Bài 4 trang 90 SGK Hình học 12

Tìm \(a\) để hai đường thẳng sau đây cắt nhau: \(d:\left\{\begin{matrix} x=1+at & \\ y=t & \\ z= -1+2t & \end{matrix}\right.\) và \(d':\left\{\begin{matrix} x=1-t' & \\ y=2+2t' & \\ z= 3-t'. & \end{matrix}\right.\)

Lời giải

Xét hệ \(\left\{\begin{matrix} 1+at=1-t' &(1)\\ t = 2+2t' & (2)\\ -1+2t=3-t' & (3) \end{matrix}\right.\)

Hai đường thẳng dd' cắt nhau khi và chỉ khi hệ có nghiệm duy nhất.

Giải (2) và (3) ta có \(t = 2\); \(t' = 0\). Thay vào phương trình (1) ta có \(1 + 2a = 1 => a =0\).

Vậy \(a = 0\) thì dd' cắt nhau.


Bài Tập và lời giải

Bài 74 trang 21 SBT toán 7 tập 1
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(\displaystyle {x \over 2} = {y \over 5}\) và \(x + y = -21\).

Xem lời giải

Bài 75 trang 21 SBT toán 7 tập 1
Tìm hai số \(x\) và \(y\), biết \(7x = 3y\) và \(x - y = 16\).

Xem lời giải

Bài 76 trang 21 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi là \(22\,cm\) và các cạnh của tam giác là tỉ lệ với các số \(2 ;4 ;5\).

Xem lời giải

Bài 77 trang 22 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tính số học sinh của lớp 7A và 7B, biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là \(5\) học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là \(8: 9\).

Xem lời giải

Bài 78 trang 22 SBT toán 7 tập 1
So sánh các số \(a, b, c\) biết rằng \(\displaystyle {a \over b} = {b \over c} = {c \over a}\)

Xem lời giải

Bài 79 trang 22 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm các số \(a, b, c, d\) biết rằng:

\(a: b: c: d = 2: 3 : 4: 5\) và \(a + b + c + d = -42\).

Xem lời giải

Bài 80 trang 22 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng: \(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\) và \(a +2b - 3c = -20\).

Xem lời giải

Bài 81 trang 22 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng:

\(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3};{b \over 5} = {c \over 4}\) và \(a - b + c = -49\)

Xem lời giải

Bài 82 trang 22 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Tìm các số \(a, b, c\) biết rằng: \(\displaystyle {a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\) và \({a^2} - {b^2} + 2{c^2} = 108\)

Xem lời giải

Bài 83 trang 22 SBT toán 7 tập 1

Đề bài

Có \(16\) tờ giấy bạc loại \(2000đ,\, 5000đ, \,10000đ.\) Trị giá mỗi loại tiền đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ.

Xem lời giải

Bài 84 trang 22 SBT toán 7 tập 1
Chứng minh rằng nếu \({{\rm{a}}^2} = bc\) (với \(a ≠ b\) và \(a ≠ c\)) thì \(\displaystyle {{a + b} \over {a - b}} = {{c + a} \over {c - a}}\)

Xem lời giải

Bài 8.1, 8.2, 8.3 phần bài tập bổ sung trang 22, 23 SBT toán 7 tập 1

Bài 8.1

Nếu \(\displaystyle {x \over 3} = {y \over 8}\) và \(x + y = -22\) thì:

(A) \(x = 3; y = 8;\)

(B) \(x = -6; y = -16;\)

(C) \(x = -16; y = -6;\)

(D) \(x = 6; y = -28.\)

Hãy chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

Bài 8.4, 8.5, 8.6 phần bài tập bổ sung trang 23 SBT toán 7 tập 1

Bài 8.4

Cho \(\displaystyle {a \over b} = {c \over d}\). Chứng minh:

a) \(\displaystyle {{{a^2} - {b^2}} \over {{c^2} - {d^2}}} = {{ab} \over {cd}};\) 

b) \(\displaystyle {{{{\left( {a - b} \right)}^2}} \over {{{\left( {c - d} \right)}^2}}} = {{ab} \over {cd}}.\)

Xem lời giải