ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - TOÁN 5

Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Khoanh vào chữ số đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số bé hơn \(1\) là:

A. \(\dfrac{7}{7}\)                        B. \(\dfrac{{16}}{{15}}\)

C. \(\dfrac{{89}}{{90}}\)                      D. \(\dfrac{9}{4}\)

Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a)\(\dfrac{8}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\)                       b) \(\dfrac{8}{{11}} > \dfrac{9}{{11}}\)

c) \(\dfrac{5}{8} < \dfrac{5}{6}\)                          d) \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{5}{6}\)

Câu 4. Nối các phân số bằng nhau:

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. Phân số có các mẫu số là các số tự nhiên gọi là phân số thập phân; 

B. Phân số có mẫu số là \(10,\; 100,\; 1000\) gọi là phân số thập phân;

C. Phân số có tử số là \(10, \;100, \;1000\) gọi là phân số thập phân.

Câu 6. Một hộp bóng \(12\) quả, trong đó có \(5\) quả bóng đỏ, còn lại là bóng xanh.

Tìm phân số chỉ số bóng xanh so với số bóng trong hộp.

Câu 7. Viết phân số rồi rút gọn phân số đó:

a) \(25cm =\; ...\; m = \;...\; m\)

b) \(125m = \;... \;km =\; ...\; km\)

c) \(48\) phút \(=\; ...\;\) giờ \(=\; ...\) giờ

Câu 8. Chú Hà đi một quãng đường dài \(15km\). Từ làng ra huyện chú đi được \(9km\) thì nghỉ một lúc.

Hỏi chú còn phải đi tiếp mấy phần quãng đường nữa?

Câu 9. Quy đồng mẫu số các phân số sau rồi sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần:

\(\dfrac{3}{5};\,\dfrac{3}{4}\)và \(\dfrac{7}{{12}}\)

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Từ các số 2, 4, 6, 8 có thể lập được bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé hơn 10.

A. 3 phân số                   B. 4 phân số

C. 5 phân số                   D. 6 phân số

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

So sánh hai phân số \(\dfrac{6}{9}\) và \(\dfrac{{16}}{{48}}\):

a) \(\dfrac{6}{9} < \dfrac{{16}}{{48}}\)  

b) \(\dfrac{6}{9} > \dfrac{{16}}{{48}}\)  

c) \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{16}}{{48}}\)  

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Ba phân số nào được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

A.\(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{9}{{12}};\,\dfrac{3}{8}\)                 B. \(\dfrac{3}{{8}};\,\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{9}{{12}}\)

C. \(\dfrac{3}{{8}};\,\dfrac{9}{{12}};\,\dfrac{3}{{10}}\)                D. \(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{3}{8};\,\dfrac{9}{{12}}\)

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Một đội làm đường, tuần lễ đầu làm được \(\dfrac{{25}}{{100}}\) quãng đường, tuần lễ sau làm được \(\dfrac{{18}}{{72}}\) quãng đường.

Hãy so sánh quãng đường đã làm ở tuần lễ đầu với tuần lễ sau:

a) Quãng đường tuần lễ đầu làm dài hơn quãng đường tuần lễ sau làm 

b) Quãng đường tuần lễ đầu làm ngắn hơn quãng đường tuần lễ sau làm 

c) Quãng đường tuần lễ đầu làm bằng quãng đường tuần lễ sau làm 

Câu 5. So sánh hai phân số sau:

\(\dfrac{{12}}{{15}}\) và \(\dfrac{{1212}}{{1515}}\)

Câu 6. Tìm một số sao cho khi tử số của phân số \(\dfrac{{37}}{{50}}\) trừ đi số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\).

Câu 7. Tìm một số sao cho khi tử số của phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) cộng với số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng \(\dfrac{5}{9}\).

Câu 8. Tìm \(x\), biết:

a) \(\dfrac{{12 + x}}{{42}} = \dfrac{5}{6}\)

b) \(\dfrac{{25 - x}}{{40}} = \dfrac{3}{8}\)

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(3 + \dfrac{1}{5} = \dfrac{8}{5}\)  

b) \(2 + \dfrac{5}{6} = \dfrac{{17}}{6}\)  

c) \(2 - \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{4}\)  

d) \(3 - \dfrac{1}{6} = \dfrac{2}{6}\)  

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(3 \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{2}{{15}}\)  

b) \(3 \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{5}\)  

c) \(4:\dfrac{3}{8} = \dfrac{{32}}{3}\)  

d) \(4:\dfrac{3}{8} = \dfrac{3}{2}\)  

e) \(\dfrac{5}{6}:2 = \dfrac{{10}}{6}\)  

g) \(\dfrac{5}{6}:2 = \dfrac{5}{{12}}\)  

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tính : \(2 - \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}\)

A. 1                  B. \(\dfrac{6}{8}\)                   C. \(\dfrac{5}{{2}}\)

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(2 - \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{8}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{{11}}{5}\)  

b) \(2 - \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = 2 - 1 = 1\)  

c) \(1 - \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{5} = 1 - 0 = 1\)  

d) \(1 - \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{3}{5}\)  

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích \(\dfrac{8}{{15}}{m^2}\), chiều dài là \(\dfrac{4}{5}m\). Tính chiều rộng miếng bìa đó.

A.\(\dfrac{{32}}{{75}}m\)            B. \(\dfrac{3}{2}m\)           C. \(\dfrac{2}{3}m\)

Câu 6. Tính

a) \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}\)

b) \(\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3}:\dfrac{3}{2}\)

c) \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{5}{6}: \dfrac{2}{3}\)

d) \(\dfrac{4}{5}:\dfrac{5}{6} \times \dfrac{2}{3}\)

Câu 7. Tìm \(x\) biết:

a) \(x + \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4}\)

b) \(x - \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{4}\)

c) \(x \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{4}{{15}}\)

d) \(x:\dfrac{3}{8} = \dfrac{4}{3} :\dfrac{3}{6}\)

Câu 8. Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài là  \(\dfrac{{11}}{{10}}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{1}{5}m\). Tính :

a) Chu vi bồn hoa.

b) Diện tích bồn hoa.

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(\dfrac{8}{9} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{8}{9} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} \) \( = \dfrac{{22}}{{45}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{{37}}{{45}}\)

b) \(\dfrac{8}{9} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{8}{9} - \dfrac{2}{5} - \dfrac{1}{3} \) \(= \dfrac{{22}}{{45}} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{{45}}\)

c) \(\dfrac{5}{6} - \left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{1}{8}} \right) = \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{8} \) \(= \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{8} = \dfrac{1}{{24}}\)

d) \(\dfrac{5}{6} - \left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{1}{8}} \right) = \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{8} \) \(= \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{7}{{24}}\)

Câu 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tìm \(x\) biết: \(x + \dfrac{1}{2} \times x = \dfrac{4}{5}\)

A. \(x = \dfrac{1}{2}\)

B. \(x = \dfrac{3}{{10}}\)

C. \(x = \dfrac{8}{{15}}\)

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) \(\dfrac{{3 \times 4 + 5}}{{3 \times 4 \times 5}} = 1\)  

b) \(\dfrac{{3 \times 4 + 5}}{{3 \times 4 \times 5}} = \dfrac{{17}}{{60}}\)  

c) \(6:\dfrac{3}{4}:\dfrac{3}{4}\)

\( = 6:1 = 6\)  

d) \(6:\dfrac{3}{4}:\dfrac{3}{4}\)

\( = 8:\dfrac{3}{4} = \dfrac{{32}}{4}\)  

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một cửa hàng bán ngày đầu được \(\dfrac{1}{3}\) số gạo. Ngày sau bán được bằng \(\dfrac{3}{4}\) số gạo bán được ngày đầu. Sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại 15 tạ.

Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu gạo?

A. 45 tạ                B. 20 tạ                C. 36 tạ.

Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(\dfrac{3}{7} \times \dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{6} \times \dfrac{4}{7} = \)

b) \(\dfrac{4}{9} \times \dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3} \times \dfrac{4}{9} = \)

c) \(\dfrac{1}{6}:\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{8}:\dfrac{4}{5} = \)

d) \(\dfrac{1}{6}:\dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{8}:\dfrac{4}{5} = \)

Câu 6. Ba người thợ làm chung một công việc thì sau 3 giờ sẽ xong. Nếu một mình người thứ nhất làm phải mất 8 giờ mới xong. Một mình người thứ hai làm phải mất 12 giờ mới xong. Hỏi một mình người thứ ba làm thì hết mấy giờ mới xong?

\(\dfrac{{15 - \dfrac{{15}}{7} - \dfrac{{15}}{{12}}}}{{3 - \dfrac{3}{7} - \dfrac{3}{{12}}}} =\)

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống bên cạnh hỗn số thích hợp với hình vẽ:

a) \(1\dfrac{1}{2}\)              b) \(1\dfrac{2}{4}\)             c) \(1\dfrac{3}{4}\) 

 Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Chuyển hỗn số thành phân số:

A. \(3\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 + 1 + 2}}{2} = \dfrac{6}{2}\)

B. \(3\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 \times 2 + 1}}{2} = \dfrac{7}{2}\)

C. \(3\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 \times 1 + 2}}{2} = \dfrac{5}{2}\)

D. \(3\dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 + 2 \times 1}}{2} = \dfrac{5}{2}\)

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) \(3\dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{5}\)  

\(3\dfrac{2}{5} = \dfrac{{15}}{5}\)  ☐ 

\(3\dfrac{2}{5} = \dfrac{{17}}{5}\)  

b) \(5\dfrac{3}{8} = \dfrac{{15}}{8}\)  

\(5\dfrac{3}{8} = \dfrac{{43}}{8}\)  

\(5\frac{3}{8} = \frac{{40}}{8}\)  

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Viết thành hỗn số:

a) \(3m\,7dm = 3\dfrac{7}{{10}}dm\)  

b) \(3m\,7dm = 3\dfrac{7}{{10}}m\)  

c) \(15m\,14cm = 15\dfrac{{14}}{{10}}m\)  

d) \(15m\,14cm = 15\dfrac{{14}}{{100}}m\)  

e) \(2km\,15m = 2\dfrac{{15}}{{1000}}km\)  

g) \(2km\,15m = 2\dfrac{{15}}{{100}}km\)  

Câu 5. Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số:

a) \(2\dfrac{3}{7} = ...\)                       b) \(7\dfrac{1}{3} = ...\)

c) \(15\dfrac{{11}}{{14}} = ...\)                d) \(9\dfrac{3}{{125}} = ...\)

Câu 6. Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:

a)\(4\dfrac{2}{5} + 3\dfrac{1}{{10}} = ...\)

b) \(7\dfrac{3}{8} - 5\dfrac{1}{4} = ...\)

c) \(3\dfrac{2}{9} \times 4\dfrac{3}{5} =...\)

d) \(5\dfrac{2}{3}:4\dfrac{1}{2} = ...\)

Câu 7. Tìm \(x\):

\(x \times 2 + x \times \dfrac{1}{5} = 1\dfrac{3}{5}\)

Câu 8. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(15\dfrac{1}{2}\)m, chiều rộng \(8\dfrac{1}{3}m\). Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Khoanh vào chữ số đặt trước câu trả lời đúng:

So sánh \(3\dfrac{2}{5}\) và \(3\dfrac{4}{{10}}\):

A. \(3\dfrac{2}{5} < 3\dfrac{4}{{10}}\)

B. \(3\dfrac{2}{5} > 3\dfrac{4}{{10}}\)

C. \(3\dfrac{2}{5} = 3\dfrac{4}{{10}}\)

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai  ghii S:

a) \(2m\;45mm = 2\dfrac{{45}}{{100}}m\)  

b) \(2m\;45mm = 2\dfrac{{45}}{{1000}}m\)  

c) \(8km\;9m = 8\dfrac{9}{{100}}m\)  

d) \(8km\;9m = 8\dfrac{9}{{1000}}km\)                        

Câu 3. Nối số tự nhiên với phân số để được hỗn số:

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) \(5\dfrac{3}{4} = ?\)

A. \(\dfrac{{15}}{4}\)             B. \(\dfrac{{20}}{4}\)               C. \(\dfrac{{23}}{4}\)

b) \(\dfrac{{38}}{3} = ?\)

A. \(12\dfrac{1}{3}\)            B. \(12\dfrac{2}{3}\)             C. \(12\dfrac{3}{4}\)

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai  ghi S:

a) \(1\dfrac{3}{4}\) tấn < \(10\dfrac{3}{4}\) tạ  

b) \(1\dfrac{3}{4}\) tấn =\(10\dfrac{3}{4}\) tạ 

c) \(1\dfrac{3}{4}\) tấn > \(10\dfrac{3}{4}\) tạ 

Câu 6. Tính bằng cách hợp lí nhất:

a) \(1\dfrac{1}{3} \times 1\dfrac{1}{4} \times 1\dfrac{1}{5} \times 1\dfrac{1}{6} \times 1\dfrac{1}{7} \times 1\dfrac{1}{8} = \)

b) \(1\dfrac{1}{3}:1\dfrac{1}{4}:1\dfrac{1}{5}:1\dfrac{1}{6}:1\dfrac{1}{7}:1\dfrac{1}{8} = \)

Câu 7. Có hai vòi nước cùng chảy vào một bẻ không chứa nước. Nếu vòi thứ nhất chaỷ riêng thì sau 9h sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ hai chảy riêng thì sau 6 giờ sẽ đầy bể.

Hỏi hai vòi cùng chảy lúc 8 giờ 24 phút thì đến mấy giờ đầy nước?

Câu 8. Tìm a biết a là số tự nhiên:

\(\left( {\dfrac{6}{7} + \dfrac{1}{4}} \right):\left( {\dfrac{{19}}{{14}} - \dfrac{1}{4}} \right) < a < \dfrac{7}{3}\)

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tổng của hai số là \(376\). Số thứ hai bằng \(\dfrac{3}{5}\) số thứ nhất. Tìm hai số đó.

a) Số thứ nhất là 141

Số thứ hai là 235

b) Số thứ nhất là 235

Số thứ hai là 141            

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Hiệu hai số là 240. Tỉ số giữa hai số là \(\dfrac{7}{{12}}\). Tìm hai số đó.

A. 330 và 570

B. 336 và 576

C. 348 và 588

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Một ô tô đi trong 5 giờ được 225km. Hỏi ô tô đó đi trong 8 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?

a) 320km  

b) 345km  

c) 360km  

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Một tổ công nhân có 4 người làm xong một công việc trong 12 ngày. Nếu chỉ có 3 người thì làm xong công việc đó trong mấy ngày? (năng suất làm của mọi người như nhau và không thay đổi).

a) 200 ngày  

b) 18 ngày  

c) 16 ngày  

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\)chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.

A. 800m2    

B. 864 m2    

C. 3456 m2   

Câu 6. Mẹ cho hai anh em 40 cái kẹo. Số kẹo của em gấp rưỡi số kẹo của anh. Hỏi mẹ cho mỗi người bao nhiêu cái kẹo?

Câu 7. Dùng một số tiền để mua gạo tẻ với giá 6000 đồng/1kg thì mua được 30kg. Với số tiền đó mua gạo nếp với giá 900 đồng/1kg thì được bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 8. Mua 5m vải hết 120 000 đồng. Hỏi mua 15m vải như thế hết bao nhiêu tiền?

Xem lời giải

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm hai số đó biết nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

A. 10 và 90

B. 9 và 99

C. 9 và 90.

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Nếu chiều rộng tăng thêm 9m, chiều dài bớt đi 9m thì mảnh đất trở thành hình vuông.

Tính diện tích mảnh đất đó.

A. 300m2            B. 360m2           C. 420m2

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Một người đi xe máy trong 16 phút được 9km 600m. Hỏi với mức đi như thế trong \(5\dfrac{1}{3}\) giờ thì người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

a) 108km            b) 150km           c) 192km

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

18 người làm xong một đoạn đường mất 5 ngày. Hỏi 30 người làm xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? (Biết sức làm việc của mỗi người là như nhau).

A. 2 ngày           B. 3 ngày            C. 4 ngày

Câu 5. Tổng số tuổi hiện nay của hai mẹ con là 36 tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{7}\) tuổi mẹ. Hỏi:

a) Hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

b) Mấy năm sau tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con?

Câu 6. 6 người thợ trong 4 giờ quét vôi trên tường được 120m2. Hỏi 8 người thợ quét vôi trong mấy giờ thì được 200m2. Biết năng suất làm việc của mỗi người như nhau.

Xem lời giải

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Khoanh vào chữ đạt trước câu trả lời đúng:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

350m = ......... cm.

A. 3500

B. 35 000

C. 350 000

Câu 2. Điền dấu  \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm:

a) \(260\,m \,.....\,\dfrac{1}{4}\,km\)

b) \(2km\;5m \,.....\,2005\,m\)

c) \(430\,m \,.....\,4hm\,3\,m\)

d) \(\dfrac{2}{5}km \,.....\,420\,m\)

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

            \(50000kg=\) ....... tấn

a) 5000                                      b) 500 

c) 50                                         d) 5  

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một cửa hàng bán ngày thứ nhất được 4 tạ 5kg gạo. Ngày thứ hai bán bằng \(\dfrac{3}{5}\) ngày thứ nhất.

Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 540kg             B. 620kg           C. 648kg

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Tính: 4km 7m + 124m – 2km 95m = ?

2km 36m  

2km 540m  

2km 450m  

b) Tính: 13kg 25g – 7kg 30g + 495g = ?

6kg 49g  

6kg 490g  

6kg 940g  

Câu 6. Xe tải thứ nhất trở được 3 tấn 260kg rau xanh. Xe tải thứ hai chở được ít hơn xe tải thứ nhất 120kg nhưng lại nhiều hơn xe tải thứ ba 540kg. Hỏi trung bình mỗi xe chở được mấy tấn rau xanh?

Câu 7. Ba đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 8km 460m. Đội một sửa được \(\dfrac{2}{9}\) đoạn đường. Đội hai sửa được số mét bằng \(\dfrac{5}{4}\) số mét đội một sửa được. Số mét còn lại đội ba sửa. Hỏi mỗi đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Xem lời giải

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Điền dấu  \(\left( { > , = , < } \right)\)vào chỗ chấm:

a) 20km 5m ......... 20050m

20km 5m > 20050m 

20km 5m = 20050m 

20km 5m < 20050m 

b) 3kg 15g ......... 3015g

3kg 15g > 3015g 

3kg 15g = 3015g 

3kg 15g < 3015g 

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 3 tấn 25kg = \(3\dfrac{{25}}{{100}}\) tấn  

b) 3 tấn 25kg = \(3\dfrac{{25}}{{1000}}\) tấn  

c) 4km 8m = \(4\dfrac{8}{{10}}\) km  

d) 4km 8m = \(4\dfrac{8}{{1000}}\) km  

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Con lợn nặng hơn con dê 24kg. Biết \(\dfrac{1}{3}\) con dê nặng bằng \(\dfrac{1}{5}\) con lợn. Hỏi cả hai con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A.72kg                B. 96kg               C. 120kg

Câu 4. Bao nhiêu thứ nhất có nhiều hơn bao thứ hai 40kg gạo. Sau khi mỗi bao bán đi 20kg gạo thì số gạo còn lại ở bao thứ hai bằng \(\dfrac{3}{5}\) số gạo ở bao thứ nhất.

Hỏi lúc đầu mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 5. Một bồn hoa hình tam giác. Tổng số đo cạnh thứ nhất và cạnh thứ hai là \(2\dfrac{4}{5}\)m. Tổng số đo cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(\dfrac{{18}}{5}m\). Tổng số đo cạnh thứ ba và cạnh thứ nhất là \(3\dfrac{2}{{10}}m\). Tính số đo mỗi cạnh của bồn hoa.

Xem lời giải

Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(20da{m^2} = 200{m^2}\)  

b) \(20da{m^2} = 2000{m^2}\)            

c) \(12000{m^2} = 120k{m^2}\)  

d) \(12000{m^2} = 12k{m^2}\)               

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(300h{m^2} = 30000da{m^2}\)  

b) \(300h{m^2} = 3000da{m^2}\)  

c) \(125000da{m^2} = 125h{m^2}\)  

d) \(125000da{m^2} = 1250h{m^2}\)  

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(15000m{m^2} = 1500c{m^2}\)  

b) \(15000m{m^2} = 150c{m^2}\)  

c) \(42000c{m^2} = 420d{m^2}\)  

d) \(42000c{m^2} = 4200d{m^2}\)  

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(8{m^2} = \dfrac{8}{{10}}da{m^2}\)  

b) \(8{m^2} = \dfrac{8}{{100}}da{m^2}\)  

c) \(4h{m^2}5da{m^2} = 4\dfrac{5}{{10}}h{m^2}\)   

d) \(4h{m^2}5da{m^2} = 4\dfrac{5}{{100}}h{m^2}\)  

e) \(7c{m^2}16m{m^2} = 7\dfrac{{16}}{{10}}c{m^2}\)  

g) \(7c{m^2}16m{m^2} = 7\dfrac{{16}}{{100}}c{m^2}\)  

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m. Chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài.

Hỏi khu đất có diện tích là bao nhiêu héc-ta?

A. 3000ha                                   B. 300ha

C. 30ha                                       D. 3ha

Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền số vào chỗ chấm:     \(\dfrac{4}{5}ha = \;...\; {m^2}\)

A. 80                                           B. 800

C. 8000                                       D. 80000

Câu 7. Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là \(5dam \;4m\). Chiều cao bằng \(\dfrac{5}{9}\) cạnh đáy.

Hỏi thừa ruộng đó có diện tích bao nhiêu đề-ca-mét vuông?

Câu 8. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Người ra lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm.

Hỏi căn phòng đó lát hết bao nhiêu viên gạch (diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Xem lời giải

Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(8{m^2}\;7d{m^2} = 870d{m^2}\)

b) \(8{m^2}\;7d{m^2} = 807d{m^2}\)

c) \(6d{m^2}\;6c{m^2} = 606c{m^2}\)

d) \(6d{m^2}\;6c{m^2} = 660c{m^2}\)           

e) \(15ha\;3da{m^2} = 15\dfrac{3}{{10}}ha\)

g) \(15ha\;3da{m^2} = 15\dfrac{3}{{100}}ha\)

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Viết phân số tối giản vào chỗ chấm:    \(125{m^2} = ..... ha\)

a) \(\dfrac{1}{8}\)  ☐           b) \(\dfrac{1}{{80}}\)          c) \(\dfrac{1}{{800}}\) 

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền hỗn số vào chỗ chấm:

\(2h{m^2}345{m^2} = ...... da{m^2}\)

A. \(23\dfrac{{45}}{{100}}\)                               B. \(234\dfrac{5}{{100}}\)

C. \(203\dfrac{{45}}{{100}}\)                            D. \(230\dfrac{{45}}{{100}}\)

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm:

 \(2ha\;15{m^2} ..... 20015{m^2}\)

\(2\,ha15{m^2} > 20015{m^2}\)  

\(2\,ha15{m^2} = 20015{m^2}\)  

\(2\,ha15{m^2} < 20015{m^2}\)  

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một khu an dưỡng có diện tích là \(2\dfrac{7}{{10}}ha\), trong đó \(\dfrac{4}{9}\) là diện tích hồ nước. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông?

A. \(8000{m^2}\)                           B. \(10\,000{m^2}\)

C. \(12\,000{m^2}\)                        D. \(15\,000{m^2}\)

Câu 6. Một hình thoi có diện tích là \(\dfrac{9}{{25}}d{m^2}\). Có một đường chéo có độ dài là \(\dfrac{3}{{50}}m\). Cạnh của hình thoi bằng \(\dfrac{4}{9}\) tổng số đo hai đường chéo. Hỏi chu vi hình thoi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Câu 7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 35m. Nếu mỗi chiều tăng thêm 5m thì diện tích tăng thêm là 1450m2. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?

Xem lời giải

Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) \(14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\)  ☐

b) \(14\dfrac{5}{{10}} = 14,05\)   ☐

c) \(37\dfrac{7}{{100}} = 37,7\)  ☐

d) \(37\dfrac{7}{{100}} = 37,07\)  ☐

e) \(5\dfrac{{128}}{{1000}} = 51,28\)  ☐

g) \(5\dfrac{{128}}{{1000}} = 5,128\)  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                  12 tạ 7 kg = ..... kg

A. 12007               B. 1207                C. 127

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                  14156m = ..... km

A. 1,4156           B. 14,156            C.1415,6

Câu 3. Nối ba số có độ dài bằng nhau:

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 4,8m = 48cm  ☐

b) 4,8m = 48dm  ☐

c) 2,1 tấn = 2100kg  ☐

d) 2,1 tấn = 210 kg  ☐

Câu 5. Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân và số thập phân (theo mẫu):

\(a)\;\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6\)                      \(b)\;\dfrac{{12}}{5} = ... = ...\)

\(c)\;\dfrac{3}{4} = ...= ...\)                                              \(d)\;\dfrac{5}{8} = ... = ...\)

Câu 6. Một khu đất có diện tích là \(2ha\). \(\dfrac{4}{{10}}\) diện tích khu đất trồng cây ăn quả. \(\dfrac{5}{{10}}\) diện tích đào ao thả cá. Hỏi còn lại bao nhiêu héc-ta để trồng rau?

Câu 7. Một xe tải chở \( 2\) tạ \(50kg\) lương thực gồm \(\dfrac{7}{{10}}\) tạ gạo nếp; \(\dfrac{4}{5}\) tạ gạo tẻ, còn lại là ngô. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tạ ngô?

Xem lời giải

Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Viết thành phân số thập phân:   \(0,008 = ... \;?\)

A.\(\dfrac{8}{{10}}\)                                      B. \(\dfrac{8}{{100}}\)

C. \(\dfrac{8}{{1000}}\)                                 D. \(\dfrac{8}{{10000}}\)

b) Viết thành phân số thập phân :    \(1,025= ...\;\)

A. \(\dfrac{{1025}}{{10}}\)                           B. \(\dfrac{{1025}}{{100}}\)

C.\(\dfrac{{1025}}{{1000}}\)                            D. \(\dfrac{{1025}}{{10000}}\)

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm :

                       \(\dfrac{5}{8}\;...\;0,625\)

a) \(\dfrac{5}{8} > 0,625\) ☐

b) \(\dfrac{5}{8} = 0,625\) ☐

c) \(\dfrac{5}{8} < 0,625\) ☐

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Chuyển phân số thành hỗn số:

a) \(\dfrac{{208}}{{100}} = 20\dfrac{8}{{10}}\)  ☐

b) \(\dfrac{{208}}{{100}} = 2\dfrac{8}{{100}}\)  ☐

Câu 4. Nối phân số (hoặc hỗn số) với số thập phân bằng nó:

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Số 125,08 có phần thập phân gồm có:

a) \(8\) phần mười                                       b) \(0\) phần mười, \(8\) phần trăm                   

Câu 6. Cho 3 chữ số 1, 5, 7. Hãy lập các sô thập phân có đủ ba chữ số đã cho mà phần thập phân có hai chữ số. Xếp các số lập được theo thứ tự giảm dần.

Câu 7. Tính rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân:

a) \(\dfrac{1}{{10}} + \dfrac{4}{{20}} + \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{16}}{{40}} + \dfrac{{25}}{{50}}\)\( + \dfrac{{36}}{{60}} + \dfrac{{49}}{{70}} + \dfrac{{64}}{{80}} + \dfrac{{81}}{{90}} \)

b) \(\left( {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{8} + \dfrac{4}{5} \times \dfrac{5}{5} - \dfrac{4}{5} \times \dfrac{7}{8}} \right):\dfrac{1}{2} \)

Câu 8. Viết đáp số dưới dạng số thập phân:

Hai công nhân cùng làm chung một công việc. Nếu người thứ nhất làm riêng thì làm xong trong 8 giờ. Nếu người thứ hai làm riêng thì làm xong trong 12 giờ.

Hỏi cả hai người làm chung thì sau mấy giờ xong công việc?

Xem lời giải

Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(19,750 = 19,75\)  ☐

b) \(19,750 = 197,50\)  ☐

c) \(30,08 = 300,80\)  ☐

d) \(30,08 = 30,080\)  ☐

Câu 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. \(0,0400 = \dfrac{{400}}{{10}}\)

B. \(0,0400 = \dfrac{{400}}{{100}}\)

C. \(0,0400 = \dfrac{{400}}{{1000}}\)

D. \(0,0400 = \dfrac{{400}}{{10000}}\)

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(42,42 < 42,042\)  ☐

b) \(42,42 > 42,042\)  ☐

c) \(25,05 > 25,050\)  ☐

d) \(25,05 = 25,050\)  ☐

Câu 4. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Viết số thập phân 40,060 dưới dạng rút gọn nhất:

A. 4,6                                          B. 40,6

C. 40,006                                     D. 40,06

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) \(0,6 ; 0,25 ; 0,48 ; 0,312\)  ☐

b) \(0,25 ; 0,312 ; 0,48 ; 0,6\)  ☐

Câu 6.  Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Tìm số tự nhiên \(x\) biết:  \(42,95 < x < 43,01\)

\(x = 42\)  ☐                     \(x = 43\)  ☐

b) Tìm chữ số \(x\) biết:  \(\overline {36,x9}  < 36,1\)

\(x = 0\)  ☐                       \(x = 1\)   ☐

Câu 7. Hãy xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

\(15,1 ; 14,7 ; 14,09 ; 21,02 ; 32,09\)

Câu 8. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp \(a\) và \(b\) biết:

\(a < 20,01 < b\)

Câu 9. Viết đáp số dưới dạng số thập phân.

Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng \(\dfrac{3}{4}m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{5}\)chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh bìa đó.

Câu 10. Cho 4 chữ số \(0, 2, 4, 6\). Hãy lập các số thập phân có đủ 4 chữ số khác nhau mà phần thập phân có 3 chữ số.

Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện nhất rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân.

\(\dfrac{{42 \times 37}}{{74 \times 84}} = ..... = ..... = .....\)

Xem lời giải

Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Viết số thập phân \(900,0500\) dưới dạng gọn nhất

A.9,5                         B. 9,05

C. 900,5                    D. 900,05

Câu 2. Đúng chọn Đ, sai chọn S :

Tìm chữ số \(x\) biết \(\overline {8,6x5}  > 8,675\)

a) \(x = 6\)  ☐                 b) \(x = 7\)  ☐

c) \(x = 8\)  ☐                 d) \(x = 9\)  ☐

Câu 3. Đúng chọn Đ, sai chọn S :

a) \(\dfrac{4}{{10}} < 0,40\)  ☐

b) \(\dfrac{4}{{10}} = 0,4\)  ☐

c) \(\dfrac{{1357}}{{1000}} = 1,357\)  ☐

d) \(\dfrac{{1357}}{{1000}} > 1,357\)  ☐

e) \(3\dfrac{5}{{100}} > 3,5\)  ☐

g) \(3\dfrac{5}{{100}} < 3,5\)  ☐

Câu 4. Đúng chọn Đ, sai chọn S :

Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

a) 0,42 ; 0,024 ; 0,042 ; 0,24 ; 0,204 ; 0,402

b) 0,024 ; 0,042 ; 0,204 ; 0,24 ; 0,402 ; 0,42

Câu 5. Đúng chọn Đ, sai chọn S :

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào ô trống:

a) \(78,875 > 78,88\)  ☐

b) \(0,529 < 0,53\)  ☐

c) \(27,68 < 27,592\)  ☐

c) \(53,02 = 53,0200\)  ☐

Câu 6. Tìm số thập phân x biết:

\(a)\;x + \dfrac{3}{4} = \dfrac{4}{5}\)                                 \(b)\;x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{8}\)

\(c)\;x \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{4}{5}\)                                      \(d)\;x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{1}{{25}}\)

Câu 7. Cho bốn chữ số \(3, 2, 1, 0\). Hãy viết tất cả các số thập phân bé hơn 1 với đủ bốn chữ số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

Câu 8. Viết đáp số dưới dạng số thập phân.

Trung bình cộng của 3 số là \(\dfrac{5}{8}\). Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai. Hiệu của số thứ nhất và số thứ hai là \(\dfrac{1}{4}\). Tìm ba số đó.

Xem lời giải

Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S :

a) 6m 6dm = 6,6m  ☐

b) 6m 6dm = 6,06m  ☐

c) 14m 4cm = 14,4m  ☐

d) 14m 4cm = 14,04m  ☐

e) 8dm 8mm = 8,8dm  ☐

g) 8dm 8mm = 8,08dm  ☐

h) 6km 50m = 6,50km  ☐

k) 6km 50m = 6,05km  ☐

Câu 2. Đúng chọn Đ, sai chọn S :

a) 268kg = 2,68 tạ  ☐

b) 268kg = 26,8 tạ   ☐

c) 350kg = 3,5 tấn   ☐

d) 350kg = 0,35 tấn   ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:   \(1234{m^2}= .... ha\)

A. 1,234                                   B. 12,34

C. 0,1234                                 D. 0,01234

Câu 4. Nối hai số đo diện tích bằng nhau:

 

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời là đúng:

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 3,5km, chiều rộng bằng \(\dfrac{4}{7}\) chiều dài.

Hỏi diện tích khu vườn đó là bao nhiêu héc-ta?

A. 70ha             B.700ha              C.7000ha

Câu 6. Một xe máy trung bình mỗi phút đi được 600m. Hỏi:

a) Mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Xe máy đi được 21km 600m thì hết bao nhiêu phút?

Câu 7. Bốn con bò ăn hết một tạ cỏ trong một ngày. Hỏi 2 con bò như thế trong 30 ngày ăn hết bao nhiêu tấn bò?

Câu 8. Một khu đất hình vuông có chu vi là 1km. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu héc-ta?

Xem lời giải

Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 125cm = 12,5m  ☐

b) 125cm = 1,25m   ☐

c) 348m = 0,348km   ☐

d) 348m = 0,0348km   ☐

e) 2m 15mm = 2,15m   ☐

g) 2m 15mm = 2,015m   ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền vào chỗ chấm : \(0,408k{m^2}=....ha\)

A. 408                           B. 40,8

C. 4,08                          D. 4,008

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 7 tạ 8kg = 7,8 tạ  ☐

b) 7 tạ 8kg = 7,08 tạ  ☐

c) 1250kg = 1,25 tấn  ☐

d) 1250kg = 12,5 tấn  ☐

e) 7,0845 tấn = 708,45kg  ☐

g) 7,0845 tấn = 7084,5kg  ☐

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2}...... 0,38ha\)

a)\(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2} > 0,38ha\)  ☐

b)\(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2} = 0,38ha\)  ☐

c) \(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2} < 0,38ha\)  ☐

Câu 5. 

 

Câu 6. Một bánh xà phòng cân nặng bằng \(\dfrac{3}{5}\) bánh xà phòng và 0,06kg.

Hỏi 48 bánh xà phòng như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 7. Một khu rộng hình chữ nhật có chu vi là 360m. Chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{7}\)chiều dài.

a) Diện tích thửa ruộng là bao nhiêu héc-ta?

b) Người ta cấy lúa trung bình 100m2 thì thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Xem lời giải

Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(28,5 + 1,64 < 1,64 + 28,5\)  ☐

    \(28,5 + 1,64 = 1,64 + 28,5\)  ☐

    \(28,5 + 1,64 > 1,64 + 28,5\)  ☐

b) \(264 + 43,25 > 43,25 + 264\)  ☐

    \(264 + 43,25 < 43,25 + 264\)  ☐

    \(264 + 43,25 = 43,25 + 264\)  ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tổng hai số thập phân \(372,49\) và \(42,3\) là:

A. \(41,479\)                      B. \(414,79\)                       C. \(4147,9\)

b) Tổng của \(247kg\) và \(92,134kg\) là:

A. \(339,134kg\)                B. \(3391,34kg\)                  C. \(33,9134kg\)

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) \(87 + 13,8 + 4,1 = \)

A. \(104,9\)                        B. \(10,49\)                               C. \(1049\)

b) Tổng của \(0,94 + 37 + 12,8\) là

A. \(5,074\)                        B. \(50,74\)                               C. \(507,4\)

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Xe thứ nhất chở được \(47,5\) tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất \(1,2\) tấn hàng và kém xe thứ ba \(0,6\) tấn.

Hỏi cả \(3\) xe chở được bao nhiêu tấn hàng?

A. \(172,5\) tấn                   B. \(127,5\) tấn                        C. \(145,5\) tấn

Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(a)\; 17,84 + 21,3 + 8,16 + 3,7 \)                        \(b)\; 2,93 + 14,57 + 7,07 + 21,43 \)

Câu 7. Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được \(178,25m\) vải. Tuần lễ sau bán được nhiều hơn tuần lễ đầu \(147,5m\) vải. Biết rằng mỗi tuần lễ cửa hàng đó bán hàng \(6\) ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Câu 8. Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng \(17,28m\). Chiều dài hơn chiều rộng \(5,44m\). Tính chu vi cái sân đó.

Xem lời giải

Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

\(5,235 km +365m = \;?\)

A. 888,5m                               B. 560m

C. 8,885km                             D. 5,6km

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(124,15 + 9,5 + 18,85 = \)

A. 1435 ☐                                B. 143,85  ☐

C. 15,25 ☐                               D. 152,5 ☐

b) \(130,5 + 9,8 + 7,5 + 1,2 = \)

A. 248 ☐                                  B. 14,8 ☐

C. 149 ☐                                  D. 14,90  ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

2,175 tấn + 1912 kg + 20,25 tạ = ..... yến.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 6,112                                      B. 61,12

C. 611,2                                      D. 6112

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(48,5 + 8,35 = 132\)  ☐

b) \(8,35 + 48,5 = 56,85\)  ☐

c) \(37 + 25,18 = 62,18\)  ☐

d) \(25,18 + 37 = 25,55\)  ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một cửa hàng bán trong 2 ngày đầu được 2,383 tấn gạo, bán trong 3 ngày sau được \(3\dfrac{{67}}{{1000}}\) tấn gạo.

Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu tạ gạo ?

A. 105 tạ                               B. 10,5 tạ

C. 10,9 tạ                              D. 109 tạ

Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(0,37 + 5,684 + 3,2 + 0,63 + 5,8 + 4,316\)

Câu 7. Hãy so sánh A và B biết:

\(A = \overline {a,53}  + \overline {4,b6}  + \overline {2,9c} \)

\(B = \overline {a,bd}  + \overline {8,3c}  - \overline {0,8d} \)

Câu 8. Cho ba chữ số \(4;\;5; \;6.\)

a) Hãy viết tất cả các số thập phân có 3 chữ số khác nhau.

b) Tính tổng các số viết được ở câu a) bằng cách thuận tiện nhất.

Xem lời giải

Đề số 21 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

 

Câu 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) \(32,15 + x = 251,23\)

A. \(x = 129,73\)

B. \(x = 2190,8\)

C. \(x = 219,08\)

b) \(54,1 - x = 1,78\)

A. \(x = 36,3\)

B. \(x = 52,32\)

C. \(x = 5,232\)

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Tính: \(84 - 32,4 - 27,6\)

a) \(84 - 32,4 - 27,6\)

    \( = 51,6 - 27,6\)

     \(= 24\)   ☐

b) \(84 - 32,4 - 27,6\)

    \(= 84 – 4,8\)

     \(= 79,2\)   ☐

c) \(84 - 32,4 - 27,6\)

    \(= 84 + (32,4 + 27,6)\)

    \(= 84 + 60\)

    \(= 144\)   ☐

d) \(84 - 32,4 - 27,6\)

    \(= 84 – (32,4 + 27,6)\)

    \(= 84 - 60\)

    \(= 24\)   ☐

Câu 5. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một người đi xe đạp trong 3 giờ. Giờ thứ nhất đi được 13,5km. Giờ thứ hai người đó đi kém giờ thứ nhất 1,8km nhưng nhiều hơn giờ thứ ba 1,25km.

Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 9,45km                      B. 10,45km                      C. 10,55km

Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất

\(a) \;84,25 + 36,75 - 2,75\)                         \(b)\;91,87 - 34,18 - 26,82\)

Câu 7. Một người thợ trong ba ngày dệt được tất cả 58,35m vải. Ngày thứ nhất người thợ đó dệt được 18,75m. Ngày thứ hai dệt hơn ngày thứ nhất 0,8m. Hỏi ngày thứ ba người thợ đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Câu 8. Tổng của ba số bằng 7. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 3,77. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,58. Tìm ba số đó.

Xem lời giải

Đề số 22 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a) Tổng hai số thập phân không thể là số tự nhiên  ☐

b) Tổng hai số thập phân có thể là số thập phân hoặc số tự nhiên  ☐

c) Hiệu hai số thập phân không thể là số tự nhiên  ☐

d) Hiệu hai số thập phân có thể là số thập phân hoặc số tự nhiên  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tính: \(48,75 - 8,75 - 12,5 - 7,5 = ?\)

A. 60                                             B. 42

C. 24                                             D. 20

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a) \(36 – 4,5 + 1,5\)

    \(= 36 \;– (4,5 + 1,5)\)

    \(= 36\, – 6\)

    \(= 30\)   ☐

b) \(36 - 4,5 + 1,5\)

    \(= 36 - (4,5 \,– 1,5)\)

    \(= 36 - 3\)

    \(= 33\)   ☐

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một số thêm 2,1 thì bằng 1,5 thêm 3,4. Hãy tìm số đó.

A. 4,9                                          B. 0,6

C. 1,9                                          D. 2,8

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trung bình cộng của 3 số là 12. Số thứ nhất là 12,5. Số thứ hai là 12,3. Tìm số thứ ba.

A. 10,2                 B. 11,2                 C. 13,2

Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(68,75 - 23,36 - 16,64\) ;

b) \(46 - 38,29 + 18,29\) ;

c) \(18,71 - 9,24 + 16,29 - 6,76\).

Câu 7. Tìm \(x\), biết:

\(a) \;41,75 + x + 27,3 = 100,5\)                   \(b) \;x + 27,9 - 93,7 = 48,75\)

Câu 8. Tổng của hai số là 19,1. Nếu giảm số hạng thứ nhất đi 4 lần và giữ nguyên số hạng thứ hai thì được tổng mới là 7,4. Tìm hai số đó.

Xem lời giải

Đề số 23 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S:

a) \(3,45 \times 9 = 31,05\)  ☐

    \(3,45 \times 9 = 3,105\)  ☐

b) \(40,08 \times 25 = 100,2\)  ☐

    \(40,08 \times 25 = 1002\)  ☐

Câu 2. Đúng chọn Đ, sai chọn S:

 

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một số nếu giảm đi 5 lần rồi bớt đi 32,5 thì được 41,72. Tìm số đó.

A. 370,1             B. 371,1              C. 4,211

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tìm \(x\) trong các số tự nhiên \(1, 2, 3, 4\) để có \(2,5 \times x > 7\)

A. \(x = 1\)                       B. \(x = 2\)

C. \(x = 3\)                       D. \(x = 4\)

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 7,24m. Chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.

A. 56,92m          B. 57,82m         C. 57,92m

Câu 6. Một ô tô trung bình mỗi giờ đi được 42,6km.

a) Trong 3 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Ô tô đi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B hết \(4\dfrac{1}{3}\) giờ. Hỏi từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 7. Một chai nước chứa được 0,75 lít nước. Một lít nước nặng 1,05kg. Mỗi vỏ chai nặng 0,2kg. Hỏi 24 chai đựng đầy nước như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 8. Tính nhanh biểu thức sau:

\(\left( {1,25 - 0,25 \times 5} \right) \)\(\times \left( {1,1 \times 1,2 \times 1,3 \times 1,4 \times 1,5} \right)\)

Xem lời giải

Đề số 24 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S:

a) \(0,84 \times 125 = 10,5\)  ☐

b) \(0,84 \times 125 = 105\)  ☐

c) \(0,025 \times 204 = 51\)  ☐

d) \(0,025 \times 204 = 5,1\)  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ số trước câu trả lời đúng:

Tính \(0,32\) tấn × \(125\) + \(1,2\) tạ × \(15\) – \(3,6\) tấn × \(0,25\) = ?

A. 40,8 tạ                             B. 40,8 tấn

C. 40,9 tấn                           D. 39,9 tấn

Câu 3. Nối câu trả lời với đáp số đúng:

Một người đi xe máy trung bình mỗi phút đi được 0,605km. Hỏi người đó đi được bao nhiêu mét trong một thời gian sau:

 

Câu 4. Đúng chọn Đ, sai chọn S:

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm:

\(6,25 \times 400.....62,5 \times 40\)

a) \(6,25 \times 400 > 62,5 \times 40\)

b) \(6,25 \times 400 = 62,5 \times 40\)

c) \(6,25 \times 400 < 62,5 \times 40\)

Câu 5. Khoanh vào chữ số trước câu trả lời đúng:

Một tờ bìa hình vuông có diện tích là \(1,44{m^2}\). Hỏi chu vi tờ bìa là bao nhiêu mét?

A. 3,8m             B. 4,8m              C. 8,4m

Câu 6. Tìm số tự nhiên \(\overline {abc} \) biết:  \(\overline {abc}  \times 1,001 = \overline {1b5,a2c} \).

Câu 7. Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(2,5 \times 9,5 \times 4 + 19,5 \times 10\)

b) \(5,25 \times 18 - 5,25 \times 2 - 5,25 \times 6\)

Câu 8. 0,25 chiều rộng của mảnh vườn là 3,75m. Chiều dài mảnh vườn gấp 2,5 lần chiều rộng. Người ta cấy lúa thí điểm cứ 1m2 thu được 0,8kg. Hỏi số thóc thu hoạch trên mảnh vườn đó bao nhiêu tấn?

Xem lời giải

Đề số 25 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng chọn Đ, sai chọn S:

 

Câu 2. Nối phép nhân với kết quả của phép nhân đó:

 

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

\(57,48 \times 0,8594 + 42,52 \times 0,8594\)

A. 8,594                                   B. 85,94                              C. 859,4

Câu 4. Đúng chọn Đ, sai chọn S:

Một xe máy trung bình mỗi giờ đi được 36,4km. Hỏi trong 3 giờ 15 phút ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

a) 3 giờ 15 phút = 3,15 giờ

   \(36,4 \times 3,15 = 114,66\) (km)  ☐

b) 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ

   \(36,4 \times 3,25 = 118,3\) (km)  ☐

Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(2 \times 24,36 \times 0,5=\)

b) \(4 \times 42,8 \times 0,25=\)

c) \(0,125 \times 9,6 \times 8=\)

Câu 6. Tìm \(x\), biết:

a) \(x \times 2,8 + x \times 5,2 = 48\)

b) \(x \times 12,6 - x \times 5,6 = 42\)

c) \(x \times 12,25 - x + x \times 2,75 = 1050\)

Câu 7. Một vườn cây hình bình hành có chiều cao là 16,4m, độ dài đáy gấp rưỡi chiều cao.

a) Tính diện tích vườn đó.

b) Người ta chia mảnh vườn thành 2 khu: khu trồng cây ăn quả có diện tích lớn hơn khu trồng rau xanh là  \(13,44{m^2}\). Tính diện tích mỗi khu.

Xem lời giải

Đề số 26 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tìm \(x\), biết:

a) \(7,3 \times x + x \times 2,7 - x = 405\)

    \(x = 40\)   ☐

    \(x = 40,5\)    ☐

    \(x = 45\)   ☐

b) \(\overline {x,x}  + x \times 8,9 = 60\)

    \(x = 4\)   ☐

    \(x = 5\)   ☐

    \(x = 6\)   ☐

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

A. Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị

               \(3180\) mm = ......... m

a) \(0,001m \times 3180 = 3,180m\)  ☐

b) \(3180mm \times 0,001 = 3,180m\)  ☐

B. Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị

              \(1500\) m2 = .......... ha

a) \(1500{m^2} \times 0,0001 = 0,15ha\)  ☐

b \(0,0001ha \times 1500 = 0,15ha\)  ☐

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(25 + 2,18 \times 5\)

    \( = 2,18 + 25 \times 5\)

    \( = 2,18 + 125\)

    \( = 127,18\)  ☐

b) \(25 + 2,18 \times 5\)

    \( = 27,18 \times 5\)

    \( = 135,90\)  ☐

c) \(25 + 2,18 \times 5\)

    \( = 25 + 10,90\)

    \( = 35,9\)  ☐

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 24 chai đựng dầu hỏa, mỗi chai chứa 0,75l dầu. Mỗi lít dầu hỏa nằng 0,76kg. Mỗi vỏ chai nặng 0,25kg.

Hỏi 24 chai dầu hỏa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 18kg                                B. 19,68kg                            C. 20,4kg

Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(2 \times 4 \times 8 \times 0,5 \times 0,125\)\( \times \left( {0,4321 + 0,5679} \right)\)

b) \(3,7 \times 3,8 + 8,3 \times 3,7\)\( - 0,4 \times 3,7 \times 5\)

Câu 6. Tìm \(x\) và số thập phân \(\overline {a,bc} \) biết :  \(\overline {a,bc}  \times \overline {xx}  = 77,33\)

Câu 7. Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Giờ thứ nhất đi nhiều hơn mức trung bình của cả 3 giờ là 5,45km. Giờ thứ hai đi ít hơn mức trung bình của cả 3 giờ là 4,15km. Giờ thứ ba đi được 48,75km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem lời giải

Đề số 27 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. \(31,2:37 = 0,84\) (dư 12)

B. \(31,2:37 = 0,84\) (dư 1,2)

C. \(31,2:37 = 0,84\) (dư 0,12)

D. \(31,2:37 = 0,84\) (dư 0,012)

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tìm \(x\) biết: \(x \times 14 + \dfrac{7}{{100}} = 1141,07\)

a) \(x = 81\)  ☐

b) \(x = 81,5\)  ☐

c) \(x = 815\)   ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

25 ô tô như nhau chở được 107 tấn hàng. Hỏi 15 ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng?

A. 6,42 tấn                        B. 64,2 tấn                           C. 62,4 tấn

Câu 6. Tìm \(x\), biết:

a) \(x \times 9,1 + x \times 1,9 = 26,4\)

b) \(x \times 9,9 + x:10 = 12,5\)

Câu 7. Tổng hai số là 102,1. Tìm hai số đó biết nếu số thứ nhất gấp 5 lần số hạng thứ hai giữ nguyên thì tổng mới bằng 329,3.

Câu 8. Một cửa hàng có 2007,8 tấn gạo. Ngày thứ nhất bán được \(\dfrac{1}{5}\) số gạo. Ngày thứ hai bán được \(\dfrac{3}{8}\) số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Xem lời giải

Đề số 28 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

A. \(86,04:42 = 2,4\) (dư 36)  ☐

B. \(86,04:42 = 2,04\) (dư 36)  ☐

C. \(86,04:42 = 2,4\) (dư 0,36)  ☐

D. \(86,04:42 = 2,04\) (dư 0,36)  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Khi nào thương hai số bé hơn 1.

A. Số bị chia lớn hơn số chia.

B. Số bị chia bằng số chia.

C. Số bị chia bé hơn số chia.

Câu 3. Nối phép tính với kết quả quả của phép tính đó:

 

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a) \(0,48 \times 2,5 > 0,48 \times 10:4\) ☐

b) \(0,48 \times 2,5 < 0,48 \times 10:4\) ☐

c) \(0,48 \times 2,5 = 0,48 \times 10:4\) ☐

d) \(0,84 \times 0,25 > 0,84:4\)  ☐

e) \(0,84 \times 0,25 = 0,84:4\)  ☐

g) \(0,84 \times 0,25 < 0,84:4\)  ☐

Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(a)\;83:25 + 38:25\)                                \(b)\;92:36 - 29:36\)

Câu 6. Tìm \(x\):

a) \(x:0,25 - x = 15,6\)

b) \(x:0,1 - x:4 - x \times \dfrac{3}{4} = 2,25\)

Câu 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là \(120m\), có chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta chia mảnh vườn thành hai khu. Biết \(\dfrac{1}{2}\) diện tích khu trồng cây ăn quả bằng \(\dfrac{2}{5}\) diện tích khu trồng hoa. Tính diện tích mỗi khu.

Xem lời giải

Đề số 29 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. \(8,64:2,4 > \left( {8,64 \times 10} \right):\left( {2,4 \times 10} \right)\)

B. \(8,64:2,4 = \left( {8,64 \times 10} \right):\left( {2,4 \times 10} \right)\)

C. \(8,64:2,4 < \left( {8,64 \times 10} \right):\left( {2,4 \times 10} \right)\)

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(48:5,6 = 8,57\) (dư 8) ☐

b) \(48:5,6 = 8,57\) (dư 0,8) ☐

c) \(48:5,6 = 8,57\) (dư 0,08) ☐

d) \(48:5,6 = 8,57\) (dư 0,008) ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\)vào chỗ chấm:

\(14,5 : 1,48 \;...\; 1450 : 148\)

A. \(14,5{\rm{ }};{\rm{ }}1,48 > 1450{\rm{ }}:{\rm{ }}148\)

B. \(14,5{\rm{ }};{\rm{ }}1,48 > 1450{\rm{ }}:{\rm{ }}148\)

C. \(14,5{\rm{ }};{\rm{ }}1,48 = 1450{\rm{ }}:{\rm{ }}148\)

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

A.

\(36:0,5 > 36 \times 2\)  ☐

\(36:0,5 = 36 \times 2\)  ☐

\(36:0,5 < 36 \times 2\)  ☐

B.

\(72 \times 0,5 > 72:2\)  ☐

\(72 \times 0,5 < 72:2\)  ☐

\(72 \times 0,5 = 72:2\)  ☐

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

A.

\(24:0,125 > 24 \times 8\)  ☐

\(24:0,125 < 24 \times 8\)  ☐

\(24:0,125 = 24 \times 8\)  ☐

B.

\(48 \times 0,125 > 48:8\)  ☐

\(48 \times 0,125 = 48:8\)  ☐

\(48 \times 0,125 < 48:8\)  ☐

Câu 6. Tính

\(a)\;7,14:1,5 + 3,06:1,5\)                            \(b)\;9,18:0,5 - 6,12:0,5\)

Câu 7. Tìm \(x\), biết:

\(a)\; x:0,5 + x:0,125 = 9,78\)                      \(b)\; 2,5 \times x \times 6,5 = 152,75\)

Câu 8. Một khu đất hình thoi có diện tích là 229,4m2 , có đường chéo thứ nhất bằng 18,5m.

a) Tính độ dài đường chéo thứ hai của khu đất đó.

b) Cạnh khu đất bằng \(\dfrac{3}{4}\) độ dài đường chéo thứ hai. Xung quanh khu đất trồng cây, cây nọ cách cây kia 3,1m. Hỏi phải trồng tất cả bao nhiêu cây?

Xem lời giải

Đề số 30 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5

Câu 1. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

 

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(2,08:0,05 < 2,08 \times 20\)  ☐

b) \(2,08:0,05 = 2,08 \times 20\)  ☐

c) \(2,08:0,05 > 2,08 \times 20\)  ☐

Câu 3. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

                

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(5\dfrac{3}{4} = 5,34\)  ☐

b) \(5\dfrac{3}{4} = 5,75\)  ☐

c) \(2\dfrac{1}{{25}} = 2,4\)  ☐

d) \(2\dfrac{1}{{25}} = 2,04\)  ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm

\(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) ....... \(36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)

A. \(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) \(>\) \(36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)

B. \(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) \(< 36\) \(\times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)

C. \(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) \(=\) \(36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)

Câu 6. Tìm \(x\):

a) \(x \times 18:4 = 72 \times 0,25\)

b) \(x \times 0,125 = \dfrac{{3,6 + 2,8}}{8}\)

Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất

\(\left( {792,36 \times 0,75 + 792,36:4} \right)\) \(:\) \(\left( {7,2:0,1:10} \right)\)

Câu 8. Một tàu nhanh đi từ A đến B dài 278,9km, mỗi giờ đi được 54km. Một tàu chợ đi từ C đến B dài 180,5km, mỗi giờ đi được 30km. Hai tàu xuất phát cùng một lúc. Hỏi sau bao lâu hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau?

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”