc thể

B. Lặp một đoạn nhiễm sắc thể 

D. Thêm một cặp nucleôtit

Câu 6: Ở cây hoa phấn, gen quy định màu sắc là nằm trong tế bào chất. Coren đã tiến hành thí nghiệm: P. ♀ cây lá đốm ×  ♂  cây lá xanh thì F1 thu được 100% cây lá đốm. Nếu tiến hành phép lai P. ♀   cây lá xanh  x ♂ cây lá đốm thì F1 thu được kết quả nào sau đây?

A. 75% lá xanh; 25% lá đốm     

B. 100% lá đốm

C. 50% lá xanh; 5% lá đốm

D. 100% lá xanh

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y?

A. Di truyền thẳng

B. Kết quả phép lai thuận khác kết quả phép lai nghịch

C. Di truyền chéo

D. Tính trạng do gen lặn quy định để biểu hiện cơ thể XY hơn co thể XX

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của thường biến?

A. Biến đổi vật chất di truyền   

B. Không biến đổi kiểu gen nên không di truyền

C. Biến đổi kiểu hình do sự biến đổi của môi trường

D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường

Câu 9: Trong các thành tựu tạo giống sau đây, có bao nhiêu thành tựu của ứng dụng công nghệ gen?

I. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt

II. Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

III. Giống cà chua có kiểu gen làm chín quả bị bất hoạt

IV. Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao

V. Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trửng của chuột cống

VI. Dễ sản sinh protein tơ nhện trong sữa

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 10: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi số lượng gen mà không làm thay đổi thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể        

C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể

B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể  

D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể

Câu 11: Bệnh, hội chứng bệnh di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?

A. Máu khó đông, ung thư máu 

B. Phêninkêtô niệu, thiếu máu hồng cầu hình liềm

C. Hội chứng đao, hội chứng Claiphentơ

D. Hội chứng Tơcnơ, Phêninkêtô niệu

Câu 12: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?

A. Không có đột biến hoặc xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch

B. Quần thể được cách li với các quần thể khác (không có sự di-nhập gen giữa các quần thể)

C. Các cá thể trong quần thể xảy ra hiện tượng giao phối ngẫu nhiên

D. Trong quần thể, sức sống của các cá thể không giống nhau

Câu 13: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin là đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

A. Tính đặc hiệu

B. Tính thoái hoá

C. Tính kiên tục

D. Tính phổ biến

Câu 14: Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen có hai alen quy định. Cho P (thuần chủng) : hạt vàng  ×  hạt xanh, F1 thu được 100%  hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

A. 100% hạt vàng

B. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh    

C. 100%  hạt xanh

D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh

Câu 15: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số tương đối của alen A và a là:

A. A = 0,64; a = 0,36

C. A = 0,16; a = 0,36

B. A = 0,16; a = 0,84

D. A = 0,4; a = 0,6

Câu 16: Thể đột biến đa bội ở thực vật không có đặc điểm nào sau đây?

A. Thể đa bội thường cho năng suất cao, phẩm chất tốt

B. Tế bào đa bội có quá trình tổng hợp chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ

C. Tất cả thể đa bội đều không có khả năng sinh giao tử

D. Thể đa bội phát triển khoẻ, chống chịu tốt, cho năng suất cao

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về sự kết cặp giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN?

A. A ở môi trường tế bào chất liên kết với U ở mạch khuôn

B. A ở môi trường tế bào chất liên kết với G ở mạch khuôn

C. T ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn

D. U ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn

Câu 18: Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi có điều kiện nào sau đây?

A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, phân ki độc lập trong quá trình di truyền

B. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau về cặp tính trạng tương phản

C. Các gen cùng nằm trên cặp cặp nhiễm thể, trong quá trình giảm phân các nhiễm sắc thể tương đồng không xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn cho nhau

D. Các gen cùng nằm trên cặp cặp nhiễm thể, trong quá trình giảm phân các nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi đoạn cho nhau

Câu 19: Phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp có quy trình gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?

I. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

II. Chọn lọc ra nhưng tổ hợp gen mong muốn

III. Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau

IV. Những tổ hợp gen mong muốn sẽ tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần

A. IV → II → I → III

B. II → III → IV  → I

C. III → II → IV  → I

D. I → III → II  → IV

Câu 20: Theo giả thuyết siêu trội giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai thì trong các tổ hợp gen sau đây của con lai, tổ hợp gen nào biểu hiện ưu thế lai cao nhất?

(1) AABBDDHH       (2) AABbDdHH 

 (3) AaBbDdHh         (4) AaBBddhh

A. (4)

B. (2)

C. (1)

D. (3)

Câu 21: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen A, a quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng , F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn. Theo lý thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu gen nào sau đây?

A. 1 AA: 2 Aa: 1 aa

B. 100% Aa

C. 100% AA

D. 1 Aa: 1aa

Câu 22: Trong các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế các tác nhân đột biến?

A. Tạo môi trường sạch

B. Sàng lọc trước sinh

C. Liệu pháp gen

D. Tư vấn di truyền

Câu 23: Ở một loài thực vật, mỗi tế bào 2n của cơ thể lưỡng bội đều có cặp NST số 1 bị mất một chiếc được gọi là:

A. Thể một nhiễm

B. Thể bốn nhiễm

C. Thể ba nhiễm

D. Thể không nhiễm

Câu 24: Ở ruồi giấm, nhiễm sắc thể giới tính của ruồi đực là XY, của ruồi cái là XX, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thuần chủng mắt đỏ lai với ruồi đực mắt trắng, F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai phân tích. Theo lý thuyết, trong số ruồi đực Fa ruồi đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là:

A. 75%

B. 100%

C. 50%

D. 25%

Câu 25: Xét phép lai P. AABbDd × AabbDd. Theo lý thuyết, kết quả nào sau đây đúng về tỉ lệ kiểu gen AaBbDD ở F1?

A.     

B.          

C.  

D.

Câu 26: Cơ thể có kiểu gen    giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40% . Theo lý thuyết sẽ tạo giao tử ab chiếm tỉ lệ là:

A. 30%

B. 40%

C. 10%

D. 20%

Câu 27: Xét một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% mang kiểu gen Dd. Hiện tượng tự thụ phấn xảy ra liên tiếp qua nhiều thế hệ trong quần thể này. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F4 là:

A. 6,25%

B. 93,75%

C. 50%

D. 46,875%

Câu 28: Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn quy định nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, bố của người vợ mắc bệnh còn  những người khác trong hai gia đình đều không mắc bệnh này. Khả năng họ sinh ra một đứa con trai không mắc bệnh mù màu là:

A. 25%

B. 12,5%

C. 75%

D. 50%

Câu 29: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội màu đỏ có kiểu gen Aaaa giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ là:

A. 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa           

B. 1/2Aa : 1/2aa

C. 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

D. 1/2AA : 1/2Aa

Câu 30: Gen a có G 186 và có 1068 liên kết hđrô. Một đột biến điểm làm gen a trở thành gen A. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau. Dạng đột biến đã xảy ra và có số nu mỗi loại của gen A là:

A. Thay một cặp G – X bằng 1 cặp A-T và cặp A-T=256 ; G-X=185

B. Thay một cặp A – T bằng 1cặp G-X và cặp A-T=254 ; G-X=187

C. Thay một cặp G – X bằng 1 cặp A-T và cặp A-T=254 ; G-X=187

D. Thay một cặp A – T bằng 1cặp G-X và cặp A-T=256 ; G-X=185

 

 

Lời giải


Bài Tập và lời giải

Bài 35 trang 13 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Tổng của hai số bằng \(59\). Hai lần của số này bé hơn ba lần của số kia là \(7\). Tìm hai số đó.

Xem lời giải

Bài 36 trang 13 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Bảy năm trước tuổi mẹ bằng năm lần tuổi con cộng thêm \(4\). Năm nay tuổi mẹ vừa đúng gấp ba lần tuổi con. Hỏi năm nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

Xem lời giải

Bài 37 trang 13 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là \(63\). Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng \(99\). Tìm số đã cho.

Xem lời giải

Bài 38 trang 13 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Hai anh Quang và Hùng góp vốn cùng kinh doanh. Anh Quang góp \(15\) triệu đồng, anh Hùng góp \(13\) triệu đồng. Sau một thời gian được lãi \(7\) triệu đồng. Lãi được chia tỉ lệ với vốn đã góp. Em hãy dùng cách giải hệ phương trình để tính tiền lãi mà mỗi anh được hưởng.

Xem lời giải

Bài 39 trang 13 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Hôm qua mẹ của Lan đi chợ mua năm quả trứng gà và năm quả trứng vịt hết \(10 000\) đồng. Hôm nay mẹ Lan mua ba quả trứng gà và bảy quả trứng vịt chỉ hết \(9 600\) đồng mà giá trứng thì vẫn như cũ. Hỏi giá một quả trứng mỗi loại là bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 40 trang 13 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Một sân trường hình chữ nhật có chu vi \(340m\). Ba lần chiều dài hơn bốn lần chiều rộng là \(20m.\) Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường.

Xem lời giải

Bài 41 trang 13 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Làm trần tầng một của nhà văn hóa xã phải dùng \(30\) cây sắt \(∅18\) (đọc là sắt “phi \(18\)”; tức là đường kính thiết diện cây sắt bằng \(18mm\)) và \(350kg\) sắt \(∅8\) hết một khoản tiền. Vì trần tầng hai hẹp hơn nên chỉ cần \(20\) cây sắt \(∅18\) và \(250kg\) sắt \(∅8\); do đó chỉ hết một khoản tiền ít hơn khoản tiền lần trước là \(1 440 000 \) đồng. Tính giá tiền của một cây sắt \(∅18\) và giá tiền \(1kg\)  sắt \(∅8\), biết rằng giá tiền một cây sắt \(∅18\) đắt gấp \(22\) lần giá tiền \(1kg\) sắt \(∅8.\)

Xem lời giải

Bài 42 trang 14 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Trong phòng học có một số ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế ba học sinh thì sáu học sinh không có chỗ. Nếu xếp mỗi ghế bốn học sinh thì thừa một ghế. Hỏi lớp có bao nhiêu ghế và bao nhiêu học sinh?

Xem lời giải

Bài 43 trang 14 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Trên một cánh đồng cấy \(60\) ha lúa giống mới và \(40\) ha lúa giống cũ. Thu hoạch được tất cả \(460\) tấn thóc. Hỏi năng suất mỗi loại lúa trên một ha là bao nhiêu biết rằng \(3\) ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn \(4\) ha trồng lúa cũ là \(1\) tấn.

Xem lời giải

Bài 44 trang 14 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Hai người thợ cùng xây một bức tường trong \(7\) giờ \(12\) phút thì xong (vôi vữa và gạch có công nhân khác vận chuyển). Nếu người thứ nhất làm trong \(5\) giờ và người thứ hai làm trong \(6\) giờ thì cả hai xây được \(\displaystyle{3 \over 4}\) bức tường. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xây xong bức tường?

Xem lời giải

Bài 45 trang 14 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Hai công nhân cùng sơn cửa cho một công trình trong bốn ngày thì xong việc. Nếu người thứ nhất làm một mình trong chín ngày rồi người thứ hai đến cùng làm tiếp trong một ngày nữa thì xong việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong việc?

Xem lời giải

Bài 46 trang 14 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Hai cần cẩu lớn bốc dỡ một lô hàng ở cảng Sài Gòn. Sau \(3\) giờ có thêm năm cần cẩu bé (công suất bé hơn) cùng làm việc. Cả bảy cần cẩu làm việc \(3\) giờ nữa thì xong. Hỏi mỗi cần cẩu làm việc một mình thì bao lâu xong việc, biết rằng nếu cả bảy cần cẩu cùng làm việc từ đầu thì trong \(4\) giờ xong việc.

Xem lời giải

Bài 47 trang 14 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Bác Toàn đi xe đạp từ thị xã về làng, cô Ba Ngần cũng đi xe đạp, nhưng từ làng lên thị xã. Họ gặp nhau khi bác Toàn đã đi được \(1\) giờ rưỡi, còn cô Ba Ngần đã đi được \(2\) giờ. Một lần khác hai người cũng đi từ hai địa điểm như thế nhưng họ khởi hành đồng thời; sau \(1\) giờ \(15\) phút họ còn cách nhau \(10,5km\). Tính vận tốc của mỗi người, biết rằng làng cách thị xã \(38km\).

Xem lời giải

Bài 48 trang 14 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Ga Sài Gòn cách ga Dầu Giây \(65km\). Xe khách ở Thành phố Hồ Chí Minh, xe hàng ở Dầu Giây đi ngược chiều nhau và xe khách khởi hành sau xe hàng \(36\) phút, sau khi xe khách khởi hành \(24\) phút nó gặp xe hàng. Nếu hai xe khởi hành đồng thời và cùng đi Hà Nội thì sau \(13\) giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng xe khách đi nhanh hơn xe hàng.

Xem lời giải

Bài 49 trang 14 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong một thời gian quy định. Nếu giảm ba người thì thời gian kéo dài sáu ngày. Nếu tăng thêm hai người thì xong sớm hai ngày. Hỏi theo quy định cần bao nhiêu thợ và làm trong bao nhiêu ngày, biết rằng khả năng lao động của mọi thợ đều như nhau?

Xem lời giải

Bài 50 trang 15 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(y (cm)\). Điểm \(E\) thuộc cạnh \(AB\). Điểm \(G\) thuộc tia \(AD\) sao cho \(AG = AD +\displaystyle  {3 \over 2}EB.\) Dựng hình chữ nhật \(GAEF.\)

Đặt \(EB = 2x (cm)\). Tính \(x\) và \(y\) để diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông và ngũ giác \(ABCFG\) có chu vi bằng \(100 + 4\sqrt {13}(cm) \)

Xem lời giải

Bài 5.1, 5.2 phần bài tập bổ sung trang 15 SBT toán 9 tập 2

Bài 5.1

Tổng số tuổi của tôi và của em tôi năm nay bằng \(26\). Khi tổng số tuổi của chúng tôi gấp \(5\) lần tuổi của tôi hiện nay thì tuổi của tôi khi đó sẽ gấp \(3\) lần tuổi của em tôi hiện nay. Hãy tính tuổi hiện nay của mỗi người chúng tôii


Xem lời giải