Trả lời câu hỏi 1 Bài 11 trang 27 SGK Toán 8 Tập 1

Cho đơn thức \(3x{y^2}.\)

- Hãy viết một đa thức có hạng tử đều chia hết cho \(3x{y^2}\);

- Chia các hạng tử của đa thức đó cho \(3x{y^2}\);

- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải

Ví dụ đa thức: \(( - 9{x^3}{y^6} + 18x{y^4} + 7{x^2}{y^2})\)

\(\eqalign{
& ( - 9{x^3}{y^6} + 18x{y^4} + 7{x^2}{y^2}):3x{y^2} \cr
& = ( - 9{x^3}{y^6}:3x{y^2}) + (18x{y^4}:3x{y^2}) + (7{x^2}{y^2}:3x{y^2}) \cr
& = - 3{x^2}{y^4} + 6{y^2} + {7 \over 3}x \cr} \)

 


Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1: Tìm kết luận sai khi nói về cách đo độ dài?

A . Phải ước lượng độ dài cần đo.

B . Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.

C. Mắt đặt ở vị trí bất kì sao cho quan sát thấy vật và vạch chia trên thước.

D. Đọc, và ghi kết quả đo đúng quy định.

Câu 2. Để đo chiều dài cuốn SGK Vật lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau?

A . Thước 25cm có ĐCNN tới mm.

B .Thước 15cm có ĐCNN tới mm.

C. Thước 20cm có ĐCNN tới mm.

D. Thước 25cm có ĐCNN tới cm.

Câu 3: Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 40cm), nên chọn thước có giới hạn đo

A . 20dm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.

B. 60cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm.

C . 1 m và độ chia nhỏ nhất 2cm.

D. 5dm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.

Câu 4. Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ahi kết quả: 106cm2. Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN là

A . 1 cm.                                    

B. nhỏ hơn 1cm.

C. lớn hơn 1cm.                         

D. bằng 5mm

Câu 5. Trên một hộp sữa tươi có ghi 200ml. Con số đó cho biết:

A . Thể tích của hộp sữa là 200ml.

B. Thể tích sữa trong hộp là 200ml

C. Khối lượng của hộp sữa.       

D. Khối lượng của sừa trong hộp.

Câu 6. Người ta dùng một bình chia độ chửa 105cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, đá ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 200cm3. Thể tích hòn sỏi là

A .105cm3.

B. 95cm3.                                   

C. 200cm3.

D. 305cm3.

Câu 7. Đơn vị nào không dùng để đo thể tích trong các đơn vị sau?

A. dm.       

B. lít.         

C. ml         

D. m3.

Câu 8. Một vận động viên nhảy cao đã dùng chân đạp xuống đất trước khi nhảy qua xà. Kết luận nào sau đây là sai?

A . Trước khi nhảy qua xà, chân vận động viên đó đã tác dụng một lực xuống mặt đất.

B . Mặt đất cũng tác dụng vào chân vận động viên một lực.

C. Lực của mặt đất tác dụng vào chân người và lực của chân người tác dụng vào mặt đất là cặp lực cân bằng nhau.

D. Nhờ lực tác dụng của mặt đất mà người đó bị đẩy lên cao.

Câu 9. Trường hợp nào lực gây ra biến dạng cho vật nhưng khó phát hiện

A . Quả bóng va chạm vào tường làm quả bóng bị biến dạng

B . Quả bóng va chạm vào tường làm tường bị biến dạng.

C. Ô tô tải đỗ trên mặt đường đất khi trời mưa làm đường đất lún xuống.

D. Con chim đậu trên cành cây mềm làm cành cây cong xuống

Câu 10. Dùng búa đóng một chiếc đinh vào tường, lực nào đã làm cho đinh chuyển động vào tường?

A . Lực của bủa tác dụng vào đinh.

B . Lực của tường  tác dụng vào đinh,

C. Lực của đinh tác dụng vào búa.

D. Lực của búa tác dụng vào tường.

Câu 11. Khi một người ngồi lên xe máy làm cho lốp xe bị biến dạng. Nguyên nhân của sự biển dạng này là

A . lốp xe không chịu lực nào tác dụng.

B . lực hút của Trái Đất tác dụng vào người

C. lực của người tác dụng vào lốp xe.

D. lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe.

Câu 12. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, và có thêm tính chất nào sau đây?

A . Cùng phương, cùng chiều.

B. Khác phương, ngược chiều

C. Cùng phương, ngược chiều

D. Khác phương, cùng chiều.

Câu 13. Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?

A . Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.

B . Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.

C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng.

D. Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên.

Câu 14. Đặt viên gạch lên nền nhà, viên gạch đứng yên. Viên gạch đứng yên vì lí do nào sau đây?

A. Không chịu tác dụng của lực nào.

B. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lượng của vật và lực hút của Trái Đất

C. Chịu tác dụng của lực cản của nền nhà lớn hơn trọng lượng của vật.

D. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lượng của vật và lực cản của nền nhà.

Câu 15. Có hai chiếc lực kế được móc vào nhau. Kéo đầu mút của lực kế bên phải để lực kế này chỉ 100N. Lực kế còn lại sẽ chỉ

A. 100N.

B. 50N.                                      

C. 200N.                                    

D. 150N.

Câu 16. Trong xây dựng người ta sử dụng dụng cụ nào để xác định phương thẳng đứng của một cột bê tông?

A . Lực kế.

B . Thước vuông

C .  Dây chỉ dài.

D. Quả dọi gồm một quả nặng được buộc vào một sợi dây  mành- nhẹ

Câu 17. Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng. Khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào?

A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực.

B . Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực.

C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực.

D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực.

Câu 18. Chọn cách đổi đúng: l,5m bằng

A . 15cm.

B. 150cm.                                  

C . 150dm.                                

D. 150mm.

Câu 19. Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là 0,lcm3. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

A. 20cm3.

B. 20,2cm3.

C. 20,20cm3.

D. 20,25cm3.

Câu 20: Cho 3 đại lượng: khối lượng, trọng lượng, trọng lực. Niu tơn (N) là đơn vị của:

 A. Khối lượng

 B. Trọng lượng

 C. Trọng lực

 D. B và C.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Chiều dài bàn học là 1 m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài của bàn là chính xác nhất?

A . Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.

B .Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm.

C. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1 cm

D. Cả 3 thước trên đều đo tốt như nhau.

Câu 2. Trong số các thước có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6?

A . Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.

B . Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.

C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm.

D. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm

Câu 3. Nên dùng bình chia độ có ĐCNN là 10ml, GHĐ 200ml để đo thể tích của lượng nước nào dưới đây?

A . 1 lít nước.

B. 50 gam nước.

C. 2 gam nước.

D. 1 gam nước.

Câu 4. Khi sử dụng bình chia độ để đo thể tích của vật không nhất thiết phải thực hiện công việc nào dưới đây?

A . Lựa chọn bình chia độ phù hợp.

B . Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.

C. Xác định kích thước của bình chia độ.

D. Điều chỉnh bình chia độ về vị trí ban đầu trước khi độ.

Câu 5. Trong các cách ghi kết quả đo với cân đòn có độ chia tới 50g. cách đo nào sau đây là đúng?

A . 0.55kg.

B. 5,5 lạng.

C. 550g.

D. Cà 3 cách đều đúng.

Câu 6. Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây?

A . 1 m3 

B. 1dm3 

C. 1cm3 

D. 1mm3

Câu 7. Dùng tay búng viên bi ve thứ nhất chuyển động đến va chạm vào viên bi ve thứ hai đang đứng yên trên mặt bàn, làm cho viên bi thứ hai chuyền động. Lực làm biến đổi chuyển động của viên bi thứ hai là lực nào trong các lực sau đây?

A . Lực của tay tác dụng vào viên bi thứ nhất.

B . Lực hút của Trái Đất tác dụng vào viên bi thứ hai.

C. Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất.

D. Lực của viên bi thử nhất tác dụng vào viên bi thứ hai.

Câu 8. Trường hợp nào sau đây là thí dạ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A . Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

B . Một vật được ném thì bay lên cao.

C. Một vật được thả thì rơi xuống.

D. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

Câu 9. Hai lực cân bằng là:

A . Hai lực bằng nhau.

B . Hai lực cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau

C. Lực đàn hồi và trọng lực.

D. Hai lực cùng phương.

Câu 10. Dụng cụ đo lực là

A. cân Rôbecvan.

B. thước.

C. lực kế .

D. đồng hồ.

Câu 11: Đom vị của lực là gì?

A. Kilôgam (kg)

B. Niutơn trên mét khối (N/m3)

C. Niutơn (N)

D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3)

Câu 12. Dùng một que diêm đốt sợi dây treo quả nặng đang nằm cân băng thì quả nặng chuyên động rơi xuông. Giải thích tại sao?

A . Quả nặng chỉ chịu lực căng của dây nên làm thay đổi chuyển động của quả nặng.

B .Quả nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng nên chuyển động xuống phía dưới.

C. Quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên chuyển động theo phương chiêu của trọng lực

D. Dây đứt nên không còn lực nào tác dụng vào quả nặng, quả nặng sẽ chuyển động tự do.

Câu 13. Chọn câu phát biểu đúng:

A . Khối lượng của vật là do sức hút của Trái Đất lên vật đỏ.

B . Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất

C. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó.

D. Đơn vị trọng lượng là kg.

Câu 14. Một quyển sách nằm cân bằng trên bàn. Trọng lực tác dụng vào quyên sách cân bằng với lực nào trong các lực sau đây?

A . Lực tác dụng của bàn vào mặt đất.

B.  Lực tác dụng của mặt đất vào bàn.

C. Lực tác dụng của bàn vào quyển sách.

D. Lực tác dụng của quyển sách vào mặt bàn.

Câu 15. Dùng một bình chia độ có GHĐ 20ml và ĐCNN lml để đo một vật rắn không thấm nước. Ban đầu mực nước trong bình là 13ml, sau khi bỏ vật rắn vào bình thì mực nước là 17ml. Thể tích của vật rắn không thấm nước nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 5ml.

B. 4ml.

C. 4,0ml.

D. 17,0ml.

Câu 16. Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Kết quả đúng là 55,7cm3. Bạn đã dùng bình nào trong các bình sau?

A. Bình có ĐCNN 1cm3.         

B. Bình có ĐCNN 0,1 cm3.

C. Bình có ĐCNN 0,5cm3.

D. Bình có ĐCNN 0,2cm3.

Câu 17. Một người bán trà cần bán một lạng trà, người đó nên sử dụng loại cân có GHĐ nào trong các cân sau?

A . 0,1 kg.

B. 0,5kg.

C. 1 kg.

D. 2kg.

Câu 18. Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g. số đó cho biết

A . khối lượng của hộp sữa.

B. trọng lượng của hộp sữa.

C. trọng lượng của sữa trong hộp.

D. khối lượng của sữa trong hộp.

Câu 19. Bạn Thu cao 139cm, bạn Phong cao 1,45m. Vậy Phong cao hơn Thu là

A . 6dm. 

B. 0,6m.

C. 0,6cm.

D. 6cm.

Câu 20. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn đá là

A. 55cm

B. 100cm3

C. 45cm3

D. 155cm

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1: Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để:

A .tìm cách đo thích hợp.

B .chọn dụng cụ đo thích hợp.

C. kiểm tra kết quả sau khi đo.

D. thực hiện cả ba công việc trên.

Câu 2. Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5cm và 21,2cm. Thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là

A . 0,1 cm

B. 0,2cm

C. 0,5cm         

D. 0,1 mm.

Câu 3: Lấy 100cm\(^3\) cát đổ vào 100cm\(^3\) nước. Thể tích của cát và nước là

A . 200cm\(^3\).

B . lớn hơn 200cm\(^3\).

C. nhỏ hơn 200cm\(^3\).

D. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 200cm\(^3\).

Câu 4:  Trường hợp nào không có sự biến đối chuyển động trong các trường hợp chuyển động của máy bay?

A . Máy bay cất cánh.

B . Máy bay hạ cánh.

C . Máy bay chuyển động thẳng, đều trên bầu trời.

D. Máy bay lượn vòng tròn đều.

Câu 5. Trường hợp nào sau đây, hai lực được gọi là cân bằng?

A .hai lực mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều

B . hai lực tác dụng vào hai vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.

C . hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.

D. hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và cùng chiều.

Câu 6 : Trường hợp nào sau đây là thí dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A . Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

B .Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

C. Một vật được thả thì rơi xuống.

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu 7. Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A .Trọng lượng là cường độ của trọng lực

B .Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D . Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật

Câu 8. Với một cân Rôbecvan và hộp quà cân, phát biểu nào sau đây đúng?

A . Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng nhỏ nhất ghi trên cân.

B . Giới hạn đo của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.

C . Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

D. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất

Câu 9. Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?

A . kilôgam.

B. gam.           

C. lít.  

D. lạng.

B . TỰ LUẬN

Câu 10. Nêu các cách đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước

Câu 11: Trọng lực là gì, trọng lượng là gì? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực

Câu 12. Dùng bình chia độ đo thể tích viên sỏi. Thể tích nước ban đầu là 60cm .Thể tích nước sau khi thả viên sỏi vào là 78,2cm3. Thể tích viên sỏi là bao nhiêu?

Câu 13. Một ống bê tông nặng 1600N và 4 người nâng đều nhau thì mỗi người phải dùng lực ít nhất là bao nhiêu?

Câu 14.

Đổi các đơn vị sau:

a . 145cm = .... m;         b. 0,25 lít = ......cc;

c . 500g = ....... kg;           e. 9 tạ =........ kg;

f. 451 km = ...... m;           g. 32dm\(^3\) = .....lít

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1: Bác thợ may thường dùng thước nào trong các thước sau đây để đo các số đo của cơ thể?

A .Thước kẻ.

B. Thước kẹp.

C. Thước dây.

D . Cả ba thước trên.

Câu 2. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của một thước là:

A . độ dài giừa hai vạch chia trên thước.

B . độ dài giừa hai vạch chia liên tiếp trên thước

C. độ dài của thước.

D. tẩt cả đều đúng.

Câu 3. Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước sau đây?

A . Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm.

B . Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm.

C. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1mm.

D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5cm.

Câu 4. Thả một quả bóng bàng nhựa vào bình nước, quả bóng nổi trên mặt nước. Kết luận nào sau đây là đúng?

A . Thể tích nước dâng lên bằng thể tích quả bóng.

B . Thể tích nước dâng lên nhỏ hơn thể tích quả bóng

C . Thể tích nước dâng lên lớn hơn thể tích quả bóng.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 5. Người ta dùng một bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích cùa một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn sỏi là

A . 45cm\(^3\)

B. 55cm\(^3\)        

C. 100cm\(^3\)

D. 155cm\(^3\)

Câu 6. Đơn vị nào dùng để đo lực?

A. m.  

B. kg  

C. N.  

D. ml.

Câu 7. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng?

A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một vật không chuyển động chỉ khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

B. Một vật đứng yên thì vật đó chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

C. Hai lực cân bằng có cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau.

D. Hai lực cân bằng có thể đặt vào hai vật khác nhau.

Câu 9. Hai em học sinh A và B chơi kéo co. Sợi dây đứng yên .Chọn câu trả lời đúng.

A . Lực mà tay của học sinh A tác dụng lên dây và lực mà dây tác dụng lên tay A là hai lực cân bằng.

B . Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu của dây là hai lực cân bằng.

C. Lực mà hai đầu của dây tác dụng lên hai tay của hai em học sinh là hai lực cân bằng.

D. Các câu A. B, c đều đúng.

Câu 10. Trọng lực của một quyển sách đặt trên bàn là

A . lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.

B . lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách

C. lượng chất chứa trong quyển sách.

D. khối lượng của quyển sách

B . TỰ LUẬN

Câu 11. Hãy nêu 3 thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:

Vật bị biến dạng.

Chuyển động của vật bị thay đổi.

Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.

Câu 12. Để đo diện tích của một sân chơi có kích thước khoảng 12 x 17 (m), bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thước cuộn có GHĐ 20m. Nếu là em, em lựa chọn phép đo của ai?

Câu 13. Hãy tìm cách đo thể tích một giọt nước.

Câu 14. Người ta tiến hành 3 phép cân như sau bằng cân Rôbecvan:

Phép cân 1:

Đĩa cân bên trái: Lọ có 250cm\(^3\) chất lỏng + vật Đĩa cân bên phải: quả cân 500g

Phép cân 2:

Đĩa cân bcn trái: Lợ trống + vật. Đĩa cân bên phải: Quả cân 300g Phép cân 3

Đĩa cân bên trái: Lọ trống. Đĩa cân bên phải: Quả cân 230 g

Tính khối lượng của vật.

Khối lượng riêng chất lỏng là bao nhiêu? Chất lỏng đó là chất gì?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Tất cà mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của trọng lượng. Nếu vật đứng yên thì có một lực thử hai tác dụng lên vật và cân bằng với trọng lượng. Em hãy chỉ “lực thứ hai’’ đó trong các trường hợp sau đây:

A - Chiếc bàn nằm yên trên mặt đât.

B - Bóng đèn treo vào sợi dây.

C - Chiếc tàu nồi trên mặt nước.

Câu 2. Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều thế nào? Đơn vị của trọng lực?

Câu 3. Có một viên đá, một cân Rôbecvan, một bộ quả cân. Em hãy trình bày các bước tiến hành cân viên đá đó.

Câu 4. Một vật có khổi lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên.

Giải thích vì sao vật đứng yên.

Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động?

Câu 5. Để cân một bao muối có khối lượng 1,75kg bằng cân Rôbecvan nhưng chỉ có các quả cân loại 1 kg, 300g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thể nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để cân thăng bằng?

Câu 6. Ngoài các đơn vị đo thông dụng hiện nay là met, còn một số đơn vị đo chiều dài khác:

1 inh (inch) = 2,54cm (chiều dài một lóng ngón tay)

1 fut ( foot) = 12 inh = 30,48cm (chiều dài bàn chân).

1 dặm (mile) = 5280 ft = 1,6093440km.

Màn hình TV 21 inh (21”) có ý nghĩa gì?

Một máy bay đang bay ở độ cao 33000 fut. Em hãy chuyển giá trị trên ra đơn vị mét.

Cơn bão đang ở cách bờ biển 40 dặm nghĩa là cách bờ bao nhiêu km?

Câu 7. Để đo khổi lượng chất lỏng, người ta dùng cân Rôbecvan và tiến hành hai giai đoạn sau:

Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 50g, 20g, 5g.

Đổ chất lỏng vào trong cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thêm quả cân 10g.

Tính khối lượng chất lỏng ?

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Nêu kết quả tác dụng của lực. Dụng cụ nào đùng để đo lực?

Câu 2. Có một viên đá, một cân Rôbecvan. một bộ quả cân. Em hãy trình bày các bước tiến hành cân viên đá đó.

Câu 3. Hãy tìm 3 thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:

Vật bị biến dạng.

Chuyển động của vật thay đổi.

Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.

Câu 4: Hãy điền số thích hợp vào vị trí dấu ...

2400g =           kg =    tạ

1,3 m3 =          dm3 =  lít

Câu 5. Để cân một túi bột có khối lượng 1,55kg bằng cân Rôbecvan nhưng chỉ có các quả cân loại 1 kg, 200g, 100g và 50g .Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để cân thăng bằng?

Câu 6. Treo quả nặng vào một đầu của lò xo, lò xo dãn dài ra. Khi cả hai đứng yên, những lực nào đã tác dụng vào quả nặng và hướng của chúng như thế nào?

Câu 7. Đổi các đơn vị sau:

a) 5 tấn = .... tạ.        b) 14dm\(^3\) =     lít

c) 400g =...... kg.       d) 21 dm =      cm

e) 17km = ....m.         f ) 0 0,33 lít =………cm   

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”