Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)

Bài Tập và lời giải

Bài 29 trang 90 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau có đồng dạng không?

a) \(4cm, 5cm, 6cm\) và \(8mm, 10mm, 12mm\);

b) \(3cm, 4cm, 6cm\) và \(9cm, 15cm, 18cm;\)

c) \(1dm, 2dm, 2dm\) và \(1dm, 1dm, 0,5dm\).

Xem lời giải

Bài 30 trang 90 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Tam giác vuông \(ABC\) (\(\widehat A = 90^\circ \)) có \(AB = 6cm, AC = 8cm\) và tam giác vuông \(A’B’C’\) (\(\widehat {A'} = 90^\circ \)) có \(A’B’ = 9cm, B’C’ = 15cm.\)

Hỏi rằng hai tam giác vuông \(ABC\) và \(A’B’C’\) có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

Xem lời giải

Bài 31 trang 90 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Tam giác \(ABC\) có ba đường trung tuyến cắt nhau tại \(O.\) Gọi \(P, Q, R\) thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng \(OA, OB, OC.\)

Chứng minh rằng tam giác \(PQR\) đồng dạng với tam giác \(ABC.\)

Xem lời giải

Bài 32 trang 91 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn và có trực tâm là điểm \(H.\) Gọi \(K, M, N\) thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng \(AH, BH, CH.\)

Chứng minh rằng tam giác \(KMN\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) với tỉ số đồng dạng \(\displaystyle k = {1 \over 2}\).

Xem lời giải

Bài 33 trang 91 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) và một điểm \(O\) nằm trong tam giác đó. Gọi \(P, Q, R\) lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng \(OA, OB, OC.\)

a) Chứng minh rằng tam giác \(PQR\) đồng dạng với tam giác \(ABC.\) 

b) Tính chu vi của tam giác \(PQR\), biết rằng tam giác \(ABC\) có chu vi \(p\) bằng \(543\,cm\).

Xem lời giải

Bài 34 trang 91 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho trước tam giác \(ABC.\) Hãy dựng một tam giác đồng dạng với tam giác \(ABC\) theo tỉ số \(\displaystyle k  = {2 \over 3}\).

Xem lời giải

Bài 5.1 phần bài tập bổ sung trang 91 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Hai tam giác mà các cạnh có độ dài sau đây thì đồng dạng với nhau. Trường hợp nào đúng? Trường hợp nào sai? hãy đánh dấu gạch chéo vào ô trả lời thích hợp ở bảng sau:

Trường hợp

Đúng

Sai

a) 1,5cm, 2cm, 3cm và 4,5cm, 6cm, 9cm.

 

 

b) 2,5cm, 4cm, 5cm và 5cm, 12cm, 8cm.

 

 

c) 3,5cm, 6cm, 7cm và 15cm, 12cm, 7cm.

 

 

d) 2cm, 5cm, 6,5cm và 13cm, 10cm, 4cm.

 

 

 

Xem lời giải

Bài 5.2 phần bài tập bổ sung trang 91 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Cho tam giác ba góc nhọn \(ABC\) và một điểm \(O\) bất kì trong tam giác đó.

Ba điểm \(D, E, F\) theo thứ tự là trung điểm các cạnh \(AB, BC\) và \(CA.\) Ba điểm \(M, P, Q\) theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng \(OA, OB\) và \(OC.\)

a) Các tam giác \(DEF\) và \(MPQ\) có đồng dạng với nhau không? Vì sao? Tỉ số đồng dạng bằng bao nhiêu?

Hãy sắp xếp các đỉnh tương ứng nếu hai tam giác đó đồng dạng.

b) Khi nào thì lục giác \(DPEQFM\) có tất cả các cạnh bằng nhau? Hãy vẽ hình trong trường hợp đó.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”