Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 3 trang 40 Toán 9 Tập 2

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy:

a) \(x^2 – 4 = 0\)

b) \(x^3+ 4x^2 – 2 = 0\)

c) \(2x^2 + 5x = 5\)

d) \(4x – 5 = 0\)

e) \(-3x^2= 0\)

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 3 trang 41 Toán 9 Tập 2

Giải phương trình \(2x^2 + 5x = 0\) bằng cách đặt nhân tử chung để đưa nó về phương trình tích.

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 4 Bài 3 trang 41 Toán 9 Tập 2

Giải phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} = \dfrac{7}{2}\) bằng cách điền vào các chỗ trống \(\left( {...} \right)\) trong các đẳng thức: \({\left( {x - 2} \right)^2} = \dfrac{7}{2} \Leftrightarrow x - 2 = ... \Leftrightarrow x = ...\)

Vậy phương trình có hai nghiệm là: \({x_1} = ...;{x_2} = ...\)

 

 

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 5 Bài 3 trang 41 Toán 9 Tập 2

Giải phương trình \({x^2} - 4x + 4 = \dfrac{7}{2}\)

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 6 Bài 3 trang 41 Toán 9 Tập 2

Giải phương trình \({x^2} - 4x =  - \dfrac{1}{2}\).

 

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 7 Bài 3 trang 41 Toán 9 Tập 2

Giải phương trình \(2{x^2} - 8x =  - 1\).

 

Xem lời giải

Bài 11 trang 42 SGK Toán 9 tập 2

Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) và chỉ rõ các hệ số \(a, b, c\):

a) \(5{x^2} + 2x = 4 - x\)             

b) \({3 \over 5}{x^2} + 2x - 7 = 3x + {1 \over 2}\)

c) \(2{x^2} + x - \sqrt 3  = \sqrt 3 x + 1\);              

d) \(2{x^2} + {m^2} = 2(m - 1)x\), \(m\) là một hằng số.

Xem lời giải

Bài 12 trang 42 SGK Toán 9 tập 2

Giải các phương trình sau:

a) \({x^2} - 8 = 0\)                    b) \(5{x^2} - 20 = 0\) ;                   

c) \(0,4{x^2} + 1 = 0\);             d) \(2{x^2} + \sqrt 2 x = 0\);        

e) \( - 0.4{x^2} + 1,2x = 0\).

Xem lời giải

Bài 13 trang 43 SGK Toán 9 tập 2

Cho các phương trình:

a) \({x^2} + 8x =  - 2\);                         b)\({x^2} + 2x = \dfrac{1}{3}.\)

Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.

Xem lời giải

Bài 14 trang 43 SGK Toán 9 tập 2

Hãy giải phương trình:

\(2{x^2} + 5x + 2 = 0\)

Theo các bước như ví dụ \(3\) trong bài học.

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Tìm a, b, c trong mỗi phương trình sau :

a)\({x^2} - 2x = 0\)                     

b) \(2{x^2} + x - \sqrt 2  = \sqrt 2 x + 1.\)

Bài 2: Giải phương trình :

a)\({x^2} + \sqrt 2 x = 0\)                     

b) \({x^2} - 6x + 5 = 0.\)

Bài 3: Tìm m để hai phương trình sau có ít nhất một nghiệm chung :

\({x^2} - mx = 0\) (1)   và \({x^2} - 4 = 0\) (2).

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Tìm a, b, c trong mỗi phương trình sau :

a)\(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\)                            

b) \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 1} \right) = 0.\)

Bài 2: Cho phương trình : \({x^2} + mx - 35 = 0.\)

a) Tìm m, biết rằng phương trình có một nghiệm \(x = 7.\)

b) Giải phương trình với m vừa tìm được.

Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^2} + m = 0\) có nghiệm.

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Cho phương trình \({x^2} + px + q = 0.\) Tìm p và q, biết rằng phương trình có hai nghiệm \(x = 3\) và \(x = 4.\)

Bài 2: Giải phương trình : \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) + 2 = 0.\)

Bài 3: Tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị hai hàm số sau :

\(y = {x^2}\)  và \(y = 4x - 3.\)

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Tìm m để phương trình sau vô nghiệm : \({x^2} + 2x - m = 0.\)

Bài 2: Giải phương trình : \({x^2} - 5x - 6 = 0.\)

Bài 3: Tìm p, q để hai phương trình sau tương đương:

\({x^2} - 4 = 0\) và \({x^2} + px + q = 0.\)

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Cho phương trình \({x^2} + \left( {1 + \sqrt 3 } \right)x + \sqrt 3  = 0\). Số nào sau đây là nghiệm cảu phương trình: \( x = 1; x = − 1;\) \(x = \sqrt 3 \); \(x =  - \sqrt 3 .\)

Bài 2: Giải phương trình : \({x^2} - 5x + 7 = 0.\)

Bài 3: Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số sau :

\(y = 4{x^2}\) và \(y = 4x + 3.\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”