Trả lời câu hỏi 2 Bài 11 trang 28 SGK Toán 8 Tập 1

a) Khi thực hiện phép chia \((4{x^4} - 8{x^2}{y^2} + 12{x^5}y):( - 4{x^2})\), bạn Hoa viết:

\(4{x^4} - 8{x^2}{y^2} + 12{x^5}y =  - 4{x^2}( - {x^2} + 2{y^2} - 3{x^3}y)\)

Nên \((4{x^4} - 8{x^2}{y^2} + 12{x^5}y):( - 4{x^2}) =  - {x^2} + 2{y^2} - 3{x^3}y.\)

Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai.

b) Làm tính chia:

\((20{x^4}y - 25{x^2}{y^2} - 3{x^2}y):5{x^2}y.\)

Lời giải

a) Bạn Hoa giải đúng.

b) 

\(\eqalign{
& 20{x^4}y - 25{x^2}{y^2} - 3{x^2}y \cr
& = 5{x^2}y.\left( {4{x^2} - 5y - {3 \over 5}} \right) \cr} \)

Do đó:

\(\eqalign{
& (20{x^4}y - 25{x^2}{y^2} - 3{x^2}y):5{x^2}y \cr
& = \left[ {5{x^2}y.\left( {4{x^2} - 5y - {3 \over 5}} \right)} \right]:5{x^2}y \cr
& = 4{x^2} - 5y - {3 \over 5} \cr} \)


Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1.  Hãy chọn câu đúng:

A . GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhở nhất có thể đo được bằng thước đó.

B . GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất mà thước đo có thể đo được.

C . GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.

D. GHĐ của thước đo độ dài là độ dài của cái thước.

Câu 2. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là lmm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?

A. 2000mm.

B. 200cm.                                

C. 20dm.                                 

D. 2m

Câu 3. Nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l?

A . Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml.

B . Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.

C. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.

D. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml.

Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên tới gần vạch 84cm3. Trong các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?

A . 34cm3

B. 34,0cm3.

C. 33cm3.                                                              

D. 33,0cm3.

Câu 5. Con sổ 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì?

A . Thể tích của hộp mứt.

B . Khối lượng của mứt trong hộp.

C . Sức nặng của hộp mứt.

D. Khối lượng và sức nặng của hộp mứt.

Câu 6. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?

A . Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên.

B . Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.

C . Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.

D. Lực mà đầu tàu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động.

Câu 7. Chuyển động nào dưới đây không có sự biến đổi?

A . Một chiếc tàu hỏa đang chạy bỗng bị hãm phanh, tàu dừng lại.

B . Kim đồng hồ chạy đúng thời gian

C . Một người đi xe đạp đang xuống dốc.

D. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 5000 km/h.

Câu 8. Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biển đổi nào?

A . Quả nặng bị biến dạng.

B . Quả nặng dao động.

C . Quả nặng chuyển động lại gần nam châm.

D. Quả nặng chuyển động ra xa nam châm.

Câu 9. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là :

A . 1g.        

B . 10g.     

C. 100g.    

D. 1000g.

Câu 10. Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?

A . Lực mà hai em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh cửa, làm cánh cửa quay.

B . Lực của một lực sĩ đang giơ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ.

C . Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo

lại tay người.

D. Lực của vật nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật

Câu 11. Lực nào sau đây không phải là trọng lực?

A . Lực làm cho nước mưa rơi xuống.

B . Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra.

C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phàn được buông ra khỏi tay cảm.

D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt

Câu 12. Dùng quả nặng có khối lượng bằng 50g treo vào một đầu lò xo, lò xo dãn ra 1cm. Muốn lò xo dãn ra 3cm phải làm thế nào?

A . Treo thêm một quả nặng 50g.

B . Thay quả nặng 50g bàng quả nặng 100g.

C . Treo thêm quả nặng 100g.

D. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 13. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:

A. Trọng lực của một quả nặng.

B. Lực hút của nam châm lên miếng sắt.

C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp

D. Lực kết dính của tờ giấy dán trên bảng

Câu 14. Cho một khổi chì hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 10cm3. Khối lượng của khối chì bằng bao nhiêu? Biết rằng khối lượng riêng của chì bằng 11300kg/m3.

A. 113kg.

B. 113g.                                   

C. 11,3kg.

D. 1,13g.

Câu 15. Một vật có khối lượng bằng 0,8 tấn và có thể tích bằng 1m3 . Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật đó nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 80N/m3.

B. 800N/m3.

C. 8000N/m3.

D. 800N/dm3.

Câu 16. Một cái cột trụ bằng sắt có thể tích bằng 2m3 và nặng 15,6 tấn Khối lượng riêng của sắt nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 11300kg/m3.                       

B. 7800kg/m3.

C. 2700kg/m3.                         

D. 1000kg/m3.

Câu 17. Đơn vị đo khối lượng riêng là:

A. N/m3

B. kg/m2                                  

C. kg                                        

D. kg/m3.

Câu 18. Trong 4 cách sau:

      2 .  Tăng chiều cao kê mặt phang nghiêng

      3 . Giảm độ dài của mặt phăng nghiêng

      4 . Tăng độ dài của mặt phăng nghiêng

      Những cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

A. Cách 1 và 3.                             B. Cách 1 và 4.

C. Cách 2 và 3.                             D. Cách 2 và 4.

Câu 19. Để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng, ta có thể:

A . Tăng độ cao kê mặt phẳng nghiêng và tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng

B . Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng và giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.

C . Tăng độ cao kê mặt phẳng nghiêng và giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

D. Giảm độ cao kê mặt phảng nghiêng và tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

Câu 20. Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biêt với 4 tâm ván này người đó đã đá thùng dầu với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1 = 1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4 = 1200N.

Hỏi tấm ván nào dài nhất?

A . Tẩm ván 1.

B. Tấm ván 2.

C. Tấm ván 3.

D. Tấm ván 4.

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Hãy chọn câu đúng:

ĐCNN của một thước đo độ dài là

A . khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên thước đo.

B . khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước

C . giá trị bàng số đầu tiên ghi trên thước đo.

D. giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đo.

Câu 2. Khi đo độ dài, người ta thường làm như thế nào?

A . Đặt thước không dọc theo chiều dài cần đo, một đầu của vật ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật

B . Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo. một đầu của vật ngang bằng vói vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọc kểt quả đo tại đầu kia của vật

C. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch sô 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật

D. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo theo hướng vuông sóc với cạnh thước tại đầu kia của vật.

Câu 3. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 5cm3. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

A. V = 20cm3.                          

B. V= 20,5cm3.

C .V3 = 20,50cm3.                    

D. V4 = 20,2cm3.

Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình là 81 cm3. Thể tích của hòn đá là :

A. 81cm3.

B. 50cm3.                                 

C. 131cm3.

D. 31cm3.

Câu 5. Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật?

A . 5 mét.

B. 2 lít.                                       

C. 10 gói.                                   

D. 2 kilôgam.

Câu 6. Nên dùng một cân nào dưới đây để kiểm tra lại khối lượng hàng hóa mẹ đi chợ mua hàng ngày?

A . Cân đòn có GHĐ 1kg và ĐCNN 0,50g.

B . Cân đòn có GHĐ 10kg và ĐCNN 10g.

C. Cân đòn có GHĐ 50kg và ĐCNN 100g.

D. Cân đòn có GHĐ 100kg và ĐCNN 200g. 

Câu 7: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?

A . Lực mà người lực sĩ dùng để ném một quà tạ.

B . Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành câv làm cho cành cây bị cong đi.

C. Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng bay bav lên trời.

D. Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi đang cày.

Câu 8. Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi chuyển động?

A. Giảm ga cho xe máy chạy chậm lại.

B. Tăng ga cho xe máy chạy nhanh hơn.

C. Xe máy chạy đều trên đường thẳng.

D. Xe máy chạy đều trên đường cong.

Câu 9. Muốn đo trọng lượng và thể tích của các hòn sỏi thì dùng bộ dụng cụ nào dưới đây?

A. Một cái cân và một cái thước.

B. Một cái cân và một cái bình chia độ

C. Một cái lực kế và một cái thước.

D. Một cái lực kế và một cái bình chia độ.

Câu 10. Đơn vị trọng lượng là

A. N.         

B. N.m2.    

C. N.m.      

D. N.m3.

Câu 11. Để kéo một vật có khối lượng 18,5kg lên cao theo phương thẳng đứng, người ta phải dùng một lực có cường độ ít nhất bẳng

A. F = 1,85N

B. F = 180N

C. F = 18,5N

D. F = 185N.

Câu 12. Dùng tay kéo dây chun, khi đó:

A . chỉ có lực tác dụng vào tay.

B . chỉ có lực tác dụng vào dây chun.

C . có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun.

D. không có lực.

Câu 13. Một vật khối lượng 250g, có trọng lượng là bao nhiêu?

A. 250N

B. 2,5N.                                   

C. 25N.                                    

D. 0,25N.

Câu 14. Chọn câu phát biểu đúng:

A . Khối lượng của vật là do sức hút của Trái Đất lên vật đó.

B . Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng tâm Trái Đất

C . Khối lượng của vật còn được gọi là trong lượng cùa vật đó.

D. Đơn vị trọng lượng là ke.

Câu 15: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêne và khối lượng riêng của cùng một chất?

A. m = V.D.

B. P = d.v

C. d =10.D.

D. P = 10.m.

Câu 16. 1,2 lít nước có khối lượng bằng bao nhiêu, biết rằng khối lượng riêng của nước bằng 1000kg/m3?

A. 1,2kg.

B. 12kg.                                     

C. 120kg.                                   

D. 1,2 tấn.

Câu 17. Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 397 gam và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa có giá trị gần đúng là bao nhiêu?

A. 1,264N/m3                              

B. 0,791N/m3.

C. 12 643N/m3                            

D. 1264N/m3.

Câu 18. Một cái cốc có khối lượng bằng 200g đặt nằm cân bằng trên bàn. Lực tác dụng của mặt bàn vào cốc nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 2N.          

B. 20N.        

C. 0,2N.       

D. 200N.

Câu 19. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?

A. Mặt phẳng nghiêng.               

B. Ròng rọc cố định.

C. Ròng rọc động.                     

D. Đòn bẩy.

Câu 20. Cầu thang là thí dụ của máy cơ đơn giản nào trong các máy cơ đơn giản sau đây?

A. Đòn bẩy.                               

B. Mặt phẳng nghiêng,

C. Ròng rọc động.                      

D. Ròng rọc cổ định.

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Một cái bàn có chiều dài lớn hơn 0,5m và nhỏ hơn 1m. Dùng thước đo nào sau đây để đo chiều dài của bàn là thuận lợi nhất và chính xác nhất?

A . Thước có GHĐ là 1m và ĐCNN là 1mm.

B. Thước có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 1mm.

C. Thước có GHĐ là 0,5m và ĐCNN là 1cm.

D. Thước có GHĐ là 1m và ĐCNN là 1cm.

Câu 2. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là không đúng?

A . 4,44m.

B. 44,4dm.     

C . 444cm.      

D. 445cm.

Câu 3. Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây?

A. 1 bát gạo.  

B. 1 hòn đá sỏi

C. 5 viên phấn

D. 1 cái kim.

Câu 4. Trong các số liệu sau đây, sổ liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?

A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml.

B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.

C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99

D. Trên vỏ gói xà phòng bột có ghi: khối lượng tịnh lkg.

Câu 5. Gió thổi mạnh không gây ra sự biến đổi nào trong các biến đổi dưới đây?

A. Lúa trên đồng đổ rạp về một phía.

B. Cây lớn nhanh hơn.

C. Xe đạp trên đường đi chậm lại.

D. Xe đạp trên đường đi nhanh hơn.

Câu 6.Khi thả một hòn đá vào bình chia độ (GHĐ 100 cm3, ĐCNN 1cm3) có chứa 50cm3 nước người ta thấy rằng mực nước trong bình dâng lên ngang vạch 95cm3. Thể tích hòn đá là

A. 95cm3.

B. 50cm3.       

C. 45cm3.      

D. 145cm3.

Câu 7. Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây?

A . Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau.

B .Cùng phương, cùne chiều, mạnh khác nhau

C. Cùng phương. ngược chiểu, mạnh như nhau.

D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau.

Câu 8. Còng thức tính khối lượng riêng là

A . D = V.

B. D = PV.  .

C. D = mV. D.

D. D = m/V.

Câu 9. Một vật đặc có khối lượng 8000g và thể tích 2dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là

A . 40N/m3.

B . 4N/m3.     

C . 4000N/m3.

D. 40000N/m3.

Câu 10. Máy cơ đom giản nào không làm thay đổi hướng của lực kéo?

A . Mặt phẳng nghiêng.         

B. Ròng rọc động.

C. Ròng rọc cố định   

D. Đòn bẩy.

B . TỰ  LUẬN

Câu 11:  Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?

Câu 12. Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Thí dụ?

Câu 13. Kể tên các loại máy cơ đơn giản . Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một thí dụ.

Câu 14.

a. Trọng lực là gì, trọng lượng là gì? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.

b . Một học sinh có khối lượng 30,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu?

Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo loại 5 yến không? Vì sao?

Câu 15.

 Nước trong bình chia độ có khối lượng tổng cộng 110,4g, riêng bình có khối lượng 12,1 g . Thể tích nước 100 cm3. Hãy cho biết khối lượng riêng của nước đo được là bao nhiêu?

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Người thợ may dùng thước nào dưới đây để đo vòng cổ khách hàng may áo sơ mi?

A . Thước kẻ có GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm.

B . Thước dây có GHĐ 1,5m, ĐCNN 5mm.

C . Thước mét có GHĐ 1m, ĐCNN 2mm.

D. Thước cuộn có GHĐ 5m, ĐCNN 5mm

Câu 2. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa đề đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách nào dưới đây?

A. Đo thể tích bình tràn.

B. Đo thể tích bình chứa.

C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

D. Đo thể tích nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật vào bình.

Câu 3. Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên. Trong các kết quả ghi sau đây có một kết quả đúng, đó là:

A. 32cm3.

B. 35,0cm3.

C. 33cm3.                                                              

D. 31,0cm3.

Câu 4. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì lực mà mặt bàn tác dụng lên quả bóng có thể gây ra những hiện tượng gì đối với quả bóng?

A . Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng.

B . Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng

C . Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.

D. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

Câu 5. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng?

A . Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

B . Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

C . Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

Câu 6. Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu?

A. 0,02N.

B. 0,2N.                                    

C. 20N.                                    

D. 200N.

Câu 7. Trường hợp nào sau đây là thí dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

C. Một vật được thả thì rơi xuống.

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu 8. Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?

A. Lực ít nhất bàng 1000N.    

B. Lực ít nhất bằng 100N.

C . Lực ít nhất bằng 10N.        

D. Lực ít nhất bằng 1N.

Câu 9. Cho biết lkg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hoả có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hoả.

B. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hoả.

C. Khối lượng riêng của dầu hoả bằng 5/4 khối lượng riêng của nước.

D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hoả.

Câu 10. Trong 4 cách sau:

1. Giảm chiều cao kẻ mặt phẳng nghiêng

2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng

3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng

4. Tăng độ dài của mặt phăng nghiêng

Các cách nào làm giảm lực kéo khi đưa vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng?  

A. Các cách 1 và 2                             

B. Các cách 1 và 3.

C. Các cách 2 và 3.                 

D. Các cách 1 và 4.

B . TỰ LUẬN

Câu 11. Nêu nguyên tắc đo thể tích chất lỏng?

Câu 12. Một chiêc cân đòn đã được điêu chỉnh cho kim chỉ đúng vào vạch số 0 của bảng chia độ. Đặt hai quả cân giống nhau (có khối lượng bang nhau) lên hai đĩa cân thì thấy kim không chỉ đúng vạch sổ 0. Em hãy giải thích vì sao?

Câu 13. Nêu kết quả tác dụng của lực. Để đo cường độ của lực người ta dùng dụng cụ nào?

Câu 14. Trên chai nước ngọt có ghi 750ml. Con sổ đó có ý nghĩa gì? Đổi ra đơn vị lít và m3.

Câu 15. Nước rò rỉ qua đường ống nước của một hộ gia đình trung bình một giọt trong một giây; 20 giọt có thể tích 1cm3. Tính thể tích nước rò rỉ qua đường ống trong một tháng.

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Nêu nguyên tắc đo độ dài một vật. 

Câu 2. Dùng cân Rôbecvan và lực kế để đo khối lượng của cùng một vật ở vùng xích đạo. Khi đó hai dụng cụ cho cùng một kết quà. Nếu mang cả hai dụng cụ này và vật đến vùng Bắc cực thì số chỉ của hai dụng cụ cỏ còn giống nhau nữa không? Cân nào chỉ đúng?

Câu 3. Thế nào là hai lực cân bằng?

Câu 4. Một vật có khối lượng 600 g treo trên một sợi dây đứng yên.

a. Giải thích vì sao vật đứng yên

b. Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng vên lại chuyển động?

Câu 5. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Có đặc điểm gì về phương, chiều và cường độ? 

Câu 6. Làm thế nào để đo được khối lượng riêng của các hòn bi bằng thuỷ tinh? 

Câu 7.

a) Viết công thức tính trọng lượng riêng của một chất. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng?

b) Ta đặt vật A lên đĩa cân bên trái và đặt các quả cân lên đĩa bên phải của một cân Rôbecvan. Muốn cân thăng bằng ta phải đặt: 2 quả cân 200g, 1 quả cân 100 g và 2 quả cân 20g. Khối lượng của A là bao nhiêu?

c) Thả vật A (không thấm nước) vào một bình có dung tích 500cm3 đang chửa 400cm3 nước thì thấy nước tràn ra là 100cm3. Tính thể tích vật A?

d) Tính trọng lượng riêng của chất làm vật A?

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 6

Đề bài

Câu 1. Nêu cách đo khối lượng một vật bằng cân Rôbecvan. 

Câu 2. Nêu thí dụ về các vật biến dạng đàn hồi. 

Câu 3. Hãy kể tên các dụng cụ cần thiết để tiến hành đo khối lượng riêng của sỏi

Câu 4. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho một thí dụ trong thực tế mà em quan sát được (trường hợp một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì đứng yên). Nêu rõ hai lực đó. 

Câu 5. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào vị trí dấu . của các câu sau để được nội dung đúng.

a. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực....................................

trọng lượng của vật.

b. Khi sử dụng đòn bẩy, muốn làm cho lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của

lực nâng .........................................  khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác

dụng của trọng lượng vật. 

Câu 6. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3. Cho biết: Dsắt= 7800kg/m3

Câu 7. Đổi các đơn vị sau:

a. 2 tấn = ….. tạ;

b. 6 dm3 = …. lít;

c. 100 g = …..kg;

d. 1500 kg/m3 =….g/cm3;

e. 160 dm = ….m;

f. 20 hm = … m

g. 0,5 lít = ….cc; 

h. 0,8 g/cc =…kg/m3

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”