Cảm nhận về hình tượng con sông Đà trong thiên tùy bút Người lái đò sông Đà - Nguyễn Tuân

1. Sông Đà hung hạo, nham hiểm:- Là bài tùy bút pha bút kí, tác giả đã khảo tìm để biết sông đà bắt nguồn từ đâu, xa xưa có tên gọi là gì, có bao nhiêu thác. .

Lời giải

1. Sông Đà hung hạo, nham hiểm:

 -  Là bài tùy bút pha bút kí, tác giả đã khảo tìm để biết sông đà bắt nguồn từ đâu, xa xưa có tên gọi là gì, có bao nhiêu thác... Đoạn sông Đà ở thượng nguồn, lòng hẹp, bờ là những vách đá dựng đứng được mô tả bằng những hình ảnh chính xác: “vách đá chẹt lòng sông; ngồi trong khoang đò qua quãng ấy mùa hè cũng thấy lạnh; chỉ lúc đúng ngọ mới thấy ánh mặt trời”... Có khi là những hình ảnh so sánh mới lạ đến bất ngờ; vách đá chẹt lòng sông “như một cái yết hầu'', ngồi dưới khoang đò “như đứng ở hè một cái ngõ mà ngóng vọng lên một khung cửa sổ nào lên cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt vụt đèn điện...

  - Đọc Người lái đò Sông Đà ta cảm thấy như tất cả đều náo động. Sông Đà như gào thét lên muôn vàn âm thanh...“nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn...”. Nhà văn sử dụng một cách chọn lọc những hình ảnh nhân hóa để làm sống dậy một cách dữ dội những hình thù đá vô tư: một hòn “tròn nghiêng thì y như là đang hất hàm hỏi cái thuyền" một cách hỗn láo, xấc xược; một hòn khác thì “lùi lại một chút" và “thách thức cái thuyền có giỏi thì tiến gần vào”... những hòn đá ngỗ ngược trên dòng sông như lúc nào cũng nhất tề “nhổm cả dậy để vố lấy thuyền"...

  - Sông Đà như một “trùng vi thạch trận" với đủ cả “cửa sinh”, "cửa tử", với những binh đoàn của đá, của sóng, của xoáy hút..với những “hùng tiền vệ". những “bong ke", “pháo đài"... với đủ cả "đòn âm”, “đòn tỉa"... thác sông Đà có khi nghe như là “oán trách”, “van xin”, có khi bừng thét lên “cuồng loạn và man dại, ầm ầm và đập rung chuyển cả núi rừng"..., có khi nó rống lên như tiếng một “ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa đổ lửa"... Sông Đà ở thượng nguồn, như sẵn sàng “đánh cho tan tành" hoặc “nuốt chửng" những con thuyền...

2.  Sông Đà “trữ tình", thơ mộng và gợi cảm:

  - Sông Đà có cái vẻ khác thường như lời của tác giả: “Chúng thủy giai đông tẩu, đà gian độc bắc lưu”. Nhưng không phải vì thế mà sông Đà không thứ mộng, trữ tình. Sông Đà hiện ra thông qua sự quan sát, liên tưởng, cảm nhận và mô tả của tác giả mang một vẻ đẹp phong phú, huyền ảo. Sông Đà “tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban, hoa gạo...”. Nước sông Đà có sắc màu biến đổi theo mùa, mỗi mùa một vẻ đẹp: qua làn mây mùa xuân, sông Đà có màu xanh ngọc bích, trong ánh nắng thu sông Đà có màu đỏ lừ...

  - Với mỗi người, mỗi lúc sông Đà khơi gợi sự cảm nhận khác nhau: có khi "như một cố  nhân", có khi “sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích ngày xưa", có khi “như người tình nhân chưa quen biết". Đúng là “Dải Sông Đà bọt ước lênh bênh - Bao nhiêu cảnh bấy nhiêu tình" - Tản Đà ....

3. Kết bài:

 - Với tình yêu thiên nhiên, sông núi kì vĩ của Tổ quốc, với sự tài hoa, uyên bác của mình, nhà văn mô tả vẻ đẹp của sông Đà một cách đa dạng, biến hóa, muôn màu muôn vẻ. Đọc Người lái đò Sông Đà, có lẽ người đọc càng cảm nhận sâu sắc ý nghĩa khái quát của lời thơ đề từ “đẹp vậy thay, tiếng hát trên dòng sông”.

 - Toàn cảnh sông Đà được mô tả độc đáo, hấp dẫn chính là sự kết hợp hai tính chất trái ngược nhau: hung bạo và trữ tình. Sông Đà có khi hiểm ác, gây hại cho con người, nhưng sông Đà là một công trình nghệ thuật tuyệt mĩ của tạo hóa, tạo nên vẻ hùng vĩ thơ mộng cho đất nước, tạo nên chất men say cho sự sống con người. Bằng nét bút tài hoa, uyên bác, trí tưởng tượng phong phú, vận dụng nhiều ngành văn hóa nghệ thuật khác nhau, cách đặt câu, dùng từ điêu luyện... Nguyễn Tuân đã miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng của con sông Đà. Qua bài tùy bút Người lái đò Sông Đà, ông không dừng lại ở việc thưởng thức vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên mà biểu hiện ở tình cảm yêu mến, gắn bó tha thiết với quê hương đất nước.


Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 1 trang 29 Toán 9 Tập 2

Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau:

x

-3

-2

-1

0

1

2

3

y = 2x2

 

 

 

 

 

8

 

 

x

-3

-2

-1

0

1

2

3

y = -2x2

 

 

 

 

 

-8

 

 

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 29 Toán 9 Tập 2

Đối với hàm số \(y = 2{x^2}\), nhờ các bảng giá trị vừa tính được, hãy cho biết

- Khi \(x\) tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của \(y\) tăng hay giảm?

- Khi \(x\) tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của \(y\) tăng hay giảm?

Nhận xét tương tự với hàm số \(y =  - 2{x^2}\) 

 

Xem lời giải

Bài 1 trang 30 SGK Toán 9 tập 2

Diện tích \(S\) của hình tròn được tính bởi công thức \(S = \pi {R^2}\), trong đó \(R\) là bán kính của hình tròn.

a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của \(S\) rồi điền vào các ô trống trong bảng sau (\(\pi ≈ 3,14\), làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

\(R\) (cm)

\(0,57\)

\(1,37\)

\(2,15\)

\(4,09\)

\(S = \pi R^2\) (cm2)

       

 b) Nếu bán kính tăng gấp \(3\) lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần ?

c) Tính bán kính của hình tròn, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, nếu biết diện tích của nó bằng \(79,5\) \({cm^2}\) 

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 4 Bài 1 trang 30 Toán 9 Tập 2

Cho hai hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) và \(y =  - \dfrac{1}{2}{x^2}\).

Tính các giá trị tương ứng của \(y\) rồi điền vào ô trống tương ứng ở hai bảng sau; kiểm nghiệm lại nhận xét nói trên:

\(x\)

\( - 3\)

\( - 2\)

\( - 1\)

\(0\)

\(1\)

\(2\)

\(3\)

\(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

 

 

 

 

 

 

 

 

\(x\)

\( - 3\)

\( - 2\)

\( - 1\)

\(0\)

\(1\)

\(2\)

\(3\)

\(y =  - \dfrac{1}{2}{x^2}\)

 

 

 

 

 

 

 

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 30 Toán 9 Tập 2

Đối với hàm số \(y=2x^2\), khi x \( \ne \) 0 giá trị của \(y\) dương hay âm ? Khi \(x = 0\) thì sao ?

Cũng câu hỏi tương tự với hàm số \(y = -2x^2.\)

Xem lời giải

Bài 2 trang 31 SGK Toán 9 tập 2

Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là \(100 m\). Quãng đường chuyển động \(s\) (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian \(t\) (giây) bởi công thức: \(s{\rm{  = }}4{t^2}\)

a) Sau \(1\) giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ? Tương tự, sau \(2\) giây ?

b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất ?

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Cho hàm số \(y = a{x^2}.\)

a) Xác định a, biết rằng đồ thị (P ) của hàm số đi qua điểm \(A(2; − 4).\)

b) Vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được ở câu trên.

Bài 2: Cho hàm số : \(y = f\left( x \right) =  - {3 \over 2}{x^2}.\) So sánh \(f\left( {{{2 + \sqrt 5 } \over 4}} \right)\) và \(f\left( {{{2 + \sqrt 6 } \over 4}} \right).\)

Bài 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số : \(y = \left( {{m^2} + 1} \right){x^2}.\)

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}.\)

a) Vẽ đồ thị của hàm số.

b) Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số khi x thỏa mãn \(0 \le x \le 2.\)

Bài 2: Tìm giá trị của m, biết rằng hàm số \(y = \left( {1 - m} \right){x^2}\) đồng biến khi \(x > 0.\)

Bài 3: Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right){x^2}\). Tìm giá trị của m biết đồ thị (P) của hàm số đi qua điểm \(A(2; − 4).\)

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Cho đồ thị hai hàm số \(y = {x^2}\) (P) và \(y = 2x \) (d). Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d).

Bài 2: Cho hàm số \(y =  - {1 \over 4}{x^2}.\) Biết rằng điểm \(M(m; − 1)\) thuộc đồ thị của hàm số. Tìm m.

Bài 3:

a) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2}.\)

b) Với giá trị nào của m thì đường thẳng \(y = m\) không cắt đồ thị của hàm số \(y = 2{x^2}.\)

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Cho hai hàm số : \(y = {x^2}\) và \(y = 2x – 1.\)

a) Vẽ đồ thị (P) và (d) của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) ( nếu có).

Bài 2: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left( {{m^2} - 2m + 3} \right){x^2}\). Chứng tỏ hàm số đồng biến khi \(x > 0\), từ đó hãy so sánh \(f\left( {\sqrt 2 } \right)\) và \(f\left( {\sqrt 5 } \right).\)

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9

Cho hàm số \(y = {1 \over 2}{x^2}.\)

a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số.

b) Tìm trên (P) những điểm cách đều hai trục tọa độ ( không trùng với O).

c) Tìm trên (P) những điểm có tung độ bằng \({9 \over 2}.\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”