Bài 84 trang 90 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Trên hình \(11,\) cho \(ABCD\) là hình bình hành. Chứng minh rằng:

\(a)\) \(EGFH\) là hình bình hành

\(b)\) Các đường thẳng \(AC,\)\( BD,\) \(EF,\) \(GH\) đồng quy.

Lời giải

\(a)\) Xét \(∆ AEH\) và \(∆ CFG:\)

\(AE = CF\)

\(\widehat A = \widehat C\) (tính chất hình bình hành)

\(AH = CG\) (vì \(AD = BC\) và \(DH = BG\))

Do đó: \(∆ AEH = ∆ CFG \;\;(c.g.c)\)

\(⇒ EH = FG\)

Xét \(∆ BEG\) và \(∆DFH:\)

\(DH = BG \;\;(gt)\)

\(\widehat B = \widehat D\) (tính chất hình bình hành)

\(BE = DF \) (vì \(AB = CD\) và \(AE = CF\))

Do đó: \(∆ BEG = ∆DFH\;\; (c.g.c)\)

\(⇒ EG = FH\)

Suy ra: Tứ giác \(EGFH\) là hình bình hành (vì có các cặp cạnh đối bằng nhau)

\(b)\) Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(EF.\)

Xét tứ giác \(AECF:\)

\(AB // CD \;\;(gt)\) hay \(AE // CF\)

\(AE = CF\;\; (gt)\)

Suy ra: Tứ giác \(AECF\) là hình bình hành (vì có \(1\) cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

\(⇒ O\) là trung điểm của \(AC\) và \(EF\)

Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành có \(O\) là trung điểm của \(AC\) nên \(O\) cũng là trung điểm của \(BD.\)

Tứ giác \(EGFH\) là hình bình hành có \(O\) là trung điểm của \(EF\) nên \(O\) cùng là trung điểm của \(GH.\)

Vậy \(AC, BD, EF, GH\) đồng quy tại \(O.\)


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”