Bài 3. Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác

Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 46 SGK Hình học 10

Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH = h và có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi BH = c’ và CH = b’(h.2.11). Hãy điền vào các ô trống trong các hệ thức sau đây để được các hệ thức lượng trong tam giác vuông:

a2 = b2 + (.....)                              h2 = b’ x (.....)

b2 = a x (.....)                               ah = b x (.....)

c2 = a x (.....)

\(\eqalign{
& {1 \over } = {1 \over {{b^2}}} + {1 \over {{c^2}}} \cr 
& \sin B = \cos C = { \over a} \cr 
& \sin C = \cos B = { \over a} \cr 
& \tan B = \cot C = { \over c} \cr 
& \cot B = \tan C = { \over b} \cr} \)

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 48 SGK Hình học 10

Khi ABC là tam giác vuông, định lý côsin trở thành định lý quen thuộc nào ?

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 49 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC có a = 7cm, b = 8cm, c = 6cm. Hãy tính độ dài đường trung tuyến ma của tam giác ABC đã cho.

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 50 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC vuông ở A nội tiếp trong đường tròn bán kính R và có BC = a, CA = b, AB = c.

 

Chứng minh hệ thức:  \({a \over {\sin A}} = {b \over {\sin B}} = {c \over {\sin C}} = 2R\)

Xem lời giải

Câu hỏi 5 trang 52 SGK Hình học 10

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Hãy tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Xem lời giải

Câu hỏi 6 trang 53 SGK Hình học 10

Hãy viết các công thức tính diện tích tam giác theo một cạnh và đường cao tương ứng.

Xem lời giải

Câu hỏi 7 trang 54 SGK Hình học 10

Dựa vào công thức (1) và định lý sin. Hãy chứng minh: \(S = {{abc} \over {4R}}\)

Xem lời giải

Câu hỏi 8 trang 54 SGK Hình học 10

Chứng minh công thức S = pr (h.2.19).

 

Xem lời giải

Bài 1 trang 59 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), \(\widehat{B}= 58^0\) và cạnh \(a = 72 cm\). Tính \(\widehat{C}\), cạnh \(b\), cạnh \(c\) và đường cao \(h_a\)

Xem lời giải

Bài 2 trang 59 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) biết các cạnh \(a = 52, 1cm\); \(b = 85cm\) và \(c = 54cm\). Tính các góc \(\widehat{A}\), \(\widehat{B}\), \(\widehat{C}\).

Xem lời giải

Bài 3 trang 59 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{A}  = 120^0\) cạnh \(b = 8cm\) và \(c = 5cm\). Tính cạnh \(a\), và góc  \(\widehat{B}\), \(\widehat{C}\) của tam giác đó.

Xem lời giải

Bài 4 trang 59 SGK Hình học 10

Tính diện tích \(S\) của tam giác có số đo các cạnh lần lượt là \(7, \, \,9\) và \(12\).

Xem lời giải

Bài 5 trang 59 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) có  \(\widehat{A} = 120^0\). Tính cạnh \(BC\) cho biết cạnh \(AC = m\) và \(AB = n\).

Xem lời giải

Bài 6 trang 59 SGK Hình học 10

Tam giác \(ABC\) có các cạnh \(a = 8cm, \,  b = 10cm, \,  c = 13cm.\)

a) Tam giác đó có góc tù không? 

b) Tính độ dài đường trung tuyến \(MA\) của tam giác \(ABC\) đó.

Xem lời giải

Bài 7 trang 59 SGK Hình học 10

Tính góc lớn nhất của tam giác \(ABC\) biết:

a) Các cạnh \(a = 3cm, \, b = 4cm,\, c = 6cm.\)

b) Các cạnh \(a = 40cm, \, b = 13cm, \, c = 37cm.\)

Xem lời giải

Bài 8 trang 59 SGK Hình học 10

Cho tam giác \(ABC\) biết cạnh \(a = 137,5cm; \widehat{B} = 83^0, \, \widehat{C} = 57^0.\) Tính góc \(A,\) cạnh \(b\) và \(c\) của tam giác.

Xem lời giải

Bài 9 trang 59 SGK Hình học 10

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(AB = a, BC = b ,BD = m\), và \(AC = n\). Chứng minh rằng :

$${m^2} + {n^2} = 2({a^2} + {b^2})$$

Xem lời giải

Bài 10 trang 60 SGK Hình học 10

Hai chiếc tàu thủy \(P\) và \(Q\) cách nhau \(300m\).Từ \(P\) và \(Q\) thẳng hàng với chân \(A\) của tháp hải đăng \(AB\) ở trên bờ biển người ta nhìn chiều cao \(AB\) của tháp dưới các góc \(\widehat {BPA} = {35^0},\widehat {BQA} = {48^0}.\) Tính chiều cao của tháp.

Xem lời giải

Bài 11 trang 60 SGK Hình học 10

Muốn đo chiều cao của tháp Chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận, người ta lấy hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt đất có khoảng cách \(AB = 12m\) cùng thẳng hàng với chân \(C\) của tháp để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao \(h = 1,3m\). Gọi \(D\) là đỉnh tháp và hai điểm \(A_1, \, B_1\) cùng thẳng  hàng với \(C_1\) thuộc chiều cao \(CD\) của tháp. Người ta đo được \(\widehat {D{A_1}{C_1}} = {49^0}\) và \(\widehat {D{B_1}{C_1}} = {35^0}.\) Tính chiều cao của  \(CD\) của tháp đó.

Xem lời giải